Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án)

Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com Câu 13. Một vật rơi từ trên cao xuống đất. trong quá trình rơi đã có sự chuyển hóa năng lượng từ A. thế năng sang động năng. B. động năng sang nhiệt năng. C. động năng sang thế năng. D. thế năng sang nhiệt năng. Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng? Khi quạt điện hoạt động A. phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hóa thành nhiệt năng. B. phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hóa thành thế năng. C. phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng lớn hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho quạt. D. phần năng lượng hao hụt biến đổi thành dạng năng lượng khác. Câu 15. Khi năng lượng truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác luôn xuất hiện năng lượng A. âm. B. hao phí. C. cơ năng. D. ánh sáng. Câu 16. Dạng năng lượng được tích trữ trong bình ắc quy là A. động năng. B. hóa năng. C. thế năng. D. quang năng. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Khi cho hòa tan bột gạo vào trong nước lạnh, khuấy đều, hỗn hợp này được coi là huyền phù, nhũ tương hay dung dịch? Giải thích vì sao? Câu 2 (2,5 điểm) a. (1.0 điểm) Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống? b. (1.5 điểm) Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên? Câu 3. (1,0 điểm) Trình bày các bước trong kĩ thuật trồng nấm rơm? Câu 4. (1,5 điểm) a. Em hãy nêu các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng mà em biết? b. Cho biết cấu trúc hệ Mặt Trời gồm những gì? c. Trong hệ Mặt Trời có bao nhiêu thiên thể có khả năng tự phát sáng, đó là những thiên thể nào? ---Hết--- De-Thi.com Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 CHỌN D C D C D A A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 CHỌN B C A B A D B B II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Khi cho hòa tan bột gạo vào trong nước lạnh, khuấy đều, hỗn hợp này được 0,5 (1,0 điểm) coi là huyền phù. - Bột gạo vào trong nước lạnh gọi là huyền phù vì: 0,25 + Tạo thành hỗn hợp không đồng nhất 0,25 + Bột gạo không tan trong nước lạnh, khi khuấy lơ lửng trong môi trường chất lỏng Câu 2 a. Tác hại của động vật trong đời sống a. (1,0 điểm) + Là tác nhân gây bệnh, là động vật trung gian truyền bệnh cho con người, thực vật và động vật khác (2 ý đạt điểm tối đa) 0,5 + Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến nền kinh tế địa phương, phá hoại mùa màng, công trình xây dựng (2 ý đạt điểm tối đa) 0,5 b. Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên - Thực vật làm thức ăn, nơi ở, sinh sỉnh cho nhiều loài sinh vật. 0,5 (2 ý đạt điểm tối đa) - Điều hòa khí hậu, góp phần cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbonđioxide trong không khí, chống xói mòn, lũ lụt, hạn hán, xói mòn .(2 0,5 ý đạt điểm tối đa) b. (1.5 điểm) - Thực vật có vai trò trong thực tiễn như: cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu làm thuốc, nguyên liệu trong công nghiệp, làm cảnh .(4 ý đạt điểm tối đa, 3 ý trở xuống đạt 0.25 điểm). 0,5 Câu 3 Các bước trong kĩ thuật trồng nấm rơm: (1.0 điểm) Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu như rơm rạ, bã mía, bẹ chuối khô, mùn cưa đã hoai mục,... 1,0 Bước 2: Chọn vị trí trồng nấm rơm là nơi tránh ánh sáng trực tiếp, thoáng mát, sạch sẽ. Bước 3: Chọn giống nấm, đóng khuôn và gieo giống nấm: chọn giống nấm có sợi tơ trắng trong. Bước 4: Chăm sóc nấm mỗi ngày tưới 1 lần. De-Thi.com Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com Bước 5: Thu hoạch nấm thường sau 7-10 ngày. (Nêu từ 4 bước trở lên đạt điểm tối đa, mỗi bước 0,25 điểm đạt). Câu 4. a. Các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng mà em biết: (1,5 điểm) Trăng tròn, trăng khuyết đầu tháng, trăng bán nguyệt đầu tháng, trăng lưỡi 0,5 liềm đầu tháng, trăng khuyết cuối tháng, trăng bán nguyệt cuối tháng, trăng lưỡi liềm cuối tháng, không trăng. (Lưu ý: nếu đúng ít nhất bốn hình dạng đạt điểm tối đa) b. Cấu trúc hệ Mặt Trời gồm Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương hệ) là một hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời, các đám 0,5 bụi khí. c. Trong hệ Mặt