Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án

Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com Đáp án B Câu 3: Công suất của một máy có thể biểu thị bằng tích của A. năng lượng và khoảng thời gian dịch chuyển B. lực và quãng đường đi được C. lực và khoảng thời gian dịch chuyển D. lực và vận tốc Phương pháp giải: Công thức biểu thị bằng tích giữa lực và vận tốc Lời giải chi tiết Đáp án D Câu 4: Trường hợp góc giữa lực và phương chuyển động như thế nào thì lực không sinh công? A. 2 < 훼 ≤ B. 훼 < 2 C. 훼 = 2 D. 훼 > 0 Phương pháp giải: 훼= Từ biểu thức của công A = F.s. cos 훼. Trường hợp 2 công sinh ra bằng không Lời giải chi tiết Đáp án C Câu 5: Cơ năng của vật bảo toàn khi vật chịu tác dụng của lực A. sinh công âm B. lực ma sát C. trọng lực hoặc lực đàn hồi D. cản trở chuyển động của nó Phương pháp giải: Cơ năng của vật bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của 푃 hoặc 퐹 ℎ hoặc cả hai loại lực ấy Lời giải chi tiết Đáp án C Câu 6: Điều nào sau đây là sai: Động năng của vật phụ thuộc vào A. vận tốc của vật B. trọng lực tác dụng lên vật C. khối lượng vật D. hệ quy chiếu De-Thi.com Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com Phương pháp giải: Động năng của vật không phụ thuộc vào trọng lực tác dụng lên vật Lời giải chi tiết Đáp án B Câu 7: Điều nào sau đây là sai? Thế năng trọng trường phụ thuộc vào A. vận tốc của vật B. trọng lực tác dụng lên vật C. vị trí tương đối giữa vật với mặt đất D. chọn mốc tính độ cao Phương pháp giải: Thế năng trọng trường không phụ thuộc vào vận tốc của vật Lời giải chi tiết Đáp án A Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là sai? Vecto động lượng A. bằng vecto vận tốc nhân với khối lượng của vật B. cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc C. cùng phương, cùng chiều với vecto lực D. có độ lớn bằng tích của khối lượng của vật và vận tốc Phương pháp giải: Vecto động lượng cùng hướng vecto vận tốc chứ không hẳng cùng hướng với lực Lời giải chi tiết Đáp án C Câu 9: Công thức tính tốc độ dài của chuyển động tròn đều là Δ휔 A. 푣 = Δ푡 Δ B. 푣 = Δ푡 Δ푠 C. 푣 = Δ푡 Δ푣 D. 푣 = Δ푡 Phương pháp giải: 푣 Δ푠 Công thức tính tốc đọ dài = Δ푡 Lời giải chi tiết Đáp án C Câu 10: Tần số của chuyển động tròn đều là De-Thi.com Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com A. Số vòng vật đi trong một thời gian Δ푡 B. Khoảng thời gian vật đi hết một vòng tròn C. Số vòng vật đi được D. Số vòng vật đi được trong một giây Phương pháp giải: Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng vật quay được trong một giây Lời giải chi tiết Đáp án D Câu 11: Lực đàn hồi xuất hiện khi A. Vật có tính đàn hồi bị biến dạng B. Vật chuyển động có gia tốc C. Vật đặt gần mặt đất D. Vật đứng yên Phương pháp giải: Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng Lời giải chi tiết Đáp án A Câu 12: Vật có khối lượng 5 kg chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma sát 0,1 . Cho = 10 m/s2. Vật chịu lực kéo theo phương ngang có độ lớn là: A. 50 N B. 5 N C. 0,5 N D. 3 N Phương pháp giải: Vật chuyển động thẳng đều nên lực kéo bằng lực ma sát trượt: 퐹 = 퐹 푠푡 Lời giải chi tiết Đáp án B Vật chuyển động thẳng đều nên lực kéo bằng lực ma sát trượt: 퐹 = 퐹 푠푡 = 휇 = 0,1.5 ⋅ 10 = 5 N Câu 13: Một vật được kéo đều trên sàn bằng lực F = 20 N hợp với phương ngang một góc 훼. