Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án)
Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com Câu 2 (1 điểm): Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ sóng âm để đo độ sâu của biển. Sóng âm có tần số cao (siêu âm) từ con tàu trên mặt biển phát ra truyền tới đáy biển. Tại đó sóng âm bị phản xạ trở lại và được một thiết bị trên tàu ghi lại. Trong một phép đo độ sâu của đáy biển người ta ghi lại được từ lúc phát ra siêu âm đến khi nhận được âm phản xạ là 1,2 s. Biết tốc độ truyền âm trong nước biển là 1 500 m/s. Tính độ sâu của đáy biển? Câu 3.(2,0đ): Cho sơ đồ vòng đời của muỗi: . a. Em hãy kể tên các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của muỗi? b. Sinh trưởng và phát triển là gì? Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển De-Thi.com Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (7,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) 1C 2D 3C 4C 5D 6B 7A 8D 9C 10D 11B 12D 13C 1C 15C 16D 17C 18B 19A 20B * Câu đúng sai: Câu 21: ý A, C, D: Đúng; ý B: sai Câu 22: ý A, C: Đúng; ý B, D: sai Câu1 Z= p = e = 8 (1 điểm) a. Be 0,5 b.B 0,5 Câu 2 Tóm tắt: (1 điểm) t = 1,2 s 0,25 vnước = 1 500 m/s Hỏi h = ? Giải - Quãng đường truyền âm là từ tàu tới đáy biển và từ đáy biển tới tàu: 0,25 s = v.t = 1500.1,2 = 1800 (m) - Độ sâu của đáy biển là 0,5 h = s/2= 1800 : 2 = 900 (m). Câu3 a. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của muỗi: Gồm 4 giai đoạn phát (1 điểm) triển: Giai đoạn 1: Đẻ trứng Giai đoạn 2: Ấu trùng (lăng quăng) 0,25 Giai đoạn 3: Nhộng (cung quăng) Giai đoạn 4: Muỗi trưởng thành b. Sinh trưởng là sựtăng lên vể kích thước và khối lượng cơ thể dosự tăng lên về 0,25 số lượng và kích thước tế bào. - Phát triển là những biến đổi diễn ra trong đời sống của một cá thể. Phát triển gồm ba quá trình liên quan đến nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh 0,25 hình thái cơ quan và cơ thể. - Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình có quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau. 0,25 - Sinh trưởng là tiền đề của phát triển, phát triển lại làm thay đổi tốc độ của sinh trưởng. De-Thi.com Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com ĐỀ SỐ 8 Dạng thức 1: Lựa chọn câu trả lời đúng trong câu sau Câu 1. Đơn vị đo tần số là A. mét trên giây (m/s). B. hec (Hz). C. giây (s). D. niu tơn (N). Câu 2. Khi biên độ dao động càng lớn thì âm nghe được A. càng trầm. B. càng nhỏ. C. càng to. D. càng bổng. Câu 3.Vật phản xạ âm tốt là A. mặt gương. B. miếng xốp. C. đệm cao su. D. tấm gỗ. Câu 4. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? A. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta. C. Khi ta mở mắt. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt. Câu 5. Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự phản xạ ánh sáng? A. Ánh sáng Mặt Trời phản chiếu trên mặt nước. B. Ánh sáng Mặt Trời tạo ra hiện tượng quang hợp. C. Ánh sáng Mặt Trời làm pin quang điện hoạt động. D. Ánh sáng Mặt Trời làm nóng bếp Mặt Trời. Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. ảnh thật, cùng chiều với vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật. C. ảnh thật, ngược chiều với vật. D. ảnh ảo, ngược chiều với vật. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hoá học. B. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì. C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B. D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn. B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó. C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó. D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Câu 9. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn có tính chất hóa học tương tự nhau vì A. chúng có cùng số proton B. chúng có cùng số neutron C. chúng có số electron ở lớp vỏ ngoài cùng bằng nhau D. chúng có cùng khối lượng nguyên tử Câu 10. Một nguyên tố mà nguyên tử có 5e. Lớp ngoài cùng của nguyên tử đó có bao nhiêu e A. 2e B. 3e C. 4e D. 5e Câu 11. Chất nào sau đây là một đơn chất? A. H2O B. CO2 C. P2O5 D. O2 Câu 12. Đèn neon chứa A. các phân tử khí neon Ne2. B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau. C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon. D. một nguyên tử neon. Câu 13. Một bình khí oxygen chứa A. các phân tử O2. B. các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau. De-Thi.com Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen. D. một phân tử O2. Câu 14. Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron. B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron. C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron. D. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton. Câu 15. Cảm ứng của động vật là A. khả năng cơ thể động vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. B. khả năng cơ thể động vật tiếp nhận với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. C. khả năng cơ thể động sinh vật tiếp nhận và biến đổi thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. D. khả năng cơ thể động vật phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Câu 16. Cây mướp có xu hướng bám vào các giá thể để vươn lên cao. Đây là hiện tượng cảm ứng nào? A. Hướng chất dinh dưỡng. B. Hướng tiếp xúc. C. Hướng nước. D. Hướng sáng. Câu 17. Đối với những loài cây ưa ánh sáng mạnh cần trồng như thế nào? A. Trồng ở dưới những tán cây khác và mật độdày B. Trồng ở những nơi quang đãng và mật độ dày C. Trồng ở những nơi quang đãng và mật độ thưa. D. Trồng ở dưới những tán cây khác và mật độ thưa. Câu 18. Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật? A. Cơ thể thực vật mọc chồi. B. Cơ thể thực vật ra hoa. C. Cơ thể thực vật kết quả, tạo hạt. D. Cơ thể thực vật tăng kích thước. Câu 19. Nhận xét nào về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống là đúng? A. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình có mối quan hệ mật thiết với nhau, sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng. B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình có mối quan hệ mật thiết với nhau, quá trình sinh trưởng diễn ra trước, quá trình phát triển diễn ra sau. C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình song song, có mối quan hệ mật thiết với nhau, sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng. D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình đối lập nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau. Câu 20. Trong điều kiện sinh trưởng và phát triển thuận lợi, thuỷ tức có hình thức sinh sản vô tính theo kiểu nào sau đây? A. Phân đôi. B. Mọc chồi. C. Tái sinh. D. Phân mảnh. Dạng thức 2: Câu hỏi đúng sai Câu 21. Một bạn đứng bên vách núi và hét to. Bạn đó nghe được tiếng mình vọng lại sau 1s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. a) Âm bạn đó nghe được là âm phản xạ. b) Âm phản xạ do va chạm vao vách núi và dội lại tai ta. c) Trong trường hợp này âm phản xạ được gọi là tiếng vang. De-Thi.com Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com d) Khoảng cách từ vị trí bạn đó đứng tới vách núi là 340m. Câu 22. Vòng đời của sâu bướm trải qua các giai đoạn: Trứng sâu nhộng bướm. a) Giai đoạn trứng -> sâu là sự sinh trưởng. b) Sâu non ăn lá cây lớn lên thành sâu trưởng thành là sự phát triển. c) Giai đoạn sâu-> nhộng có cả sự sinh trưởng và phát triển d) Để bảo vệ mùa màng, chúng ta cần tiêu diệt sâu bướm ở giai đoạn sâu để có hiệu quả nhất Dạng 3: Câu hỏi tự luận Câu 23. (1,0 điểm) Giải thích tại sao âm phát ra từ dây đàn ghita có độ cao khác nhau khi dây bị trùng và dây căng? Câu 24. (1,0 điểm) Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau. Hộp nào chứa a) Các phân tử của một hợp chất? b) Các phân tử của một đơn chất? c) Các nguyên tử của một đơn chất? Có hộp nào chứa hỗn hợp không? Hãy giải thích. XYZ Câu 25. (1,0 điểm) Sinh sản hữu tính có vai trò và ứng dụng gì đối thực tiễn sản xuất chăn nuôi trồng trọt của con người? Cho ví dụ? De-Thi.com Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/A B C A A A D C B C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/A D B A C A B C D A B Câu 21: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Câu 22: a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng Câu 23. Dây đàn căng ít nên dây bị trùng, vì vậy dao động của