Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án)

docx 118 trang Minh Trúc 19/08/2025 320
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án)

Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án)
 Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 5
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 
 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - NĂM HỌC 2020-2021
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ
 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Giải thích sự khác nhau về biên độ nhiệt độ năm, biên độ nhiệt độ ngày đêm, lượng mưa 
giữa vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
b) Phân tích tác động của khí hậu đến thảm thực vật ở đới nóng.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Tại sao ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi thường có vai trò nhỏ bé hơn ngành 
trồng trọt?
b) Phân biệt môi trường sống của con người với môi trường tự nhiên.
Câu 3. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự thay đổi nhiệt độ không 
khí theo chiều Bắc – Nam ở nước ta.
b) Tại sao địa hình khu vực đồi núi nước ta có sự phân bậc và bị chia cắt mạnh?
Câu 4. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về loài thực 
vật giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b) Tại sao Nam Bộ có mùa khô rõ rệt?
Câu 5. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
a) So sánh sự phân bố dân cư giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị ở nước ta và giải thích.
Câu 6. (3,0 điểm)
a) Căn cứ vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích về diện tích các loại cây trồng ở nước 
ta năm 2010 và 2018
 DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2018
 (Đơn vị: Nghìn ha)
Năm 2010 2018
Cây lương thực 8 616 8 606
Cây công nghiệp hàng năm 798 566
Cây công nghiệp lâu năm 2 011 2 213
Cây ăn quả 780 993
 De-Thi.com Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
Cây khác 1 857 2 392
Tổng số 14 062 14 770
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng ngành công nghiệp 
điện lực phân bố có tính quy luật. Tại sao nguồn năng lượng tái tạo ở nước ta hiện nay được 
khai thác mạnh?
Câu 7. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao Duyên hải Nam 
Trung Bộ thu hút đảo khách du lịch trong nước và quốc tế.
b) Tại sao ở Bắc Trung Bộ thường có nhiều thiên tai
 ----------HẾT----------
 De-Thi.com Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Giải thích sự khác nhau về biên độ nhiệt độ năm, biên độ nhiệt độ ngày đêm, lượng 
mưa giữa vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
*Biên độ nhiệt độ năm:
- Vùng chí tuyến: Biên độ nhiệt độ năm nhỏ. Nguyên nhân là do góc nhập xạ mặt trời quanh 
năm lớn và ít thay đổi.
- Vùng ôn đới: Biên độ nhiệt độ năm lớn. Do góc nhập xạ mặt trời thay đổi đáng kể theo 
mùa, làm cho mùa hạ nhận được nhiều nhiệt còn mùa đông nhận được ít nhiệt hơn.
*Biên độ nhiệt độ ngày đêm:
- Vùng chí tuyến: Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn, đặc biệt ở các vùng xa biển. Do ban ngày 
nhận bức xạ mặt trời mạnh, làm nhiệt độ tăng cao. Ban đêm, bức xạ mặt đất lớn, nhiệt độ 
giảm nhanh.
- Vùng ôn đới: Biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với vùng chí tuyến, đặc biệt ở các 
vùng gần biển. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm không quá lớn.
*Lượng mưa:
- Vùng chí tuyến: Lượng mưa lớn, trung bình trên 1.000 mm/năm. Nguyên nhân là do ở đây 
có dòng thăng của không khí, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành mây và mưa.
- Vùng ôn đới: Lượng mưa thấp hơn, trung bình từ 400 - 800 mm/năm. Do các dòng khí 
lạnh và các vùng áp cao thường xuyên hoạt động.
b) Phân tích tác động của khí hậu đến thảm thực vật ở đới nóng.
Khí hậu có ảnh hưởng sâu sắc đến thảm thực vật ở đới nóng, cụ thể qua hai yếu tố chính: 
nhiệt độ và lượng mưa.
+) Nhiệt độ cao quanh năm:
- Tạo điều kiện cho các loài thực vật phát triển mạnh mẽ và sinh trưởng nhanh.
- Thực vật ở đây thường có lá to, xanh tốt quanh năm.
