Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank

docx 42 trang Minh Trúc 18/04/2025 770
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank

Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank
 Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
Câu 26: Thế nào là ngang giá quyền chọn?
 A. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà 
 không phát sinh bất cứ khoản lãi hay lỗ nào.
 B. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có 
 phát sinh lỗ và lãi nhưng lỗ bằng lãi.
 C. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn chỉ 
 phát sinh lãi.
 D. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có 
 phát sinh lãi lớn hơn phát sinh lỗ.
Câu 27: Thế nào là được giá quyền chọn?
 A. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà 
 không bị lỗ.
 B. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà 
 có lãi.
 C. A hoặc B.
 D. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có 
 cả lỗ và lãi bằng nhau.
Câu 28: Có các phương thức giao dịch ngoại tệ nào?
 A. Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn.
 B. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn.
 C. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi.
 D. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao 
 dịch hợp đồng quyền chọn.
Câu 29: Bảo lãnh ngân hàng là gì?
 A. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay 
 cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
 B. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không 
 thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
 C. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không 
 thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh.
 D. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay 
 cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. 
 Khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay đó
Câu 30: Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
 De-Thi.com Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
 A. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác.
 B. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu.
 C. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh 
 trả chậm.
 D. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh trả chậm.
 -------------------------------HẾT-----------------------------
 ĐÁP ÁN
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D B B D C A C DC
 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D C D D A D C B D C
 Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án D A B D C A B D D C
 De-Thi.com Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 5
 BÀI THI KIỂM TRA CHUYÊN MÔN NGÂN HÀNG VPBANK
 (Thời gian: 45 phút)
Câu 1: Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng nhất.
Câu 2: Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải thích và chứng minh.
 --------------------HẾT--------------------
 De-Thi.com Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Câu 1: 
 + Thẩm định khách hàng cá nhân (có thế chấp) thì tập trung chủ yếu THEO THỨ TỰ:
1. Mục đích vay và kế hoạch sử dụng vốn vay
2. Khả năng trả nợ từ cá nguồn thu nhập kê khai
3. Uy tín hoặc lịch sử tín dụng
4. Tài sản đảm bảo
 + Thẩm định khách hàng cá nhân tín chấp: Tập trung 
1. Uy tín đơn vị công tác
2. Sự thành thật của khách hàng ngay khi làm thủ tục vay
3. Lối sống, gia đình
3. Điều tra bên ngoài (nếu có) thông qua trung tâm điều tra tín dụng
4. Tùy theo từng trường hợp cụ thể
Câu 2:
Câu này cho để "gài bẫy" các ứng viên nào chưa rành nghiệp vụ tín dụng
Phát hành LC là cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh thanh toán nước ngoài cho nên sẽ phát sinh 2 nghiệp 
vụ: Bảo lãnh thanh toán và vay (nếu có)
 -> Ngân hàng sẽ phát sinh nghiệp vụ bảo lãnh từ khi mở LC cho đến khi đến hạn thanh toán LC 
 (Ngân hàng phải nhập ngoại bảng theo dõi cho loại tài sản này)
 -> Ngân hàng sẽ cho vay (là hình thức cấp tín dụng) trong các trường hợp
+ Bên nhập khẩu không đủ nguồn vốn tự có (ký quỹ 1 phần) phần còn lại thanh toán bằng hạn mức tín dụng 
tại ngân hàng đó cấp
+ Hoặc: Khách hàng đến hạn nộp tiền thanh toán LC mà trong tài khoản không có tiền, Ngân hàng phải cho 
vay bắt buộc theo lãi suất quá hạn 150% ls trong hạn
+ Khi mở LC, Khách hàng không có tiền nên vay để ký quỹ LC phần còn lại sẽ thanh toán bằng nguồn vốn 
tự có hoặc bằng hạn mức tín dụng/bảo lãnh được cấp
 -> bên ngân hàng phải có nhiệm vụ thẩm định tài chính và tư cách khách hàng để trình cấp tín dụng 
 trước khi khách hàng mở LC trong trường hợp muốn vay vốn hoặc không có khả năng thanh toán 
 đến hạn phải cho vay bắt buộc
Như vậy , LC ( Letter of Credit ) cũng là một hình thức cho vay tại các tổ chức tín dụng.
 --------------------HẾT--------------------
 De-Thi.com Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 6
 ĐỀ THI ỨNG TUYỀN NGÂN HÀNG VPBANK
 Vị trí: Tín dụng | Câu hỏi: 4 | Thời gian: 60 phút
Câu 1 (20đ): Nêu hiểu biết của mình về Tín dụng NH. Những yêu cầu đặt ra cho người làm nghề tín dụng. 
Đưa ra những cơ sở chứng minh mình có đủ điều kiện làm cán bộ tín dụng VPBANK. 