dây đàn chậm hay tần số 0,5 1đ dao động nhỏ =>Đàn phát ra âm thấp (âm trầm). Dây đàn căng nhiều nên dây căng, vì vậy dao động của dây đàn nhanh hay tần số 0,5 dao động lớn =>Đàn phát ra âm cao (âm bổng). Câu 24. Hộp X chứa các phân tử của một đơn chất. 0,25 1đ Hộp Y chứa các phân tử của một hợp chất. 0,25 Hộp Z chứa các nguyên tử của một đơn chất. 0,25 Không có hộp nào chứa hỗn hợp, vì các hộp đều chỉ chứa một chất. 0,25 Sinh sản hữu tính có vai trò và ứng dụng gì đối thực tiễn sản xuất chăn nuôi trồng trọt của con người? Cho ví dụ? - Vai trò của sinh sản hữu tính ở sinh vật: Câu 25. + Tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài và sự thích 0.25 1đ nghi của loài trước môi trường sống luôn thay đổi. + Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống. 0.25 - Ứng dụng sinh sản hữu tính ở sinh vật: Trong chăn nuôi và trồng trọt, con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính để tạo ra thế hệ con mang các đặc điểm tốt của cả bố 0.25 lẫn mẹ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người. - Ví dụ: + Ở ngô, tiến hành cho hoa đực (bông cờ) của cây ngô tím có hạt ngọt, bắp to thụ phấn với hoa cái của cây ngô nếp ta hạt dẻo, màu trắng sẽ thu được các bắp ngô tím 0.25 hạt dẻo, bắp to.(HS có thể lấy ví dụ khác) De-Thi.com Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com ĐỀ SỐ 9 I. TNKQ DẠNG THỨC I (5 điểm): Chọn đáp án đúng Câu 1: Tốc độ chuyển động cho biết A. sự nhanh hay chậm chuyển động của vật B. thời gian của chuyển động của vật. C. quãng đường chuyển động của vật. D. hình thức chuyển động của vật. Câu 2: Công thức tính tốc độ chuyển động. A. S = V/t. B. V = S/t. C. t = S/V. D. S = t/V. Câu 3: Ứng dụng phổ biến nhất của cổng quang điện trong đo tốc độ là gì? A. Đo tốc độ xe cộ trên đường cao tốc. B. Đo tốc độ vật thể trong phòng thí nghiệm. C. Đo tốc độ gió. D. Đo tốc độ dòng chảy của nước. Câu 4: Bạn đang lái xe trong điều kiện thời tiết xấu (mưa lớn, sương mù). Bạn nên điều chỉnh tốc độ như thế nào? A. Tăng tốc để nhanh chóng vượt qua khu vực nguy hiểm. B. Giữ nguyên tốc độ như bình thường. C. Giảm tốc độ và tăng khoảng cách an toàn với xe phía trước. D. Dừng xe lại và chờ thời tiết tốt hơn. Câu 5: Một vật nhỏ chuyển động thẳng đều có đồ thị như trên hình vẽ. Kết luận nào dưới đây là chính xác? A. Vật chuyển động từ điểm A cách mốc 5km. B. Vật chuyển động từ vị trí mốc O. C. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc 5m. D. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc 2,5km. Câu 6: Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km? A. 25km. B. 50km. C. 75km. D. 100km. Câu 7: Tần số dao động là A. số dao động trong 1 giờ. B. số dao động trong 1 min. C. số dao động trong 1 giây. D. số dao động của vật. Câu 8: Tần số có đơn vị nào sau đây A. Km/h. B. oC. C. m3 . D. Hz. De-Thi.com Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com Câu 9: Đại lượng nào sau đây quyết định độ to của âm thanh? A. Tần số âm. B. Biên độ âm. C. Vận tốc âm. D. Môi trừng truyền âm. Câu 10: Khi tần số âm tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với âm? A. Âm thanh trở nên cao hơn. B. Âm thanh trở nên to hơn. C. Độ to của âm không thay đổi. D. Âm thanh trở nên trầm hơn. Câu 11: Biên độ âm là gì? A. Số dao động của âm trong một giây. B. Độ cao của âm thanh. C. Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng. D. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng âm. Câu 12: Vật liệu nào sau đây phản xạ âm tốt nhất? A. . B. Vải nỉ. C. Gương. D. Rèm cửa. Câu 13: Vật liệu nào sau đây phản xạ âm kém nhất? A. Bê tông. B. Gỗ. C. Thảm. D. Kính. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây của vật liệu giúp phản xạ âm tốt? A. Bề mặt mềm và xốp. B. Bề mặt cứng và nhẵn. C. Bề mặt gồ ghề. D. Bề mặt có nhiều lỗ nhỏ. Câu 15: Dạng năng lượng nào sau đây được tạo ra bởi Mặt Trời và các nguồn sáng khác? A. Âm thanh. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Điện năng. Câu 16: Điều gì xảy ra khi ánh sáng chiếu vào m.