Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án)

docx 123 trang Nam1190 20/05/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án)

Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án)
 Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TPHCM KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC .- .
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH Môn : Hóa Học - KHỐI 10
 Đề chính thức
 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Đơn chất halogen nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
 A. Iot.
 B. Flo.
 C. Clo.
 D. Brom.
Câu 2: Cho luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại R (hóa trị I) thu được 23,4 gam muối. Kim loại R là
 A. Li.
 B. K.
 C. Ag.
 D. Na.
Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Cl(푍 = 17) là
 A. [Ne]3 s23p4.
 B. [Ar]3 s23p6.
 C. [Ne]3 s23p5.
 D. [Ne]3 s23p6.
Câu 4: Cho 23,7 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí Cl2 (litt, ơ đktc) tạo 
thành là
 A. 16,80.
 B. 7,20.
 C. 13,44.
 D. 8,40.
Câu 5: Với biện pháp nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống, người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc 
độ phản ứng?
 A. Nhiệt độ.
 B. Nồng độ.
 De-Thi.com Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
 C. Áp suất.
 D. Xúc tác.
Câu 6: Dung dịch H2SO4 đặc có tính chất nào sau đây?
 A. Tính khử mạnh.
 B. Dễ bay hơi.
 C. Bazơ mạnh.
 D. Háo nước.
Câu 7: Trong các chất sau, chất nào ít tan trong nước?
 A. FeS.
 B. Na2SO3.
 C. CuSO4.
 D. MgSO4.
Câu 8: Chất nào sau đây kém bền, dễ bị phân hủy?
 A. SO2.
 B. H2SO4.
 C. SO3.
 D. H2SO3.
Câu 9: Từ 2,5 tấn quặng sắt pyrit chứa 65%FeS2 về khối lượng, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%, có thể sản 
xuất được bao nhiêu tấn H2SO498% ?
 A. 5,4.
 B. 2,3.
 C. 3,2.
 D. 3,5.
Câu 10: Trong phản ứng với kim loại, lưu huỳnh thể hiện tính
 A. bazo.
 B. oxi hóa.
 C. axit.
 D. khử.
Câu 11: Ở điều kiện thường, đặc điểm nào sau đây đúng đối với lưu huỳnh?
 A. Chất rắn, màu trắng.
 B. Nguyên tử có 4 lớp electron.
 C. Có tính oxi hóa mạnh.
 D. Nguyên tử có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
 De-Thi.com Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
Câu 12: Nước clo có tác dụng diệt khuẩn, tẩy màu là do
 A. clo có độc tính cao.
 B. clo tác dụng với nước tạo ra HCl là chất có tính axit mạnh.
 C. clo tác dụng với nước tạo ra HClO là chất có tính oxi hoá mạnh.
 D. clo có tính oxi hoá mạnh.
Câu 13: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO3 là
 A. +6.
 B. +4.
 C. +2.
 D. -2.
Câu 14: Có 200 ml dung dịch chứa 0,3 molNa2SO4. Nồng độ ( mol/ lít ) của Na2SO4 trong dung dịch là
 A. 1,50.
 B. 0,50.
 C. 0,67.
 D. 0,15.
Câu 15: Cho lượng dư halogen phản ứng với kim loại, phản ứng hóa học nào sau đây sai?
 t0 
 A. 3I2 +2Al→2AlI3.
 t∘ 
 B. Mg + Br2→MgBr2.
 to 
 C. Fe + Cl2→FeCl2.
 t∘ 
 D. F2 +2Na→2NaF.
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, khí Cl2 được điều chế bằng cách nào sau đây?
 0
 A. Cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO2/t .
 B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
 C. Điện phân NaCl nóng chảy.
 D. Sục khí F2 vào dung dịch NaCl.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Trong mỗi chu kỳ, halogen là phi kim mạnh nhất.
 B. Mỗi nguyên tử halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài.
 C. Các halogen đều có số oxi hóa: ―1;0; + 1; + 3; + 5; + 7.
 D. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iot.
Câu 18: Theo chiều từ F→Cl→Br→I, giá trị độ âm điện của các nguyên tố
 De-Thi.com Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
 A. tăng dần.
 B. không đổi.
 C. giảm rồi tăng.
 D. giảm dần.
Câu 19: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,24 khí H2( đktc ). Giá 
trị của m là
 A. 5,6.
 B. 2,8.
 C. 3,7.
 D. 6,5.
Câu 20: Tốc độ phản ứng hóa học thường được tính bằng biến thiên của đại lượng nào trong một đơn vị thời gian?
 A. Áp suất.
 B. Khối lượng.
 C. Nồng độ.
 D. Nhiệt độ.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện biến đổi sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 
 S → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO4 → Na2SO4 → NaCl → NaNO3.