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực đó thực hiện được công là 10 3 J. Góc 훼 là: A. 60∘ B. 25∘ De-Thi.com Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com C. 30∘ D. 45∘ Phương pháp giải: Công của lực đó khi hòm trượt 2 m bằng: = 퐹.푠.cos 훼 => cos 훼 Lời giải chi tiết Đáp án C Công của lực đó khi hòm trượt 2 m bằng: = 퐹 ⋅ s.cos훼⇒cos 훼 = = 10 3 = 3⇒훼 = 30∘ 퐹⋅푠 20.1 2 Câu 14: Thang máy khối lượng một tấn đi lên với vận tốc 3 m/s, cho = 10 m/s2. Công suất của động cơ thang máy tối thiểu là A. 10 kW B. 30 kW C. 20 kW D. 40 kW Phương pháp giải: Ở đây lực nâng tối thiểu bằng trọng lượng thang máy: F = P = mg Áp dụng vào công thức ℘ = 퐹.푣 Lời giải chi tiết Đáp án B Lực nâng tối thiểu bằng trọng lượng thang máy: F = P = mg Ta có công thức: ℘ = 퐹 ⋅ 푣 = 푃.푣 = .푣 = 1000 ⋅ 10.3 = 30000 = 30 kW Câu 15: Rô to của máy phát điện ở Hòa Bình quay 125 vòng trong 1 phút. Tốc độ góc của Rô to này là 2 A. 6 (rad/s) 5 B. 6 (rad/s) 15 C. 6 (rad/s) 25 D. 6 (rad/s) Phương pháp giải: 60 휃 Rô to quay 1 vòng hết , góc quay , tốc độ góc Δ푡 = 125(푠) 휃 = 2 휔 = Δ푡 Lời giải chi tiết Đáp án D 60 Rô to của máy phát điện ỏ Hòa Bình quay 125 vòng trong 1 phút như vậy quay 1 vòng hết Δ푡 = 125( s), góc quay 휃 2 .125 25 , tốc độ góc 휃 = 2 휔 = Δ푡 = 60 = 6 (rad/s) De-Thi.com Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com Câu 16: Một chất điểm chuyển động trên đường tròn bán kính R = 0,1 m. Chu kì là 0,25 s. Cho 2 = 10. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là A. 64 m/s2 B. 24 m/s2 C. 16 m/s2 D. 36 m/s2 Phương pháp giải: 2 Áp dụng vào công thức tính gia tốc hướng tâm 2 4 = 휔 ⋅ 푅 = 2 푅 Lời giải chi tiết Đáp án A 2 4⋅10 Gia tốc hướng tâm: 2 4 2 = 휔 ⋅ 푅 = 2 푅 = 0,252 ⋅ 0,1 = 64 m/s Câu 17: Một vật có khối 1 kg và động năng 2 J . Khi đó động lượng của vật bằng A. 2kgm/s B. 3kgm/s C. 4kgm/s D. 5kgm/s Phương pháp giải: 1 Ta có công thức: = 푣2 => 푣 = 2푊 , động lượng của vật bằng p = mv 2 Lời giải chi tiết Đáp án A 1 Ta có công thức: 푊 = 푣2 => 푣 = 2푊 = 2.2 = 2 m/s 2 1 Động lượng của vật bằng p = mv = 1.2 = 2kgm/s Câu 18: Một vật có khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính 50 cm , với tốc độ 2 vòng/s. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là A. 20 N B. 15 N C. 16 N D. 10 N Phương pháp giải: Tốc độ góc: 휔 = 2 푛, lực hướng tâm tác dụng vào vật: 퐹 = 휔2푅 Lời giải chi tiết De-Thi.com Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com Đáp án C Tốc độ góc: 휔 = 2 푛 = 2 ⋅ 2 = 4 rad/s, Lực hướng tâm tác dụng vào vật: 퐹 = 휔2푅 = 0,2 ⋅ (4 )2 ⋅ 0,5 = 16 Câu 19: Một vật vận tốc 1 m/s có động năng 4 J . Khi động năng giảm còn một nửa thì vận tốc của vật là A. 2 m/s B. 2 m/s 2 C. 0,5 m/s D. 0,25 m/s Phương pháp giải: 1 2 Ta có công thức: 푊 = 2 푣 Lời giải chi tiết Đáp