Câu 2 (20đ): Vốn lưu động của một Doanh nghiệp bao gồm những thành phần nào? Cách xác định nhu cầu 
vay vốn lưu động? 
Câu 3 (30đ): Khi thẩm định cho vay, để đánh giá về tư cách đạo đức & năng lực quản lý điều hành của 
người chủ DN cần xem xét những vấn đề gì? Tại sao? 
Câu 4 (20đ): Thẩm định năng lực tài chính của DN dựa trên những báo cáo tài chính cơ bản nào? Nêu nội 
dung của những báo cáo đó.
Thí sinh lưu ý: Chữ viết rõ ràng, cẩn thận, cách trình bày (10đ)
 ------------------------------HẾT------------------------------
 De-Thi.com Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Câu 1:
I. Hiểu biết về Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là hoạt động cốt lõi của hệ thống ngân hàng thương mại, trong đó ngân hàng cung cấp 
khoản vay cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong một khoảng 
thời gian nhất định. Hoạt động tín dụng không chỉ giúp khách hàng giải quyết nhu cầu tài chính mà còn thúc 
đẩy phát triển kinh tế, mở rộng sản xuất và tiêu dùng.
Các hình thức tín dụng phổ biến:
 1. Tín dụng ngắn hạn: Dưới 12 tháng, thường phục vụ nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
 2. Tín dụng trung và dài hạn: Dành cho đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm tài sản cố 
 định.
 3. Tín dụng tiêu dùng: Cho vay cá nhân mua nhà, xe, du học, v.v.
 4. Tín dụng thế chấp & tín chấp: Tín dụng có tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo.
 5. Tín dụng thương mại: Hình thức cấp vốn cho doanh nghiệp theo nhu cầu thanh toán và dòng tiền.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng:
 • Rủi ro tín dụng: Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn.
 • Rủi ro lãi suất: Biến động lãi suất ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng.
 • Rủi ro thanh khoản: Ngân hàng không thu hồi kịp vốn cho các nghĩa vụ nợ.
 • Rủi ro đạo đức: Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, trốn tránh trách nhiệm trả nợ.
Do đó, cán bộ tín dụng phải có khả năng đánh giá chính xác hồ sơ khách hàng, kiểm soát dòng vốn và quản 
lý rủi ro hiệu quả.
II. Những Yêu Cầu Đặt Ra Cho Người Làm Nghề Tín Dụng
Để trở thành cán bộ tín dụng chuyên nghiệp, cần đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Kiến thức chuyên môn vững vàng
 • Am hiểu về tài chính – ngân hàng, kế toán, thẩm định tín dụng.
 • Nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến tín dụng.
 • Hiểu về thị trường tài chính, ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
2. Kỹ năng phân tích và đánh giá
 • Đọc hiểu báo cáo tài chính, phân tích dòng tiền, đánh giá khả năng trả nợ.
 • Thẩm định khách hàng, tài sản đảm bảo, đánh giá rủi ro tín dụng.
 • Xây dựng phương án cấp tín dụng hiệu quả.
3. Kỹ năng giao tiếp và đàm phán
 • Giao tiếp tốt để tư vấn sản phẩm, thu hút khách hàng.
 De-Thi.com Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
 • Đàm phán điều kiện tín dụng có lợi cho ngân hàng nhưng vẫn hỗ trợ khách hàng.
 • Xử lý các tình huống khó khăn như khách hàng chậm thanh toán, tái cơ cấu nợ.
4. Đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm
 • Tuân thủ quy định của ngân hàng, đảm bảo tín dụng minh bạch, đúng quy trình.
 • Cẩn trọng trong thẩm định, tránh gây tổn thất cho ngân hàng.
 • Cam kết hỗ trợ khách hàng sử dụng vốn hiệu quả.
III. Cơ Sở Chứng Minh Tôi Đáp Ứng Được Yêu Cầu Làm Cán Bộ Tín Dụng VPBank
Với mong muốn trở thành cán bộ tín dụng tại VPBank, tôi tin rằng bản thân đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về 
kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp:
 1. Nền tảng kiến thức:
 o Tôi đã được đào tạo chuyên ngành tài chính – ngân hàng (hoặc các ngành liên quan).
 o Am hiểu quy trình thẩm định tín dụng, phân tích tài chính doanh nghiệp và cá nhân.
 2. Kinh nghiệm thực tế:
 o Đã từng thực tập/làm việc trong lĩnh vực tài chính, tín dụng hoặc kinh doanh.
 o Có kinh nghiệm tiếp xúc khách hàng, tư vấn sản phẩm tài chính.
 3. Kỹ năng mềm:
 o Thành thạo kỹ năng giao tiếp, tư vấn và đàm phán với khách hàng.
 o Phân tích số liệu tài chính, đánh giá rủi ro tín dụng.
 o Sử dụng tốt các công cụ văn phòng, phần mềm quản lý tín dụng.