- Mùa sinh trưởng của cây kéo dài suốt cả năm, không bị gián đoạn.
+) Lượng mưa và sự phân bố mưa theo mùa:
- Vùng mưa nhiều quanh năm (đới xích đạo): Hình thành các rừng mưa nhiệt đới với 
nhiều tầng tán và đa dạng sinh học cao.
- Vùng có một mùa mưa và một mùa khô (nhiệt đới gió mùa và xavan): Hình thành các 
loại rừng thưa, rừng khộp, xavan, và đồng cỏ. Thực vật ở đây thường có đặc điểm thích nghi 
với mùa khô như rụng lá, thân cây thấp, và khả năng tích trữ nước.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Tại sao ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi thường có vai trò nhỏ bé hơn 
ngành trồng trọt?
 De-Thi.com Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
Ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi thường có vai trò nhỏ hơn ngành trồng trọt do 
các nguyên nhân sau:
- Phụ thuộc vào trồng trọt: Chăn nuôi chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn từ cây trồng (ngô, 
khoai, sắn...).
- Chi phí đầu tư cao: Ngành chăn nuôi đòi hỏi vốn lớn để xây dựng chuồng trại, mua giống, 
thức ăn công nghiệp, và thuốc thú y, điều mà các nước đang phát triển còn hạn chế.
- Công nghệ lạc hậu: Phương pháp chăn nuôi còn lạc hậu, chủ yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ, 
quảng canh, năng suất thấp và dễ bị dịch bệnh.
- Trình độ dân trí và thói quen: Nông dân chưa có thói quen sản xuất hàng hóa và kiến 
thức về kĩ thuật chăn nuôi hiện đại.
b) Phân biệt môi trường sống của con người với môi trường tự nhiên.
 Tiêu chí Môi trường tự nhiên Môi trường sống của con người
 Tự có, không do con người tạo ra. Bao gồm cả môi trường tự nhiên, môi 
Bản chất
 trường xã hội và môi trường nhân tạo.
 Chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên Rộng hơn, bao gồm cả các yếu tố tự 
Phạm vi (không khí, nước, đất, sinh vật...). nhiên và yếu tố do con người tạo ra (nhà 
 cửa, đường sá, công cụ lao động...).
 Tồn tại độc lập với con người, Chứa đựng con người và phục vụ trực 
Tính chất nhưng con người tác động vào tiếp cho sự sống, hoạt động của con 
 nó. người.
Câu 3. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự thay đổi nhiệt độ 
không khí theo chiều Bắc – Nam ở nước ta.
Sự thay đổi nhiệt độ không khí theo chiều Bắc - Nam ở Việt Nam thể hiện rõ rệt:
- Miền Bắc: Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, có một mùa đông lạnh. Biên độ nhiệt độ năm 
lớn.
- Miền Nam: Nhiệt độ trung bình năm cao hơn, không có mùa đông lạnh. Nhiệt độ giữa các 
tháng ít thay đổi. Biên độ nhiệt độ năm nhỏ.
- Nguyên nhân: Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ. Miền Bắc nằm gần chí tuyến Bắc, chịu 
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh. Miền Nam nằm gần xích đạo, nhận được lượng bức 
xạ mặt trời lớn và ổn định quanh năm.
b) Tại sao địa hình khu vực đồi núi nước ta có sự phân bậc và bị chia cắt mạnh?
Địa hình đồi núi Việt Nam có sự phân bậc và chia cắt mạnh là do:
- Tính chất kiến tạo: Việt Nam chịu tác động của nhiều pha kiến tạo, làm cho các mảng địa 
chất bị nâng lên, hạ xuống, tạo thành các bậc địa hình khác nhau.
- Tác động của ngoại lực:
 De-Thi.com Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: Mưa lớn và tập trung theo mùa làm xói mòn, rửa trôi 
mạnh mẽ.
- Hệ thống sông ngòi dày đặc: Dòng chảy của sông ngòi cắt xẻ địa hình, tạo ra các thung 
lũng, hẻm vực.
