Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án)

docx 65 trang Hồng Hạnh 12/12/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án)

Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án)
 Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm. (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án A D B D D C B B D C D A
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
 Câu Nội dung Điể
 m
 13. a Câu 13. a.) Quan sát hình ảnh rồi hãy mô tả vòng đời của loài bướm?
 (0,5 
 điểm
 )
 Mô tả được 3 giai đoạn: trứng -> ấu trùng -> kén -> bướm thì đạt điểm. 0,5 đ
 Bướm đẻ trứng trên lá; trứng nở ra sâu bướm; sâu bướm lột xác nhiều lần rồi tạo kén, 
 trở thành nhộng; nhộng ở trong kén lột xác trở thành bướm; bướm chui ra khỏi kén và 
 tiếp tục vòng đời của mình.
 13. b b. Thế nào là sinh sản vô tính ở sinh vật? Nêu vai trò của sinh sản vô tính?
 (1,0 * Khái niệm: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tinh trùng 0,5 đ
 điểm và trứng, con sinh ra giống nhua và giống y hệt mẹ.
 ) * Ưu thế (vai trò):
 - Rút ngắn thời gian và nhân nhanh giống cây trồng.
 - Bảo tồn được các giống cây trồng có đặc tính tốt, các giống cây quý. 0,25 
 (hs nêu được 2 ý đạt 0,5 điểm) đ
 0,25 
 đ
 14. Phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính.
 (1,0 Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính
 điểm
 ) - Không có sự kết hợp của giao tử đực và - Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái 0,5 đ
 giao tử cái để tạo thành con non. để tạo thành hợp tử, hợp tử sẽ phát triển 
 thành con non.
 De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
 - Cơ thể con chỉ nhận được vật chất di - Cơ thể con nhận được vật chất di truyền từ 
 truyền từ cơ thể mẹ → Các cơ thể con cơ thể mẹ và cơ thể bố → Các cơ thể con có 
 giống nhau và giống cơ thể mẹ. đặc điểm giống bố mẹ và có đặc điểm khác 0,25 
 bố mẹ. đ
 - Các cơ thể con thích nghi với điều kiện - Các cơ thể con thích nghi tốt với đời sống 
 sống ổn định, ít thay đổi. thay đổi do có sự đa dạng về mặt di truyền.
 0,25 
 đ
 15 a. 1,5 điểm
(2,5đ - Khối lượng phân tử của hợp chất là: (2 . 56) + (3. 16) = 160 (amu) 0,5 đ
 ) - Phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là:
 2 ⋅ 56 ⋅ 100%
 %퐹푒 = = 70%
 160 0,5 đ
 3 ⋅ 16 ⋅ 100%
 % = = 30% 0,5 đ
 160
 b. 1,0 điểm 
 - Gọi công thức phân tử của glucose là SxOy. 1,0 đ
 - Khối lượng phân tử của hợp chất là: (32 . x) + (16 . y) = 80 (amu) (sai 1 
 - Biểu thức phần trăm theo khối lượng để tìm x, y: lỗi
 32. -0,25 
 %푆 = .100% = 40 => = 1
 80 đ)
 16. 
 % = .100% = 60 => = 3
 80
 - Vậy CTHH của hợp chất là SO3
 16 - Vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật 0,5 đ
(1,0 liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường.
 đ) - Có thể phát hiện sự tồn tại của từ trường bằng cách đặt nam châm thử vào trong môi 0,5 đ
 trường cần xét.
 17 + Khi đặt hai nam châm gần nhau, hai từ cực khác tên hút nhau, hai từ cực cùng tên đẩy 0,5 đ
(1,0 nhau.
 đ) + Nếu ta biết tên một cực của nam châm, có thể dùng nam châm này để biết tên cực của 
 nam châm khác được Ví dụ: Ta biết cực Bắc của nam châm A thì nó sẽ hút được cực 0,5 đ
 Nam của nam châm B cần xác định, tương tự với cực còn lại.
 De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
 ĐỀ SỐ 9
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.
Câu 2. Từ trường không tồn tại ở đâu ?