 4. Phẩm chất cá nhân:
 o Cẩn trọng, trách nhiệm, trung thực trong công việc.
 o Có khả năng chịu áp lực cao, đạt chỉ tiêu doanh số.
 o Ham học hỏi, sẵn sàng phát triển trong môi trường năng động của VPBank.
Với những yếu tố trên, tôi tin rằng mình đủ điều kiện và sẵn sàng cống hiến cho VPBank, góp phần mang lại 
giá trị cho ngân hàng và khách hàng.
Câu 2:
1. Vốn lưu động của Doanh nghiệp bao gồm những thành phần nào?
Vốn lưu động (Working Capital) là nguồn vốn dùng để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh thường 
xuyên của doanh nghiệp. Nó bao gồm các tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền để đáp 
ứng nhu cầu tài chính ngắn hạn.
Các thành phần chính của vốn lưu động gồm:
Tài sản lưu động (Current Assets)
 1. Tiền mặt và các khoản tương đương tiền: Gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư 
 ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
 De-Thi.com Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
 2. Các khoản phải thu: Khoản tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua hàng chưa thanh toán.
 3. Hàng tồn kho: Nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hóa thành phẩm đang chờ tiêu thụ.
 4. Các khoản trả trước ngắn hạn: Khoản ứng trước cho nhà cung cấp, đặt cọc dịch vụ.
Nợ ngắn hạn (Current Liabilities)
 1. Các khoản phải trả người bán: Khoản nợ đối với nhà cung cấp khi mua hàng chưa thanh toán.
 2. Vay ngắn hạn: Các khoản vay ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng để tài trợ hoạt động kinh doanh.
 3. Chi phí phải trả: Tiền lương, thuế, lãi vay, dịch vụ thuê ngoài đến hạn thanh toán.
 4. Các khoản phải trả khác: Các khoản nợ chưa đến hạn như bảo hiểm xã hội, cổ tức phải trả.
Công thức tính vốn lưu động ròng (Net Working Capital - NWC):
 NWC = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Nếu NWC dương, doanh nghiệp có khả năng tài trợ hoạt động ngắn hạn mà không cần vay nợ. Nếu NWC 
âm, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn tài chính và cần huy động vốn lưu động từ các nguồn khác.
2. Cách xác định nhu cầu vay vốn lưu động
Doanh nghiệp cần vay vốn lưu động khi vốn tự có không đủ để tài trợ cho nhu cầu kinh doanh. Cách xác 
định nhu cầu vay vốn lưu động thường dựa trên vòng quay vốn lưu động và chu kỳ kinh doanh.
Phương pháp 1: Dựa vào nhu cầu vốn lưu động ròng (NWC Requirement)
 Nhu cầu vay vốn lưu động = Tài sản lưu động cần thiết – Nợ ngắn hạn có sẵn
Trong đó:
 • Tài sản lưu động cần thiết bao gồm dự trữ hàng tồn kho, các khoản phải thu và tiền mặt tối thiểu.
 • Nợ ngắn hạn có sẵn gồm các khoản phải trả nhà cung cấp, chi phí nợ ngắn hạn khác.
Phương pháp 2: Dựa trên chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (Cash Conversion Cycle - CCC)
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt đo lường thời gian doanh nghiệp cần để chuyển đổi hàng tồn kho thành tiền mặt. 
Công thức tính:
 CCC = Số ngày tồn kho + Số ngày phải thu – Số ngày phải trả
 • Số ngày tồn kho (Days Inventory Outstanding - DIO): Thời gian trung bình để bán hết hàng tồn 
 kho.
 • Số ngày phải thu (Days Sales Outstanding - DSO): Thời gian trung bình để thu tiền từ khách hàng.
 • Số ngày phải trả (Days Payable Outstanding - DPO): Thời gian trung bình doanh nghiệp cần để 
 thanh toán nợ nhà cung cấp.
 Chi phí hoạt động trung bình hằng ngày ×CCC
 Nhu cầu vay vốn 
 = Số ngày trong kỳ 
Phương pháp 3: Dựa vào doanh thu và vòng quay vốn lưu động
Một cách khác để ước tính nhu cầu vay vốn lưu động là dựa trên doanh thu và vòng quay vốn lưu động:
 De-Thi.com Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
 Doanh thu hàng năm 
 Nhu cầu vốn lưu động = Vòng quay vốn lưu động 
 • Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân
 • Nếu vòng quay vốn lưu động thấp, doanh nghiệp cần nhiều vốn lưu động hơn.