- Thực vật: Lớp phủ thực vật không đồng đều cũng góp phần vào quá trình xói mòn.
Câu 4. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về loài 
thực vật giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Có sự khác nhau rõ rệt về loài thực vật giữa hai khu vực này, chủ yếu do sự khác biệt về khí 
hậu:
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
+ Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có một mùa đông lạnh.
+ Vì vậy, xuất hiện các loài thực vật cận nhiệt đới và ôn đới trên các vùng núi cao như cây lá 
kim, cây lá rộng rụng lá theo mùa.
+ Có sự xen kẽ của các loài thực vật nhiệt đới.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
+ Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.
+ Thực vật chủ yếu là các loài nhiệt đới như rừng cây lá rộng xanh quanh năm, rừng ngập 
mặn ở vùng ven biển.
+ Không có sự xuất hiện của các loài thực vật ôn đới.
b) Tại sao Nam Bộ có mùa khô rõ rệt?
Nam Bộ có mùa khô rõ rệt là do:
+ Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc: Gió này bị chặn lại bởi dãy núi Bạch Mã, nên chỉ 
ảnh hưởng đến miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Khi vượt qua Bạch Mã, gió này đã suy yếu và 
trở nên khô hơn.
+ Ảnh hưởng của gió Tín phong: Gió Tín phong từ Thái Bình Dương thổi vào Nam Bộ vào 
mùa đông cũng có tính chất khô.
+ Vị trí địa lí: Nam Bộ nằm ở vĩ độ thấp, góc nhập xạ lớn quanh năm, lượng bốc hơi mạnh. 
Cùng với sự thay đổi của gió mùa, làm cho vùng này thiếu mưa trong mùa khô.
Câu 5. (3,0 điểm)
a) So sánh sự phân bố dân cư giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu 
Long.
 De-Thi.com Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
 Tiêu chí Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Mật độ Cao, nhưng thấp hơn Đồng bằng 
 Rất cao, thuộc loại cao nhất cả nước.
dân số sông Hồng.
 Không đồng đều, tập trung đông đúc ở Phân bố tương đối đồng đều hơn, 
Phân bố các thành phố lớn như Hà Nội, Hải nhưng cũng tập trung ở các thành 
 Phòng và các vùng ven biển. phố lớn như Cần Thơ.
 Dân cư tập trung muộn hơn, chủ yếu 
 Dân cư tập trung lâu đời, có truyền 
Đặc điểm là người di cư từ nơi khác đến khai 
 thống canh tác lúa nước.
 phá đất đai.
b) Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị ở nước ta và giải thích.
*Nhận xét:
Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp và có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. 
Mặc dù vậy, tỉ lệ này vẫn thấp hơn nhiều so với các nước phát triển trong khu vực và trên thế 
giới.
*Giải thích:
- Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Quá trình này diễn ra mạnh mẽ hơn, thu hút lao 
động từ nông thôn ra thành thị làm việc.
- Chính sách: Nhà nước có các chính sách mở rộng đô thị, xây dựng các khu công nghiệp, 
khu kinh tế mới.
- Đời sống: Đời sống ở thành thị có nhiều tiện nghi, cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn.
- Hạn chế: Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa còn chậm, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng kịp, do đó 
tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
Câu 6. (3,0 điểm)
a) Nhận xét và giải thích về diện tích các loại cây trồng ở nước ta năm 2010 và 2018
*Nhận xét:
+ Tổng diện tích gieo trồng tăng từ 14.062 nghìn ha (năm 2010) lên 14.770 nghìn ha (năm 
2018), tăng 708 nghìn ha.
+ Cây lương thực: Diện tích gần như không đổi, chỉ giảm nhẹ từ 8.616 xuống 8.606 nghìn 
ha.
+ Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và cây khác: Có sự tăng lên đáng kể về diện tích. 
Cụ thể, cây công nghiệp lâu năm tăng 202 nghìn ha, cây ăn quả tăng 213 nghìn ha và cây 
khác tăng 535 nghìn ha.