án B 푊 2 1 2 1 푣1 2 2 Ta có công thức: 푊 = 푣 ⇒ > = 2 = 2⇒푣2 = 푣1 = m/s 2 푊 2 푣2 2 2 Câu 20: Thả một vật rơi tự do từ độ cao 90 m . Lấy = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Ở độ cao mà ở đó động năng cửa vật lớn gấp đôi thế năng? A. 60 m B. 40 m C. 30 m D. 20 m Phương pháp giải: Ta có công thức: 푊 = 푊 + 푊푡 Lời giải chi tiết Đáp án C Ta có công thức: 푊 = 푊 + 푊푡 Khi động năng gấp đôi thế năng 푊 = 2푊푡 1 푊 = 푊 + 푊 = 2푊 + 푊 = 3푊 ⇔ = 3 ℎ⇔ℎ = = 30 푡 푡 푡 푡 3 Câu 21: Một vật ném ngang từ độ cao 20 m với vận tốc 15 m/s. Lấy = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm vận tốc khi vật chạm đất A. 20 m/s B. 25 m/s De-Thi.com Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com C. 30 m/s D. 35 m/s Phương pháp giải: Áp dụng Định luật bảo toàn cơ năng: 푊 = 푊푡1 + 푊 1 Khi đến đất chỉ có động năng 푊 2 ⇒ > 푊 2 = 푊푡1 + 푊 1 => V Lời giải chi tiết Đáp án B Áp dụng Định luật bảo toàn cơ năng: 푊 = 푊푡1 + 푊 1 Khi đến đất chỉ có động năng 푊 2 1 1 2 2 2 2 ⇒푊 2 = 푊푡1 + 푊 1⇔ = ℎ + 푣 ⇔ = 2 ℎ + 푣 2 2 Câu 22: Vật có khối lượng 3 kg chuyển động = 2 ℎ + 푣2 = 2 ⋅ 10 ⋅ 20 + 152 = 25 m/s trên đường thẳng với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào vật 2 đứng yên có khối lượng 5 kg . Sau va chạm vật 2 chuyển động với vận tốc 3 m/s còn vật 1 chuyển động như thế nào? (Bỏ qua ma sát) A. Vật 1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc 1 m/s B. Vật 1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc giảm dần từ 1 m/s xuống 0 C. Vật 1 chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 2 m/s D. Vật 1 dừng lại Phương pháp giải: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng Lời giải chi tiết Đáp án A Động lượng trước va chạm 1 = 1푣1 + 2푣2 ′ ′ Động lượng sau va chạm 2 = 1푣1 + 2푣2 Theo định luật bảo toàn động lượng ′ ′ ′ ′ 1 = 2⇒ 1푣1 + 2푣2 = 1푣1 + 2푣2⇒3.4 = 3.푣1 + 5.3⇒푣1 = ―1 m/sVật 1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc 1 m/s Câu 23: Một hệ gồm 2 vật có khối lượng lần lượt là 1 = 1 kg, 2 = 4 kg, chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2 m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là: A. 6kgm/s B. 2kgm/s De-Thi.com Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com C. 4kgm/s D. 3kgm/s Phương pháp giải: Tổng động lượng của hệ hai vật: = 1 + 2 Lời giải chi tiết Đáp án B Tổng động lượng của hệ hai vật: = 1 + 2 Hai vật ngược hướng nên: = 2 ― 1 = 2푣2 ― 1푣1 = 4.1 ― 2.1 = 2kgm/s Câu 24: Một ô tô có khối lượng 5 tấn chuyển động trên cầu vòng lên (có bán kính 50 m ) với vận tốc 54 km/h. Lấy = 10 m/s2. Khi chuyển động lên điểm cao nhất, ô tô đè lên cầu một áp lực A. 50000 N B. 60000 N C. 27500 N D. 18000 N Phương pháp giải: 2 Áp dụng công thức tính lực hướng tâm: 푣 퐹ℎ푡 = 푅 Lời giải chi tiết Đáp án C Tại vị trí cao nhất hợp lực tác dụng lên xe theo phương thẳng đứng tạo thành lực hướng tâm, ta có: 푣2 푣2 푣2 5000.102 퐹ℎ푡 = 푃 ― = 푅 ⇒ = 푃 ― 푅 = ― 푅 = 5000.10 ― 50 = 27500 N Câu 25: Hệ gồm hai vật có khối lượng 1 = 2 kg, 2 = 3 kg bay theo hai hướng vuông góc nhau với vận tốc 푣1 = 2 m/s,푣2 = 1 m/s. Tổng