A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 3. Một kim nam châm đặt cân bằng trên trục quay tự do, khi đứng cân bằng thì hai đầu của nó luôn 
chỉ hướng nào của địa lí?
A. Bắc – Nam. B. Đông – Tây.
C. Bắc – Nam xong lại chỉ Đông – Tây. D. Đông – Tây xong lại chỉ Bắc – Nam. 
Câu 4. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào?
A. Có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.
Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. sự chuyển hoá của sinh vật. B. sự biến đổi các chất. 
C. sự trao đổi năng lượng. D. sự sống của sinh vật.
Câu 6. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là
A. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen. 
B. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ. 
C. nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng. 
D. nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ.
Câu 7. Sản phẩm của quang hợp là
A. ánh sáng, diệp lục. B. oxygen, glucose.
C. nước, carbon dioxide. D. glucose, nước.
Câu 8. Cơ quan trao đổi khí ở giun đất, cá lần lượt là 
A. qua da, qua hệ thống ống khí B. qua mang, qua hệ thống ống khí
C. qua phổi, qua hệ thống ống khí D. qua hệ thống ống khí, qua da
Câu 9. Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. 
(2) Tốc độ thoát hơi nước nhanh. 
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. 
(4) Tốc độ thoát hơi nước chậm. 
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có những đặc điểm nào? 
A. (1), (2). B. (2), (3).
 De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
C. (3), (4). D. (1),(4). 
Câu 10. Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người:
A. nghiền nát – tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.
B. tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng– nghiền nát – đào thải.
C. chuyển hóa dinh dưỡng – tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – đào thải.
D. tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.
Câu 11. Khi ta chạm tay vào lá cây trinh nữ (xấu hổ), lá cây sẽ cụp lại (hình bên). Đây là hiện tượng gì?
A. hiện tượng va chạm. B. hiện tượng cảm ứng.
C. hiện tượng hóa học. D. hiện tượng sinh học.
Câu 12. Sinh trưởng ở sinh vật là
A. sự tăng về khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn 
lên.
B. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về khối lượng và kích thước tế bào, nhờ 
đó cơ thể lớn lên.
C. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể nhờ đó cơ thể lớn lên.
D. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó 
cơ thể lớn lên.
Câu 13. Phát triển bao gồm 
A. sinh trưởng, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
B. sinh trưởng, phân hóa tế bào.
C. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
D. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát triển hình thái cơ quan và cơ thể.
Câu 14: Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về
A. chiều dài. B. chiều rộng. 
C. khối lượng. D. trọng lượng.
Câu 15. Còi xương, chậm lớn ở động vật và người do thiếu 
A. vitamin C. B. vitamin D.
C. vitamin A. D. vitamin E.
Câu 16. Hình thức sinh sản nào sau đây là sinh sản vô tính?
A. Đẻ trứng. B. Đẻ con.
C. Phân đôi cơ thể. D. Đẻ trứng và đẻ con.
Câu 17. Phương pháp nhân giống cây trồng nào sau đây cho ra số cây giống nhanh, đồng loạt, số lượng 
lớn, giá thành rẻ?
A. Giâm cành. B. Chiết cành.
C. Ghép cây. D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Câu 18. Các hình thức sinh sản ở thực vật gồm:
A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi.
C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá.
D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
 De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
Câu 19. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình
A. tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.
B. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành bào tử, bào tử phát triển thành cơ thể mới.
C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 20. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật gồm
A. ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng.
B. ánh sáng, đặc điểm loài, nước, hormone sinh sản.
C. đặc điểm loài, nước, nhiệt độ, chất dinh dưỡng.
D. ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)
Câu 21 (1,0 điểm). Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào?
Câu 22 (1,0 điểm). Nêu khái niệm về tập tính của sinh vật?
Câu 23 (0,5 điểm). Vận dụng kiến thức đã học, mô tả đặc điểm thể hiện các dấu hiệu của sinh trưởng và 
phát triển ở người.