Câu 2: (0,75 điểm) Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau:
 a) Ag + H2SO4 đặc, nóng ⟶ ? + ? + ?
 b) NaBr + H2SO4 đặc, nóng ⟶ ? + ? + ? + ?
 c) Fe2O3 + H2SO4⟶ ? + ?
Câu 3: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi tiến hành các thí nghiệm sau:
 a) Để dung dịch axit sunfuhiđric tiếp xúc với không khí một thời gian dài.
 b) Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước brom.
 c) Cho kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 4: (0,25 điểm) Chỉ từ các nguyên liệu: bột sắt, bột lưu huỳnh, axit sunfuric loãng. Viết các phương trình phản 
ứng điều chế khí hiđro sunfua.
Câu 5: (1 điểm) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau (viết các 
phương trình hóa học đã xảy ra): K2 S,Na2SO4,KBr,Ba(NO3)2.
Câu 6: (1 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2 (điều kiện chuẩn) vào 200 ml dung dịch NaOH 2 M . Tính số 
mol muối thu được sau phản ứng.
 De-Thi.com Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
Câu 7: (1 điểm) Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp gồm: Zn và Mg trong dung dịch H2SO4 (loãng) được 6,72 
lít khí hiđro ở điều kiện chuẩn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
 Cho: H=1, O=16, Na=23, S=32,Fe=56, Mg=24, Al=27, Zn=65, Cu=64
 De-Thi.com Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án B D C D A D A D B B
 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
 Đáp án D C B A C A C D A C
Phần I. Tự luận
 CÂU ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM
 Câu 1 푡0 
 (1) S + O2→2SO2
 푡,푡0 
 (1 đ) (2) 2SO2 + O2 → 2SO3 - Mỗi phản ứng 0,125 đ
 (3) SO3 + H2O⟶H2SO4
 (4) 4H2SO4 đạc + Cu⟶CuSO4 + SO2 + 2H2O - Thiếu điều kiện hoặc cân 
 (5) SO2 + Br2 + 2H2O⟶H2SO4 + 2HBr
 + bằng hoặc cả hai trừ 0,05
 (6) 2NaOH H2SO4⟶Na2SO4 + 2H2O
 (7) Na2SO4 + BaCl2⟶BaSO4 + 2NaCl
 (8) NaCl + AgNO3⟶AgCl + NaNO3
 Câu 2 a) 2Ag + 2H2SO4→Ag2SO4 + SO2 +2H2O - Mỗi pư 0,25 đ
 (0,75 đ)
 b) 2NaBr + 2H2SO4 d⟶Na2SO4 + Br2 + SO2 +2H2O - Đúng sản phẩm 0,125 đ
 c) Fe2O3 +3H2SO4→Fe2(SO4)3 +13H2O - Cân bằng 0,125 đ
 a) Dung dịch vẩn đục màu vàng O2 + H2 S→ S↓ + H2O
 - Ptrình: 0,25 đ
 b) Dung dịch Br2 bị mất màu (nâu đỏ hay vàng nâu nhạt). SO2 +
 - Hiện tượng: 0,25 đ.
 Br2 +2H2O→2HBr + H2SO4.
 - Cân bằng: 0,25 đ.
 c) Zn tan, sủi bọt khí. Zn + H2SO4 loãng ⟶ZnSO4 + H2↑
 Câu 3 푡0 
 Fe + H2SO4 loãng ⟶FeSO4 + H2 H2 +S→H2 S
 (1,0 đ) Mỗi pư 0,125d
 (Hay: Fe→FeS→H2 S )
 De-Thi.com Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
 Câu 4 
 퐊 퐒 퐊퐁퐫 퐍퐚 퐒퐎ퟒ 퐁퐚(퐍퐎 ) 
(0,25đ)
 Khí mùi
 Dd HCl - - -
 trứng thối - Nhận đúng thứ tự mỗi 
 chất 0,125 điểm
 ddBaCl2 X - ↓ trắng -
 - Viết mỗi phương trình 
 ddAgNO3 X ↓ vàng X Còn lại 0,125 điểm.
 - Nhận sai thứ tự không 
 chấm điểm.