động lượng của hệ là A. 7kgm/s B. 25kgm/s C. 5kgm/s D. 5kgm/s Phương pháp giải: Tổng động lượng của hệ hai vật: = 1 + 2 Lời giải chi tiết Đáp án D Tổng động lượng của hệ hai vật: = 1 + 2 De-Thi.com Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com Hai vật bay theo hai hướng vuông góc nên: 2 2 2 2 2 2 = 1 + 2 = ( 1푣1) + ( 2푣2) = (2.2) + (3.1) = 5kgm/s Câu 26: Một vật nhó khối lượng m = 2 kg trượt xuống một đường dốc thẳng, nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s vật có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là A. 6N.s B. 10 N.s C. 20N.s D. 28 N.s Phương pháp giải: Áp dụng công thức: 푣 = 푣0 + 푡 Động lượng p = mv Lời giải chi tiết Đáp án C 7 3 2 Gia tốc của vật: = 4 = 1 m/s Vận tốc của vật sau 3 s nữa là: 푣 = 푣0 + 푡 = 7 + 1.3 = 10 m/s Động lượng là p = mv = 2.10 = 20 N.s Câu 27: Một lò xo có độ dài tự nhiên 45 cm , khi bị nén cho lò xo dài 36 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 9 N . Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bị nén bằng 18 N thì chiều dài của lò xo bằng A. 25 cm B. 27 cm D. 39 cm D. 32 cm Phương pháp giải: Độ biến dạng lúc đầu của lò xo: Δ푙 = 푙0 ― 푙 Lời giải chi tiết Đáp án B Độ biến dạng lúc đầu của lò xo: Δ푙 = 푙0 ― 푙 = 45 ― 36 = 9 cm Lực đàn hồi của lò xo bị nén bằng 18 N tăng gấp đôi thì độ biến dạng cũng tăng gấp đôi và bằng Δ푙′ = 2Δ푙 = 2.9 = 18 cm Chiều dài của lò lúc này bằng: 푙 = 푙0 ―Δ푙 = 45 ― 18 = 27 cm Câu 28: Một thang máy có khối lượng m = 1 tấn đi xuống với gia tốc = 1 m/s2. Lấy = 10 m/s2 . Trong thời gian 2 s đầu tiên công của động cơ thang máy là De-Thi.com Đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức - 16 Đề và đáp án - De-Thi.com A. 18 KJ B. 22 KJ C. 30KJ D. 33KJ Phương pháp giải: Áp dụng công thức của chuyển động biến đổi đều => s Áp dụng định luật II Newton => F Sử dụng công thức tính công A Lời giải chi tiết Đáp án A 푠=1 푡2=0,5.1.4 Đoạn đường thang đi lên được trong 2 s là 2 = 2 m Lực kéo của động co: 푃 ― 퐹 = => 퐹 = ― = ( ― ) = 1000(10 ― 1) = 9000 Công thực hiện A = F.s = 9000.2 = 18000 J = 18KJ Phần 2: Tự luận (3 điểm) Câu 1: Hai vật và chuyển động tròn đều lần lượt trênhai đường tròn có bán kính khác nhau với 푅1 = 3푅2, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật chuyển động với tốc độ bằng 15 m/s, thì tốc độ của vật là bao nhiêu? Phương pháp giải Áp dụng công thức tính chu kì của chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết Đáp án 2 푅1 2 푅2 2 푅1 푣1 = = = ⇒푣2 = = 5 m/s 푣1 푣2 3푣2 3 Câu 2: Một vật khối lượng m = 200 g chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo có bán kính 1 m . Biết một phút vật quay được 120 vòng. Tính độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật. Phương pháp giải 푛 2 ⋅120 Tốc độ góc: 휔 = 2 = 2 푡 = 60 = 4 (rad/s) Áp dụng công thức lực hướng tâm: 2 2 퐹ℎ푡 = 휔 = 0,2(4 ) .1 = 31,6 N. ĐỀ SỐ 7 ĐỀ THI HỌC KÌ II BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC MÔN: VẬT LÍ - LỚP 10 De-Thi.com
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_10_ket_noi_tri_thuc_16_de_va.docx