Câu 24 (1,5 điểm). Sau khi học vế quá trình thoát hơi nước ở cây xanh, bạn Mai băn khoăn muốn biết 
xem nếu sự thoát hơi nước ở lá không diễn ra thì điểu gì sẽ xảy ra, còn Khôi thì không biết tưới nước hợp 
lí cho cây trồng là như thế nào. Em hãy
giúp Mai và Khôi giải đáp các băn khoăn trên?
Câu 25 (1,0 điểm). Vụ trước, bà của Hoa trổng giống lúa mới, bà thấy giống lúa này cho năng suất cao, 
nấu cơm dẻo và thơm, vụ này bà muốn tiếp tục trổng giống lúa đó nên bà đi mua lúa giống. Hoa thắc mắc 
tại sao không lấy thóc nhà mình vừa thu hoạch để trồng tiếp vụ này. Em hãy vận dụng những kiến thức đã 
học để giải thích cho Hoa hiểu.
 De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
Phần I. TNKQ (5,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đ/A C C A B D B B A A D
 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
 Đ/A B D C A B C D A C A
Phần II: Tự luận: (5,0 điểm) 
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 21 Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào : Khí oxygen phân giải pác phân tử 1,0 điểm
 (1,0 điểm) chất hữu cơ (chủ yếu là glucose) thành khí carbon dioxide và nước, đồng thời 
 cũng tạo ra năng lượng ATP
 Câu 22 - Tập tính là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi 1,0 điểm
 (1,0 điểm) trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển. 
 Câu 23 Dấu hiệu sinh trưởng ở cơ thể người: cơ thể tăng lên vế chiều cao và cân nặng. 0,25 điểm
 (0,5 điểm) Dấu hiệu phát triển: phát sinh các cơ quan trong giai đoạn phôi, phát sinh các 0,25 điểm
 đặc điểm ở tuổi dậy thì như mọc râu (ở nam), ngực phát triển (ở nữ)...
 Câu 24 - Giải thích băn khoăn của Khôi: Tưới nước hợp lí cho cây trông nghĩa là cần 0,5 điểm
 (1,5 điểm) phải dựa vào nhu cầu nước của loài, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của 
 cây, đặc điểm của đất cũng như thời tiết để quyết định lượng nước và thời 
 gian tưới nước cho cây. 1,0 điểm
 - Giải thích băn khoăn của Mai: Nếu thoát hơi nước ở lá không diên ra thì sự 
 vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân sẽ bị chậm hoặc có thể 
 ngừng lại; khí khổng không mở hoặc mở nhỏ nên CO2 không khuếch tán vào 
 trong lá để cung cấp cho quang hợp, dẫn đến không đảm bảo cung cấp nước 
 và chất dinh dường cho hoạt động sóng cua tế bào. Bên cạnh đó, khi nhiệt độ 
 môi trường cao, lá cây sẽ bị đốt nóng nếu không có sự thoát hơi nước. Nếu 
 quá trình thoát hơi nước không diễn ra trong thời gian dài, sự sinh trưởng và 
 phát triển của cây bị chậm lại, cây có thể chết.
 Lúa thu hoạch từ vụ trước có những hạt được tạo thành từ hạt phấn của những 1,0 điểm
 Câu 25 câỵ lúa ở ruộng khác, nếu dùng những hạt lúa đó làm gióng, thế hệ con sẽ mang 
 (1,0 điểm) những đặc điểm của cả cây bố, mẹ nên có thể chất lượng vànăng suất sẽ không 
 được như trống từ lúa giống đi mua.
 De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
 ĐỀ SỐ 10
I. Trắc nghiệm (4,0đ) Chọn phương án trả lời đúng
Câu 1. Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì: 
A. một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam.
B. cả hai nửa đểu mất từ tính.
C. mỗi nửa đểu là một nam châm có hai cực Bắc - Nam.
D. mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên.
Câu 2. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. sự chuyển hoá của sinh vật. B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng. D. sự sổng của sinh vật.
Câu 3. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là
A. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen.
B. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.
C. nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng.
D. nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ.
Câu 4. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là:
A. mô phân sinh đỉnh và mò phân sinh bên. B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. mô phân sinh lá và mỏ phân sinh thân. D. mô phân sinh ngọn và mò phân sinh rễ.
Câu 5. Loại mô giúp cho thân dài ra là:
A. mô phân sinh ngọn. B. mô phân sinh rễ.
C. mô phân sinh lá. D. mô phân sinh thân.
Câu 6. Sinh sản là
A. một trong những đặc trưng cơ bản của cơ thể sống.
B. quá trình không thể thiếu của cơ thể sống
C. đặc trưng của vật không sống.
D. đặc trưng cơ bản của động vật.
Câu 7. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình tạo ra cơ thể mới từ
A. một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.
B. sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bõ.
C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 8. Trong điều khiển sinh sản ở động vật, những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và chín 
hàng loạt?
A. Sử dụng hormone hoặc thay đổi yếu tố môi trường.
B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Sử dụng hormone.
Câu 9. Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất ?
A. Ở phần giữa của thanh.
B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
C. Chỉ ở đấu cực Nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đấu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
Câu 10. Sản phẩm của quang hợp là
A. nước, carbon dioxide. B. ánh sáng, diệp lục.
C. oxygen, glucose. D. glucose, nước.
Câu 11. Trao đổi khí ở sinh vật là quá trình
 De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
A. lấy khí 02 từ môi trường vào cơ thể và thải khíCO2 từ cơ thể ra môi trường.
B. lấy khí co2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí 02 từ cơ thể ra mòi trường.
C. lấy khí 02 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đóng thời thải khí CO2 hoặc 02 từ cơ thể ra môi trường.
D. lấy khí co2 từ môi trường vào cơthể, đồng thời thải khíO2vàCO2ra ngoài
môi trường.
Câu 12. Để thực hiện thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây sẽ gồm các bước sau:
1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.
2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập 
úng cây.
3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.
4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của 
rễ cây.
Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:
A. 1,2,3,4. B. 3, 1, 2, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 3, 2, 1, 4.
Câu 13. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu 
nào sau đây là đúng?
1. Là hai quá trình độc lập nhau
2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau
3. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển
4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng
5. Sinh trưởng là một phần của phát triển
6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn ra
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 14. Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. yếu tố di truyền B. hoocmôn 
C. thức ăn D. nhiệt độ và ánh sáng
Câu 15. Nhóm thực vật dưới đây sinh sản bằng thân rễ?
A. Rau má, dâu tây. B. Khoai lang, khoai tây. C. Gừng, củ gấu. D. Lá bỏng, hoa đá
Câu 16. Sinh sản hữu tính khác sinh sản vô tính là
A. có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.
B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.
C. tạo cơ thể mới từ các bộ phận khác nhau của cơ thể. 
D. cơ thể mẹ sinh ra cơ thể con từ tê bào giao tử cái.
II. Tự luận (6,0đ)
Câu 17. (0,5 điểm) Hãy xác định chiều đường sức từ.
Câu 18. (1,5 điểm) Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Câu 19. (1,0 điểm) Mô tả con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở 
người).
Câu 20. (1,25 điểm) Hãy dự đoán tình huống khi con người không phản ứng kịp thời với các kích thích 
từ môi trường xung quanh (như nóng, lạnh, gặp nguy hiểm,...).
Câu 21. (0,75 điểm) Một trang trại nuôi bò lấy thịt có số lượng bò đực rất lớn. Theo em, để duy trì nguổn 
bò đực với số lượng lớn, trang trại này nên thực hiện biện pháp gì?
Câu 22. (1,0 điểm) Tại sao cần phải tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh sổ con và 
khoảng cách giữa các lần sinh con ở người? Em hãy để xuất một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người.
 De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm. (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án C D B A A A C D
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án D C A B C A C A
II. Tự luận. (6,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 Câu 17 - Các đường sức từ có chiều xác định. Ở ngoài nam châm chúng có chiều đi ra từ 0,5
 (0,5đ) cực Bắc, đi vào cực nam
 Câu 18 - Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về 0,75
 (1,5 đ) số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
 - Phát triển bao gồm sinh trưởng phân hóa tế bào phát sinh hình thái cơ quan và cơ 0,75
 thể.