ột vật thể màu đen? A. Vật thể phản xạ toàn bộ ánh sáng. B. Vật thể hấp thụ phần lớn ánh sáng, chuyển hóa thành nhiệt năng. C. Vật thể truyền toàn bộ ánh sáng. D. Vật thể không tương tác với ánh sáng. Câu 17: Góc tới là góc tạo bởi: A. Tia sáng tới và pháp tuyến. B. Tia sáng phản xạ và pháp tuyến. C. Tia sáng tới và tia sáng phản xạ. D. Tia sáng phản xạ và bề mặt phản xạ. Câu 18: Trong phản xạ khuếch tán, điều gì xảy ra với các tia sáng phản xạ? A. Chúng song song với nhau. B. Chúng đi theo một hướng duy nhất. C. Chúng phân tán theo nhiều hướng khác nhau. D. Chúng bị hấp thụ hoàn toàn. Câu 19: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm gì? A. Ảnh thật, lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, bằng kích thước vật. C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 20: Nếu bạn di chuyển vật lại gần gương phẳng, ảnh của vật sẽ: A. Di chuyển ra xa gương. B. Di chuyển lại gần gương. C. Đứng yên. D. Thay đổi kích thước. II. DẠNG THỨC II (2 điểm): Trắc nghiệm đúng/sai Câu 21: Hai xe máy xuất phát cùng lúc, tại địa điểm A cùng đi về B, Xe (I) đi với tốc độ 10 m/s, xe (II) đi với tốc độ 40 km/h. Em hãy chon đúng (Đ) – sai (S) cho mỗi nhận định sau: a. Cứ sau 1s xe I đi được 10m. b. Xe (I) đi đến B trước xe (II) c. Sau 2 giờ, xe I đi được 72 Km d. Biết quãng đường AB dài 80 Km. Khi một xe đã đi đến B thì xe còn lại còn cách B 8 Km Câu 22: Một con ong vỗ cánh lên xuống 700 lần trong 2 giây khi bay. Em hãy chon đúng (Đ) – sai (S) cho mỗi nhận định sau: De-Thi.com Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com a. Mỗi lần đập cánh lên xuống của ong là 1 dao động b. Tần số dao động của cánh con ong là 1400 Hz c. Âm thanh bay từ cánh ong được lan truyền trong không khí d. Khi chở mật về tổ, cánh ong vỗ chậm hơn, âm thanh ong bay phát ra sẽ trầm hơn so với khi bay. B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 23. (1 điểm) a. Em hãy trình bày các bước đo tốc độ sử dụng đồng hồ bấm giây. b. Thiết bị bắn tốc độ của cảnh sát giao thông là gì? c. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì? Theo quy tắc “3 giây” thì lái xe không được vượt qua tốc độ bao nhiêu km/h? . Câu 24 (1 điểm): Bạn Lan không thể tập trung học buổi tối được vì nhà Bác Hùng bên cạnh thường hát Karaoke rất to a. Âm thanh đã truyền tới tai bạn Lan như thế nào? b. Em hãy giúp bạn Lan đề xuất phương án để chống ô nhiễm tiếng ồn này? Câu 25 (1 điểm): Khi đặt một chiếc bút chì trước gương phẳng a. Em hãy so sánh ảnh của bút chì qua gương khi mặt gương có nhiều giọt nước với khi mặt gương khô ráo? b. Em hãy vẽ ảnh của chiếc bút chì đó qua gương phẳng. De-Thi.com Đề ôn tập giữa Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (14 Đề + Đáp án) - De- Thi.com ĐÁP ÁN A. TNKQ I. DẠNG THỨC 1 (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B B C B B C D B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C C B B B A C B B II. DẠNG THỨC 2 (2 điểm): Trắc nghiệm đúng/sai Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a) Đ 2 a) Đ b) S b) S c) Đ c) Đ d) Đ d) Đ B. TỰ LUẬN CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM a. Khi vật thể bắt đầu di chuyển qua vạch xuất phát, bấm nút bắt đầu trên 0,125 đồng hồ bấm giây. Khi vật thể đi đến vạch đích, bấm nút dừng trên đồng hồ 0,125 bấm giây. Ghi lại thời gian hiển thị trên đồng hồ bấm giây. Sử dụng công thức: Tốc độ (v) = Quãng đường (s) / Thời gian (t) Câu 23 b. Thiết bị bắn tốc độ của cảnh sát giao thông là 1 camera ghi lại thời gian vật 0,25 (1 điểm) chuyển động của xe trên 1 quãng đường dài từ 5 đến 10m rồi tính tốc độ, so sánh với giới hạn tốc độ trên cung đường đó c. Biển báo cho biết khoảng cách an toàn tối thiểu của 2 xe trên đường là 70m 0,25 Theo quy tắc 3 giây thì tốc độ tối đa của xe là: (70:3) x 3,6 = 84 (km/h) 0,25 a. Âm thanh đã truyền đến tai bạn Lan qua môi trường chất rắn, chất khí 0,5 b. Chống ô nhiễm tiếng ồn bằng cách 0,5 Câu 24 - Tác động vào nguồn âm (1 điểm) - Phân tán âm trên đường truyền - Sử dụng vật liệu cách âm a. Qua gương khô ráo ta thấy ảnh bút chì rõ ràng, qua gương có nhiều hạt 0,5 Câu 25 nước bám vào thì không nhìn được rõ (1 điểm) b. Hs vẽ đúng ảnh theo cách đặt bút của mình 0,5 De-Thi.com
File đính kèm:
de_on_tap_giua_ki_2_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri.docx