Ví dụ minh họa
Giả sử một doanh nghiệp có các số liệu sau:
 • Hàng tồn kho bình quân: 5 tỷ VNĐ
 • Các khoản phải thu: 3 tỷ VNĐ
 • Các khoản phải trả: 2 tỷ VNĐ
 • Chi phí hoạt động bình quân/ngày: 500 triệu VNĐ
 • Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt: 45 ngày
Áp dụng công thức CCC:
 Nhu cầu vay vốn = 500 x 45 = 22.5 tỷ VNĐ
Do đó, doanh nghiệp cần vay khoảng 22.5 tỷ VNĐ để đảm bảo hoạt động kinh doanh liên tục.
Câu 3: 
Đánh giá tư cách đạo đức & năng lực quản lý điều hành của chủ doanh nghiệp khi thẩm định cho vay
Trong hoạt động tín dụng, tư cách đạo đức và năng lực quản lý điều hành của chủ doanh nghiệp là một 
trong những yếu tố quan trọng quyết định khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Ngân hàng cần xem xét kỹ 
lưỡng những yếu tố này để hạn chế rủi ro tín dụng.
I. Những vấn đề cần xem xét khi đánh giá tư cách đạo đức và năng lực quản lý của chủ doanh nghiệp
1. Tư cách đạo đức của chủ doanh nghiệp
Tư cách đạo đức thể hiện qua uy tín, trách nhiệm và lịch sử kinh doanh của chủ doanh nghiệp. Các yếu tố 
cần xem xét gồm:
 • Lịch sử tín dụng cá nhân và doanh nghiệp
 o Kiểm tra lịch sử vay vốn, tình trạng trả nợ tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng.
 o Xem xét có nợ xấu, chậm thanh toán hay không.
 o Đánh giá trên hệ thống CIC (Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia).
 • Uy tín trong cộng đồng doanh nghiệp và ngành nghề
 o Kiểm tra thông tin qua đối tác, khách hàng, nhà cung cấp.
 o Xem xét có tranh chấp, kiện tụng hay bị tố cáo lừa đảo không.
 • Tuân thủ pháp luật
 o Kiểm tra việc tuân thủ nghĩa vụ thuế, lao động, bảo hiểm xã hội.
 o Xem xét có hành vi gian lận tài chính, trốn thuế hay không.
 De-Thi.com Tổng hợp 6 đề thi giao dịch viên VPBank - De-Thi.com
 • Đạo đức trong kinh doanh
 o Đánh giá cách ứng xử với nhân viên, khách hàng, đối tác.
 o Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng có minh bạch, công bằng không.
2. Năng lực quản lý, điều hành của chủ doanh nghiệp
Khả năng quản lý của chủ doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh và khả năng trả nợ. 
Các yếu tố cần xem xét:
 • Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý
 o Chủ doanh nghiệp có bằng cấp chuyên môn hay không? (Tài chính, kinh tế, kỹ thuật )
 o Đã có kinh nghiệm điều hành doanh nghiệp bao lâu?
 o Có từng thất bại trong kinh doanh trước đây không?
 • Khả năng lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh
 o Đánh giá chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp có thực tế và khả thi không.
 o Xem xét kế hoạch tài chính, kế hoạch mở rộng sản xuất, thị trường tiêu thụ.
 • Quản trị nhân sự và tổ chức bộ máy
 o Cách điều hành nhân sự, giữ chân nhân tài.
 o Có đội ngũ quản lý chuyên nghiệp hỗ trợ hay không.
 • Khả năng kiểm soát tài chính
 o Xem xét việc sử dụng nguồn vốn có minh bạch, hiệu quả không.
 o Đánh giá khả năng quản lý dòng tiền, kiểm soát chi phí.
 • Kinh nghiệm xử lý rủi ro và thích ứng với biến động thị trường
 o Chủ doanh nghiệp có phương án đối phó với biến động kinh tế không?
 o Đã từng xử lý khủng hoảng tài chính, pháp lý hay chưa?
II. Tại sao cần đánh giá tư cách đạo đức và năng lực quản lý của chủ doanh nghiệp?
1. Ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
 • Một chủ doanh nghiệp có đạo đức tốt sẽ có trách nhiệm trong việc trả nợ đúng hạn.
 • Nếu người vay có lịch sử gian lận hoặc không trung thực, nguy cơ mất vốn của ngân hàng cao.
2. Giảm rủi ro tín dụng
 • Nếu chủ doanh nghiệp quản lý yếu kém, doanh nghiệp có thể kinh doanh thua lỗ, dẫn đến mất khả 
 năng thanh toán.
 • Một người lãnh đạo giỏi có thể điều hành doanh nghiệp vượt qua khó khăn tài chính.
3. Đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh
 • Đạo đức kinh doanh kém có thể dẫn đến gian lận tài chính, làm giả báo cáo tài chính để vay vốn.
 • Nếu doanh nghiệp không minh bạch, ngân hàng khó đánh giá chính xác rủi ro.
4. Ảnh hưởng đến quan hệ với khách hàng, đối tác
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxtong_hop_6_de_thi_giao_dich_vien_vpbank.docx