+ Cây công nghiệp hàng năm: Diện tích giảm mạnh từ 798 xuống 566 nghìn ha, giảm 232 
nghìn ha.
 De-Thi.com Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
*Giải thích:
+ Sự tăng tổng diện tích cho thấy việc khai thác thêm quỹ đất nông nghiệp và chuyển đổi 
mục đích sử dụng đất.
+ Diện tích cây lương thực gần như ổn định là do chính sách đảm bảo an ninh lương thực 
quốc gia, dù một phần diện tích đã được chuyển đổi sang trồng các loại cây có hiệu quả kinh 
tế cao hơn.
+ Sự tăng diện tích cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và cây khác phản ánh sự 
chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, chú trọng các loại cây 
có giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và thị trường nội địa.
+ Sự giảm diện tích cây công nghiệp hàng năm có thể do hiệu quả kinh tế không cao bằng 
các loại cây trồng khác hoặc do chịu tác động của điều kiện tự nhiên bất lợi (như hạn hán, lũ 
lụt).
b) Chứng minh ngành công nghiệp điện lực phân bố có tính quy luật và lý do khai thác 
mạnh nguồn năng lượng tái tạo
Phân bố có tính quy luật:
Ngành công nghiệp điện lực ở nước ta phân bố có tính quy luật, thể hiện qua sự phân bố của 
các nhà máy thủy điện, nhiệt điện và các nguồn năng lượng tái tạo khác.
+ Nhà máy thủy điện: Thường được xây dựng ở những vùng có địa hình đồi núi, có dòng 
sông với lưu lượng nước lớn và độ dốc cao. Ví dụ:
- Các nhà máy lớn trên hệ thống sông Đà (Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu) .
- Các nhà máy trên hệ thống sông Đồng Nai (Trị An, Đa Nhim).
+ Nhà máy nhiệt điện: Tập trung ở các vùng đồng bằng hoặc ven biển, nơi thuận tiện cho 
việc vận chuyển nhiên liệu (than, dầu, khí).
- Các nhà máy nhiệt điện chạy than ở khu vực Đông Bắc (Quảng Ninh, Phả Lại) và ven biển 
miền Trung (Vũng Áng, Nghi Sơn).
- Các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở khu vực Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ (Phú Mỹ, Cà 
Mau).
* Lý do khai thác mạnh nguồn năng lượng tái tạo:
- Tiềm năng lớn: Việt Nam có tiềm năng lớn về năng lượng mặt trời và gió, đặc biệt ở các 
vùng ven biển và miền Trung-Tây Nguyên.
- Bảo vệ môi trường: Năng lượng tái tạo không phát thải khí nhà kính, giúp giảm thiểu ô 
nhiễm môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- An ninh năng lượng: Đa dạng hóa các nguồn cung cấp năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào 
than, dầu, khí, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Chi phí công nghệ giảm: Công nghệ sản xuất điện mặt trời và điện gió ngày càng tiên tiến 
và chi phí giảm, khuyến khích các nhà đầu tư phát triển.
 De-Thi.com Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
Câu 7. (3,0 điểm)
a) Giải thích tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ thu hút đông đảo khách du lịch
Duyên hải Nam Trung Bộ thu hút đông đảo khách du lịch nhờ vào những yếu tố sau:
*Điều kiện tự nhiên thuận lợi:
- Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp: Vùng này có nhiều bãi biển nổi tiếng như Nha Trang, 
Mũi Né, Quy Nhơn, được đánh giá cao về vẻ đẹp tự nhiên .
- Nhiều đảo và vịnh: Có nhiều vịnh đẹp như vịnh Vân Phong, Cam Ranh, Vĩnh Hy và các 
đảo lớn nhỏ, tạo ra nhiều điểm du lịch hấp dẫn.
- Khí hậu: Khí hậu nắng nóng quanh năm, ít bão, thuận lợi cho các hoạt động du lịch biển.
*Tài nguyên du lịch văn hóa - lịch sử đa dạng:
- Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa Chăm pa độc đáo (tháp Chăm).
- Các lễ hội truyền thống, làng nghề thủ công thu hút khách tham quan.
