Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án

Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH QUẬN THANH XUÂN TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THANH XUÂN Năm học: .- . ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Tiếng Việt – Thời gian: 40 phút PHẦN I. Khoanh vào chữ cái trước một (hoặc những) phương án trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Xét về mặt từ loại và cấu tạo của từ, các từ "bằng phẳng, phẳng lì, phẳng lặng" đều là: A. từ ghép và tính từ B. từ láy và động từ C. từ đồng nghĩa và tính từ D. từ phức và từ đồng nghĩa Câu 2. Câu tục ngữ nào có lời khuyên gần giống với câu tục ngữ "Uống nước nhớ nguồn"? Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. B. Đồng trắng, nước trong. C. Lá lành đùm lá rách. D. Cáo chết ba năm quay đầu về núi. Câu 3. Có mấy quan hệ từ trong câu sau: "Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai."? A. 1 quan hệ từ B. 2 quan hệ từ C. 3 quan hệ từ D. 4 quan hệ từ Câu 4. Câu nào dưới đây sử dụng cả hai biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa? A. Dưới ánh nắng chói chang của vừng mặt trời tháng Tư, nước lấp loáng như vẩy cá bạc. B. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. C. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. D. Mấy cây mận trắng trong vườn đã thẹn thùng phô ra dăm đóa hoa mỏng manh, trắng muốt. Câu 5. Gạch chân dưới từ không thuộc nhóm: a. Gồ ghề, gắng gượng, nghĩ ngợi, khấp khểnh b. Truyền đạo, truyền tin, truyền bá, truyền nhiễm De-Thi.com Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com Câu 6. Điền cặp từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành 2 câu tục ngữ: a. Áo rách ... vá hơn lành may. b. Mất lòng . . được lòng . PHẦN II. Bài 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lòi câu hỏi: Ngày hôm qua ở lại Trong hạt lúa mẹ trồng Cánh đồng chờ gặt hái Chín vàng màu vớc mong. Ngày hôm qua ở lại Trong vỏ hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn. (Ngày hôm qua đâu rồi?, Bế Kiến Quốc) a. Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua đoạn thơ trên? b. Em làm gì để ngày hôm qua vẫn còn? Viết đoạn văn 7 câu để trình bày điều đó. De-Thi.com Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com Bài 2. Kể (3-4 câu) về một việc làm của một người mà em biết hoặc một việc em đã làm để khẳng định "Một người biết sống đẹp sẽ giúp cuộc sống thêm tươi đẹp". De-Thi.com Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com ĐÁP ÁN PHẦN I Câu 1: Đáp án: A Câu 2: Đáp án: B Câu 3: Đáp án: D Câu 4: Đáp án: B Câu 5: Đáp án: gắng gượng Đáp án: truyền nhiễm Câu 6: Đáp án: Áo rách khéo vá hơn lành vụng may. Đáp án: Mất lòng trước, được lòng sau. Phần II Bài 1. Gợi ý: Tác giả muốn nhắn nhủ với con rằng ngày hôm qua không trôi qua vô ích, ngày hôm qua không mất đi, bao cố gắng của mọi người ngày hôm qua sẽ tạo ra những thành quả đẹp đẽ trong hiện tại, trong tương lai. Mẹ vất vả chăm chỉ cày cấy, trồng trọt góp phần tạo nên cánh đồng vụ mùa bội thu còn con chăm chỉ học hành. Kết quả học tập chăm chỉ của ngày hôm qua được thể hiện rõ trên "trang vở hồng" đẹp đẽ của tuổi thơ con, nó sẽ được lưu giữ mãi mãi cùng với thời gian. Gọi ý: *Học sinh cần trình bày đúng hình thức của một đoạn văn, đảm bảo dung lượng 7 câu mà đề yêu cầu. - Câu mở đoạn: giới thiệu vấn đề cần trình bày ý kiến. - Các câu trong phần thân đoạn: Em chăm chỉ học tập, tích lũy kiến thức, cố gắng đạt những điểm mười đỏ chót để ngày hôm qua vẫn còn in dấu lại trên những trang vở hồng đẹp đẽ, ngày hôm qua không trôi qua vô ích. +Em giúp đỡ ông bà, cha mẹ các công việc nhà, luôn dành tình yêu thương, sự quan tâm cho các thành viên trong gia đình. Những việc làm đó của em sẽ còn mãi với thời gian và em cảm thấy ngày hôm qua không hề trôi đi vô nghĩa. +Em ngoan ngoãn, nghe lời thầy cô và biết giúp đỡ bạn bè; những việc làm của em sẽ luôn in sâu trong tâm trí của mọi người, ngày hôm qua thật ý nghĩa. - Câu kết đoạn: khẳng định lại vấn đề một lần nữa. De-Thi.com Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com Bài 2: Gợi ý: - Học sinh có thể kể một việc làm cụ thể của bản thân mình hoặc của một người mà mình biết để khẳng định "Một người biết sống đẹp sẽ giúp cuộc sống thêm tươi đẹp". - Học sinh lưu ý chọn kể việc làm cụ thể, có ý nghĩa, đem đến giá trị cho cộng đồng "giúp cuộc sống tốt đẹp hơn": nhặt được của rơi, trả người đánh mất, thu gom rác trên bãi biển, giúp đỡ những người hoạn nạn... - Khi kể 3-4 câu học sinh cần nêu được các ý sau: • Giới thiệu người được kể là ai? Việc người đó đã làm ở đâu, thời gian nào? • Các hành động, cử chỉ của người được kể khi làm việc đó. • Kết quả của việc làm đó là gì? +Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? De-Thi.com Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com ĐỀ SỐ 7 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH QUẬN THANH XUÂN TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THANH XUÂN Năm học: .- . ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán – Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là: A. 800 B. 80 8 8 C. D. 100 10 Câu 2. Tính: 4,8+4,8+4,8+4,8+4,8×6 ? A. 192 B. 64 C. 4,8 D. 48 Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân) A. 0,001 B. 1 C. 0,005 D. 5 Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm? A. 1600 sản phẩm B. 1200 sản phẩm C. 800 sản phẩm D. 4800 sản phẩm Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B . Hỏingười đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút). A. 9 giờ B. 9 giờ 35 phút C. 9 giờ 37 phút D. 9 giờ 20 phút PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 6. Hai số có hiệu là 50 . Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300. Tìm hai số đó. 2 2 2 2 2 100 Câu 7. Tìm n biết 3 + 15 + 35 + 63 + . + 푛 = 101 Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10 cm . Tính diện tích phần tô màu? De-Thi.com Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com 1 Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc 4 quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc 1 1 4 quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc 4 quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang? Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B . Nếu người đó đi với vận tốc 25 km/ giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30 km/ giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? De-Thi.com Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. 8 Trong số 24,684, chữ số 8 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là 100 Chọn C Câu 2. 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 × 6 = 4,8 × 4 + 4,8 × 6 = 4,8 × 10 = 48 Chọn D Câu 3. Ta có: 1,385 : 15=0,092 (dư 0,005) Chọn C Câu 4. Bốn người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 800×2=1600 (sản phẩm) 12 người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 1600×(12:4)=4800 (sản phẩm) Chọn D Câu 5. Người đó đi đến B lúc: 7 giờ 20 phút + 2 giờ +15 phút = 9 giờ 35 phút Chọn B PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 6. Nếu số lớn và số bé đều gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng khi đó là: 50x3= 150 Hai lần số lớn là: 300-150 = 150 Sổ lớn là: 150 : 2 = 75 Số bé là: 75 - 50 = 25 Đáp số: Số lớn: 75; Số bé: 25 Câu 7. De-Thi.com Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com Nhận xét: Mẫu số là tích của hai số lẻ liên tiếp nên đặt n = (k ― 1)xk, trong đó k là số lẻ 2 2 2 2 2 100 + + + + . + = 3 15 35 63 푛 101 2 2 2 2 2 100 + + + + . + = 1 × 3 3 × 5 5 × 7 7 × 9 ( ― 1) × 101 1 1 1 1 1 1 1 1 1 100 1 ― + ― + ― + ― + . + ― = 3 3 5 5 7 7 9 ― 1 101 Vậy n = 101 × ( 101 - 2 ) = 9999 1 100 1 ― = 101 1 100 1 = 1 ― = 101 101 ⇒ = 101 Câu 8. Diện tích phần tô màu bằng 2 lần diện tích hình tròn đường kính 10 cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD . Vậy diện tích phần tô màu là: 2×3,14×(10:2)×(10:2)-10×10=57 cm2 Đáp số: 57 cm2 Câu 9. 1 4 quyển sách ứng với số trang sách là: 6 + 5+ 4 + 40 = 55 (trang) 1 Quyển sách có số trang là: 55 : 4 = 220 (trang) Đáp số: 220 trang Câu 10. Giả sử người đó đi với vận tốc v1 =25 km/ giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t1 ; người đó đi với vận tốc v2 = 30 km/ giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t2. Do đi với vận tốc v1 thì người đó đến B chậm mất 2 giờ còn đi với vận tốc v2 thì người đó đến B chậm mất 1 giờ nên ta có: t1 - t2 = 1 25 5 Ta có tỉ số vận tốc đi và về là 30 = 6 Do trên quãng đường AB , vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Suy ra tỉ số thời gian đi và thời gian về 6 là 5 Thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 25 km/ giờ là: 1 : (6-5) × 6 = 6 (giờ) Độ dài quãng đường AB là: 25 × 6 = 150(km) Đáp số: 150 km De-Thi.com Đề thi lớp 6 trường THCS Thanh Xuân (Hà Nội) - Gồm 8 đề kèm đáp án - De-Thi.com ĐỀ SỐ 8 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH QUẬN THANH XUÂN TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THANH XUÂN Năm học: .- . ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán – Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Bài 1. Tính: 28,5 × 20,19 + 71,5 × 20,19 Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = m2 Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiều phần trăm số học sinh cả lớp? Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau) Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8 cm . Tính diện tích hình tròn đó. 1 1 1 1 1 Bài 6. Tìm y biết + 2 + 4 + 8 + 16 + 32 = 1 2 Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay. 7 Bài 8. Tìm các chữ số a,b thỏa mãn 2019 chia 2 dư 1 , chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4 . Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20 cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó. Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/ giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30 km/ giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB . Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2 BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3 AN = 2 CN. Nối M với N , ta được tam giác MNC có diện tích 30 cm2. Tính diện tích tam giác ABC . De-Thi.com
File đính kèm:
de_thi_lop_6_truong_thcs_thanh_xuan_ha_noi_gom_8_de_kem_dap.docx