Trời, chỉ có Mặt Trời có khả năng tự phát sáng. 0,5 ---Hết--- De-Thi.com Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II BẮC NINH Môn: Khoa học tự nhiên 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang) Học sinh làm bài mỗi phân môn trên tờ giấy riêng A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (2,5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Trung tâm của Thái Dương hệ là gì? A. Mặt TrờiB. Trái Đất C. Các hành tinhD. Mặt Trời, Trái Đất và các thiên thể Câu 2. Thủy triều là hiện tượng nước biển, nước sông lên xuống trong một chu kì thời gian. Hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là do nguyên nhân chính nào? A. Do sức hút lẫn nhau giữa Mặt Trời và Mặt Trăng. B. Do sức hút lẫn nhau giữa Mặt Trăng và Trái Đất C. Do sức hút lẫn nhau giữa các hành tinh và Trái Đất trong hệ Mặt Trời. D. Do sức hút lẫn nhau giữa các ngôi sao và Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Câu 3. Câu nào sau đây là sai khi nói về hệ Mặt Trời? A. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời và các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời. B. Các thiên thể trong hệ Mặt Trời nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời. C. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời (đồng thời tự quay quanh trục của nó). D. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời thì có chu kì chuyển động giống nhau. II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Chọn từ thích hợp: Thủy tinh, Hỏa tinh, Thiên vương tinh, Hải vương tinh, ngắn nhất, dài nhất điền vào chỗ trống: a) (1) ..là hành tinh gần Mặt trời nhất. Thời gian quay hết một vòng là ..(2) b) (3) ..là hành tinh xa Mặt trời nhất. Thời gian quay hết một vòng là .(4) Câu 2. (0,75 điểm) Vào các đêm: Giao thừa, tết Trung thu, tết Nguyên tiêu (ngày rằm tháng Giêng), nhìn thấy Mặt Trăng có hình dạng như thế nào? B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Đá vôi có thành phần chủ yếu là A. bauxite. B. calcium carbonate. C. phosphorus. D. hematite. Câu 2. Vitamin A có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Thiếu vitamin A sẽ ảnh hưởng đến thị lực, gây ra bệnh “quáng gà”. Loại thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều vitamin A? A. Khoai tây. B. Thịt bò. C. Cà rốt. D. Ngô. Câu 3. Nguồn nhiên liệu nào sau đây là nhiên liệu hoá thạch? A. Năng lượng gió, thủy điện, địa nhiệt. B. Năng lượng sinh học, địa nhiệt, gió. C. Năng lượng mặt trời, gió, thuỷ điện. D. Than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên. II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Cho bảng thông tin sau: De-Thi.com Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com STT Tên chất Thành phần Nhiệt độ sôi 1 Nước cất Nước 100oC ở áp suất 1 atm 2 Nước biển Nước, muối ăn và các chất khác >100oC và không cố định 3 Nitrogen Nitrogen -196oC ở áp suất 1 atm 4 Không khí Nitrogen, oxygen và các khí khác Không cố định a) Em hãy cho biết trong các chất trên, đâu là chất tinh khiết, đâu là hỗn hợp? b) Chất tinh khiết và hỗn hợp khác nhau như thế nào? Câu 2: (0,75 điểm) Lương thực - thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể con người để duy trì sự sống, phát triển và hoạt động. a) Em hãy nêu các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm. b) Lương thực-thực phẩm dễ bị hỏng nên cần được bảo quản bằng cách thích hợp. Em hãy nêu một số cách bảo quản lương thực, thực phẩm tại gia đình em. C. PHÂN MÔN SINH HỌC (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là: A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. B. Cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế. C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa. D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống. Câu 2: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là: A. Trùng biến hình, trùng sốt rét.B. Trùng giày, trùng kiết lị. C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị.D. Trùng roi xanh, trùng giày. Câu 3: Ở Dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu? A. Mặt dưới của lá.B. Mặt trên của lá. C. Thân cây.D. Rễ cây. Câu 4: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là A. Bào tử. B. Nón. C. Hoa. D. Rễ. Câu 5: Động vật có xương sống bao gồm A. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú. C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Câu 6: Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào? A. Sinh sản bằng hạt.B. Sinh sản bằng cách nảy chồi. C. Sinh sản bằng bào tử.D. Sinh sản bằng cách phân đôi. II. TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? Câu 2 (1,5 điểm) Sắp xếp các loài thực vật sau: rêu tường, thông, dương xỉ, cây hoa cúc, cây vạn tuế, cây bưởi vào các ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm của ngành Thực vật hạt trần, hạt kín? Câu 3 (1,0 điểm) Vì sao cùng được gọi là cá, nhưng cá sấu được xếp vào lớp Bò sát, còn cá voi được xếp vào lớp Động vật có vú (Thú)? ===== HẾT ===== De-Thi.com Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (2,5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 Đáp án A B D II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu 1: Mỗi ý đúng 0,25 điểm a. (1) Thủy tinh (2) Ngắn nhất b. (3) Hải Vương tinh (4) Dài nhất Câu 2: + Đêm giao thừa: Không Trăng (0,25 đ) + Đêm Trung thu: Trăng tròn (0,25 đ) + Đêm Nguyên tiêu: Trăng tròn (0,25 đ) B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 Đáp án B C D PHẦN II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 1. (1,0 điểm) a Chất tinh khiết: Nước cất, nitrogen. 0,25 Hỗn hợp: Nước biển, không khí. 0,25 b Chất tinh khiết chỉ có một chất duy nhất và có những tính chất xác định. Hỗn hợp chứa từ 2 chất trở lên, tính chất của hỗn hợp thay đổi tuỳ thuộc vào thành 0,5 phần các chất có trong hỗn hợp. Câu 2. (0,75 điểm) Các nhóm chất dinh dưỡng có trong lương thực – thực phẩm: - Carbohydrate (chất bột đường): gạo, ngô, khoai a - Protein (chất đạm): trứng, thịt, cá, sữa 0,5 - Lipid (chất béo): lòng đỏ trứng, cá, lạc, vừng - Vitamin và chất khoáng: rau, hoa quả Một số cách bảo quản lương thực- thực phẩm: - Đông lạnh - Hút chân không b - Hun khói 0,25 - Sấy khô - Sử dụng muối hoặc đường (HS nêu được ít nhất 3 cách sẽ cho điểm tối đa) C. PHÂN MÔN SINH HỌC (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) De-Thi.com Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C A B D C II. TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 1. (1,0 điểm) - Vai trò của thực vật đối với động vật: + Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất 0,5 hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của động vật. + Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. - Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. 0,5 + Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng. + Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. Câu 2. (1,5 điểm) + Ngành Rêu: Rêu tường + Ngành Dương xỉ: Dương xỉ + Ngành thực vật hạt trần: Thông, vạn tuế 0,5 + Ngành thực vật hạt kín: Cây hoa cúc, cây bưởi - Đặc điểm ngành thực vật hạt trần: Có hệ mạch dẫn phát triển, chưa có hoa, quả và sinh sản bằng hạt, nằm lộ trên các lá noãn hở. 0,5 - Đặc điểm ngành thực vật hạt kín: Thực vật hạt kín có cấu tạo hoàn thiện, cơ quan sinh dưỡng đa dạng, cơ quan sinh sản là hoa và quả chứa 0,5 hạt. Câu 3. (1,0 điểm) 1. Cá sấu thuộc lớp Bò sát vì: Là động vật có xương sống thích nghi với 0,5 đời sống ở cạn, hô hấp bằng phổi, da khô, có vảy sừng che phủ 2. Cá voi là động vật thuộc lớp Thú vì: Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi 0,5 con bằng sữa tiết ra từ tuyến vú De-Thi.com Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 10 I. Trắc nghiệm: 4,0 điểm - Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Đại diện nào dưới đây không thuộc giới Thực vật? (NB) A. Tảo lục B. Rêu tường C. Dương xỉ D. Rong đuôi chó Câu 2. Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống? (NB) A. Bò sát B. Chân khớp C. Lưỡng cư D. Thú Câu 3. Gấu trắng là đại diện của sinh cảnh nào? (NB) A. Sa mạc B. Rừng nhiệt đới C. Vùng Bắc Cực D. Đài nguyên Câu 4. Đơn vị của lực là: (NB) A. Kilôgam (kg) B. Mét (m) C. Mét khối (m3) D. Niuton (N) Câu 5. Dụng cụ dùng để đo lực là: (NB) A. Cân đồng hồ. B. Lực kế. C. Thước thẳng. D. Bình chia độ. Câu 6. Trên bao bì của gói mì tôm có ghi “khối lượng tịnh 75g”. Số ghi đó có ý nghĩa gì? A. chỉ khối lượng của mì và túi đựng mì B. chỉ lượng mì có trong túi C. chỉ trọng lượng của mì và túi đựng mì D. cả A và B đúng Câu 7. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật là: (NB) A. trọng lượng B. trọng lực C. lực đẩy D. lực nén Câu 8. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? (NB) A. Cô gái nâng quả tạ B. Nam châm hút bi sắt C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời Câu 9. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc? (NB) A. Cô gái nâng cử tạ B. Cầu thủ chuyền bóng C. Nam châm hút quả bi sắt D. Tay cầm một ly nước Câu 10. Năng lượng mà một vật có được do chuyển động được gọi là: (NB) A. thế năng B. cơ năng C. nhiệt năng D. động năng Câu 11. Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là (NB) A. nhiệt năng B. thế năng đàn hồi C. động năng D. thế năng hấp dẫn Câu 12. Khi sử dụng nồi cơm điện, năng lượng điện đã chuyển hóa thành năng lượng chủ yếu nào? (NB) A. năng lượng ánh sáng B. cơ năng C. năng lượng nhiệt D. năng lượng âm Câu 13. Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật? (TH) A. Vì chúng có hạt nằm trong quả. B. Vì chúng có hệ mạch. C. Vì chúng sống trên cạn D. Vì chúng có rễ thật. Câu 14. Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào? (TH) De-Thi.com Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com A. đường thẳng B. mũi tên C. đoạn thẳng D. tia 0x Câu 15. Ném mạnh quả bóng cao su vào tường, khi chạm vào tường quả bóng sẽ như thế nào? (TH) A. Quả bóng bị bay ngược trở lại B. Không xảy ra vấn đề gì C. Quả bóng vừa bị méo vừa bị bay ngược trở lại D. Quả bóng bị méo Câu 16. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo? (TH) A. Năng lượng nước. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng Mặt Trời. D. Năng lượng từ than đá. II. Tự luận: (6 điểm) Câu 17 (1,25 điểm): Cho hình ảnh cây cà chua, 4 3 a. Kể tên các cơ quan của cây cà chua b. Xác định các hệ cơ quan của cây cà chua. Theo em cây cà chua được xếp vào nhóm thực vật nào? 5 c. Vì sao hạt kín là nhóm có ưu thế lớn nhất 2 trong giới thực vật? Câu 18 (3,5 điểm): Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm, nếu treo vào đầu dưới của nó vật 1 nặng có trọng lượng 20N thì chiều dài của lò xo tăng thêm 10cm. a. Lực do quả nặng tác dụng vào lò xo là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc? b. Tiếp tục treo thêm vật nặng có trọng lượng 30N thì chiều dài của lò xo khi đó là bao nhiêu cm? c. Hãy biểu diễn trọng lượng do cả hai quả nặng tác dụng vào lò xo theo tỉ xích 10N ứng với 1cm. Câu 19 (1,25 điểm): Hai máy bay có khối lượng như nhau. Chiếc 1 bay ở độ cao 8 km với vận tốc 180 km/h. Chiếc 2 bay ở độ cao 10 km với vận tốc 200 km/h. a. Em hãy cho biết cả 2 máy bay có những dạng năng lượng nào? b. Máy bay nào có cơ năng lớn hơn? Vì sao? ---------- Hết ---------- De-Thi.com Đề ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 sách Kết nối tri thức (16 Đề + Đáp án) - De-Thi.com ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C D B B A A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D D C A B C D II. Tự luận: (6 điểm) Đáp án Điểm Câu 17. (1,25 điểm) a) (1) Rễ; (2) Thân; (3) Lá; (4) Hoa; (5) Quả 0,25 điểm b) Hệ rễ: Rễ; hệ chồi: Lá, thân, hoa 0,25 điểm - Cây cà chua được xếp vào nhóm thực vật hạt kín 0,25 điểm c) Hạt kín là nhóm có ưu thế lớn nhất trong các giới thực vật vì chúng có hạt nằm 0,5 điểm trong quả. Câu 18. (3,5 điểm) a. Lực do quả nặng tác dụng vào lò xo là lực tiếp xúc. 0,5 điểm b. Khi treo vật nặng có trọng lượng 20N thì chiều dài của lò xo tăng thêm 10cm. - Vậy nếu treo thêm quả nặng có trọng lượng 30N thì tổng trọng lượng cả 2 quả 0,5 điểm nặng là: 20N + 30N = 50N - Chiều dài của lò xo tăng thêm là: (50.10) : 20 = 25 (cm) 0,5 điểm - Chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 25 = 45 (cm) 1,0 điểm c. Học sinh biểu diễn đúng độ lớn của trọng lượng 50N theo tỉ xích 1,0 điểm Câu 19. (1,25 điểm) a. Cả 2 máy bay đều có cơ năng (thế năng và động năng) 0,25 điểm b. Máy bay 2 có cơ năng (thế năng; động năng) lớn hơn máy bay 1. 0,5 điểm - Vì máy bay 2 bay cao hơn (10km) và có vận tốc (200 km/h) lớn hơn máy bay 1 0,5 điểm nên máy bay 2 có cơ năng lớn hơn máy bay 1. De-Thi.com
File đính kèm:
de_on_tap_cuoi_ki_2_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_tri.docx