*Cơ sở hạ tầng phát triển:
- Hệ thống giao thông thuận lợi: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam đi qua, nhiều sân bay 
(Phú Yên, Cam Ranh), cảng biển.
- Cơ sở lưu trú, dịch vụ du lịch phát triển mạnh mẽ.
b) Tại sao ở Bắc Trung Bộ thường có nhiều thiên tai
Bắc Trung Bộ là vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai do những đặc 
điểm tự nhiên và vị trí địa lý đặc thù:
* Vị trí địa lý:
- Là "cửa ngõ" đón các đợt gió mùa Đông Bắc lạnh từ phương Bắc tràn xuống, gây ra rét 
đậm, rét hại.
- Nằm trên con đường di chuyển của bão và áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông vào, đặc biệt là 
vào mùa thu.
* Địa hình:
- Địa hình hẹp ngang, dốc, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Sườn núi phía Đông đón 
gió, tạo điều kiện cho mưa lớn khi bão và gió mùa Đông Bắc đến.
- Lượng mưa lớn đột ngột trên địa hình dốc gây ra lũ lụt, lũ quét và sạt lở đất nghiêm 
trọng.
* Khí hậu:
- Gió Lào: Vào mùa hạ, vùng này chịu ảnh hưởng của gió Lào khô nóng, gây ra hạn hán 
kéo dài, đặc biệt ở các vùng phía Tây.
- Mùa mưa bão đến sớm và kết thúc muộn, gây ra lũ lụt trên diện rộng.
 De-Thi.com Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 6
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 
 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - NĂM HỌC 2019-2020
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ
 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Giải thích tại sao vùng ôn đới ở bán cầu Bắc trong năm có bốn mùa rõ rệt, mưa nhiều, 
mưa khác nhau giữa bờ đông và bờ tây lục địa.
b) Tại sao có sự phân bố thảm thực vật ở môi trường đới nóng có tính địa đới và phi địa đới?
Câu 2. (2,0 điểm)
Phân tích tác động của công nghiệp hóa đến chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế 
ở các nước đang phát triển. Tại sao tỉ lệ dân đô thị ở các nước này ngày càng tăng?
Câu 3. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao sông ngòi nước ta 
nhiều, phần lớn là sông nhỏ và có sự khác nhau về hướng chảy.
b) Tại sao nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nhưng có cả sinh vật cận nhiệt đới và 
ôn đới?
Câu 4. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa nhiệt độ trung 
bình tháng I, tổng lượng mưa từ tháng XI - IV ở miền khí hậu phía Bắc nước ta.
b) Giải thích tại sao đất ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta khác nhau theo độ cao. 
Tại sao đất cát biển có nhiều ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?
Câu 5. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao sự phân bố dân cư 
nước ta khác nhau giữa đồng bằng với trung du, miền núi.
b) Việc đẩy mạnh xuất khẩu lao động hiện nay ở nước ta có tác động như thế nào đến phát 
triển kinh tế - xã hội?
Câu 6. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao giao thông đường 
hàng không nước ta hiện nay phát triển nhanh.
b) Căn cứ vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích về trị giá xuất khẩu hàng công nghiệp 
của nước ta giai đoạn 2010-2018.
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2018
 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
 Năm 2010 2015 2018
Tổng số 55739,8 138336,1 213088,9
 De-Thi.com Tổng hợp 16 Đề HSG Quốc gia môn Địa lí THPT 2009-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com
Khoáng sản 8323,0 6078,0 5485,0
Hàng công nghiệp nặng 14079,9 67441,7 116898,9
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 33336,9 64816,4 90705,0
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Câu 7. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao Trung du và miền 
núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng cần có sự liên kết với nhau trong quá trình phát triển 
bền vững.
b) Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện những giải pháp nào trong sản xuất nông nghiệp 
để thích ứng với biến đổi khí hậu? 
 ----------HẾT----------
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxtong_hop_16_de_hsg_quoc_gia_mon_dia_li_thpt_2009_2025_co_dap.docx