 2HCl + Na2 S→2NaCl + H2 S
 BaCl2 + Na2SO4→BaSO4↓ trắng + 2NaCl
 KBr + AgNO3→AgBr↓ vàng + KNO3
 Câu 5 - Tính số molSO2 = 0,5 mol,
 (1,0đ)
 - Tính số molNaOH = 0,4 mol
 4 ý đầu x 0,125: 0,6 điểm
 - Lập tỉ lệ nNaOH:nSO2 = 0,8→ tạo muối NaHSO3
 ý cuối: 0,4 điểm
 - Viết PT : SO2 +NaOH→NaHSO3
 - Tính số mol muối theo NaOH:NaHSO30,4 mol
 Câu 6 ∗ Zn + H2SO4→ZnSO4 + H2
 (1,0đ)
 x x
 ∗ Mg + H2SO4→MgSO4 + H2
 y y 
 6 ý x 0,15 đ = 1,0 đ
 * 65 +24 = 11,3
 * + = 0,3
 * x = 0,1; khối lượng Zn = 6,5 (gam)
 * y = 0,2; khối lượng Mg = 4,8 (gam)
 De-Thi.com Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GG - ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2
 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC: ..- ..
 MÔN: HÓA HỌC 10
 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4.0 điểm)
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện - nếu có).
a. Al + Cl2→ .
b. NaOH + HCl→ ..
c. S + O2→ 
d. Cu + H2SO4 đặc, nóng → ..
Câu 2: (3.0 điểm)
Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau:
 Thí nghiệm 1: Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2SO4.
 Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl .
 Thí nghiệm 3: Dẫn khí SO2 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch nưởc Br2.
Câu 3: (3.0 điểm)
Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, phản ứng kết thúc thấy thoát ra 
12,32 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y.
 a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
 b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
 c. Nung nóng 1/2 hỗn hợp X ở trên với 1,68 lít Oxi(đktc) thu được hỗn hợp rắn T . Cho toàn bộ T phản 
 ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V.
 (Cho: Fe = 56; Mg=24; O=16; H =1; S=32)
 (Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn)
 De-Thi.com Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Câu Nội dung Điểm
 Mỗi PTHH đúng được 1.0đ
 Thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng trừ 0,25 d/1PT
 a. Al + Cl₂ → 2AlCl₃ (điều kiện: nhiệt độ)
Câu 1 4d
 b. NaOH + HCl → NaCl + H₂O
 c. S + O₂ → SO₂ (điều kiện: nhiệt độ)
 d. Cu + 2H₂SO₄ (đặc, nóng) → CuSO₄ + SO₂↑ + 2H₂O
 Đúng mỗi hiện tượng được 0,5 đ
 Thí nghiệm 1: Nhỏ dung dịch BaCl₂ vào ống nghiệm chứa dung dịch Na₂SO₄.
 - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
 - Phương trình hóa học: BaCl₂ + Na₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2NaCl
 Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch AgNO₃ vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl.
Câu 2 3d
 - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
 - Phương trình hóa học: AgNO₃ + NaCl → AgCl↓ + NaNO₃
 Thí nghiệm 3: Dẫn khí SO₂ đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch nước Br₂.
 - Hiện tượng: Dung dịch Br₂ mất màu.
 - Phương trình hóa học: SO₂ + Br₂ + 2H₂O → H₂SO₄ + 2HBr
 Đúng mỗi PTHH được 0,5 đ
Câu 3 3 đ
 0,5 đ
 Mg + H2SO4→MgSO4 + H2(1)
 x
 a.
 Fe + H2SO4→FeSO4 + H2(2)
 y
 0,5 đ
 De-Thi.com Tuyển tập 16 đề thi Hóa 10 Học Kì 2 - Chân Trời Sáng tạo (Có đáp án) – De-Thi.com
 Gọi số mol Fe và Mg lần lượt là x và y(mol) ) 
 →mA = 56x + 24y = 22,8( g)
 Theo PT(1) và (2) có: 0,5 đ
 nH2 = x + y = 12,32/22,4 = 0,55( mol) ( ∗∗ )
b. 0,25 đ
 Theo (*) và ( * *), có hệ phương trình: →x = 0,3( mol);y = 0,25( mol)
 0,25 đ
 % mFe = 73,68%;
 % mMg = 26,32%
 Bản chất của 2 quá trình xảy ra như sau: 
 0 +3 ―2 0,5 đ
 Fe →Fe + 3e O2 + 4e→2O
 0,15 0,45 0,075 0,3
 Mg0→Mg+2 + 2e S+6 + 2e→ S+4
 0,125 0,25 2a a
c.
 0,45 + 0,25 = 0,3 + 2a⇔a = 0,2
 +4
 Theo định luật bảo toàn e ta có: Số mol của SO2 = số mol của S = 0,2 mol
 Thể tích của SO2 = 0,2 ⋅ 22,4 = 4,48 lít 
 0,5 đ
 (Học sinh có cách làm đúng khác ra kết quả cho điểm tối đa)
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_16_de_thi_hoa_10_hoc_ki_2_chan_troi_sang_tao_co_da.docx