 Câu 19 - Ở người, khi hít vào, không khí đi qua đường dẫn khí vào đến phổi sẽ cung cấp 0,5
 (1,0 đ) O2 cho các tế bào. 0,5
 - Khí CO2 từ tế bào được máu chuyển tới phổi để thải ra ngoài môi trường qua 
 động tác thở ra.
 Câu 20 - Nếu con người không phản ứng kịp thời với các kích thích từ môi trường sẽ 0,75
 (1,25 đ) ảnh hưởng đến sự tốn tại và phát triển của cơ thể
 -> cơ thể sẽ gặp nguy hiểm. 0,5
 Câu 21 - Để tăng sổ lượng con đực trong đàn vật nuôi, biện pháp nên thực hiện là lựa 0,75
 (0,75 đ) chọn tinh trùng (quy định giới tính đực), đem thụ tinh với trứng để tạo ra thế hệ 
 con mang giới tính mong muốn.
 Câu 22 - Tăng sinh sản ở động vật và thực vật để đáp ứng nhu cấu sử dụng của con người. 0,25
 (1,0 đ) -Tuy nhiên, cần điểu chỉnh sinh sản ở người để nâng cao chất lượng cuộc sống và 
 công tác chăm sóc, giáo dục trẻ em. 0,25
 - Dân số tăng nhanh gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sổng (y tế, 
 giáo dục, nhà ở,...) và cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi 0,25
 trường.
 - Các biện pháp hiệu quả thường dùng để tránh có thai ngoài ý muốn như sử dụng 
 bao cao su, đặt vòng tránh thai, uổng thuốc tránh thai, cấy que tránh thai. 0,25
 - Bên cạnh đó, biện pháp hỗ trợ sinh con cho những cặp vợ chồng hiếm muộn là 
 thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm. Chế độ hoạtđộng, nghỉ ngơi và 
 chế độ dinh dưỡng hợp lí, tinh thần thoải mái cũng là
 những việc nên làm để có thể sinh được những đứa con khoẻ mạnh. 
 De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Kết Nối Tri Thức (15 Đề + Đáp án) - De-
 Thi.com
 ĐỀ SỐ 11
PHẦN TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Câu phát biểu nào chưa chính xác khi nói về Cực Bắc của nam châm vĩnh cửu là
A. Cực luôn hướng về phía Bắc địa lý.B. Cực được kí hiệu bằng chữ S.
C. Cực được kí hiệu bằng chữ N.D. Nơi hút được nhiều mạt sắt.
Câu 2. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào?
A. Có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.
Câu 3. Quá trình nào dưới đây là quá trình đồng hoá? 
A. Tích luỹ năng lượng. 
B. Giải phóng năng lượng.
C. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp.
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản.
Câu 4. Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình như thế nào?
A. Đều xảy ra sự tích lũy năng lượng.
B. Đều xảy ra sự giải phóng năng lượng.
C. Đối lập nhau.
D. Mâu thuẫn nhau.
Câu 5. Sản phẩm của quá trình dị hóa là?
A. Nước. B. Protein. C. Xenlulozo. D. Tinh bột.
Câu 6. Các cách để thành lập 1 phản xạ có điều kiện là:
1. Tìm kích thích đặc trưng có hiệu quả cao.
2. Kết hợp nhiều lần các kích thích không điều kiện và không điều kiện.
3. Xác định mục tiêu của phản xạ muốn thành lập.
Trình tự các bước thực hiện theo thứ tự là
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 3, 1, 2. D. 2, 1, 3.
Câu 7. Cảm ứng của động vật là: 
A. Khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo 
cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) 
để tồn tại và phát triển.
C. Khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thíchcủa môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại 
và phát triển.
D. Khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho 
cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 8. Biến thái là gì? 
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ 
trứng.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ 
trứng.
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.
Câu 9. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của:
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_cuoi_ki_2_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri.docx