Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án)
Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com Bước 1: Lấy một lá cây thài lài tía, gấp một phần lá ở gần một đầu Bước 2: Dùng kim mũi mác cẩn thận tách lớp biểu bì dưới Bước 3: Đặt mảnh biểu bì vừa tách lên một lam kính Bước 4: Nhỏ một giọt nước lên mảnh biểu bì, đặt lamen lên Bước 5: Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, quan sát ở vật kính 10x, rồi tăng lên 40x, tìm các khí khổng Bước 6: Mô tả và vẽ hình dạng khí khổng quan sát được Cách giải: Thí nghiệm quan sát khí khổng bao gồm các bước: 4-5-6-2-3-1. Chọn C. Câu 30 (VD): Phương pháp: Các tế bào hồng cầu chứa huyết sắc tố mang oxy đến các tế bào. Nếu không đủ huyết sắc tố và oxy, da sẽ trông nhợt nhạt, xanh xao. Thiếu máu thiếu sắt là loại thiếu máu phổ biến nhất. Cách giải: Sắt là thành phần cấu tạo nên hồng cầu huyết sắc tố mang oxy đến các tế bào. Thiếu sắt thì hàm lượng hồng cầu trong máu giảm dẫn tới da sẽ trông nhợt nhạt, xanh xao. Chọn A. De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 6 Câu 1: Nguyên tử là A. hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất. B. hạt cực kì nhỏ bé, mang điện. C. hạt mắt thường quan sát được. D. hạt mang điện tích âm. Câu 2: Electron không có đặc điểm nào sau đây? A. mang điện tích dương. B. mang điện tích âm. C. kí hiệu là e. D. tồn tại ở lớp vỏ nguyên tử. Câu 3: Nguyên tử sodium có số electron là 11 và neutron là 12. Tổng số hạt trong Sodium là A. 33. B. 31. C. 34. D. 32. Câu 4: Nguyên tử carbon, nitrogen, phosphorus, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là: A. He, N, P, K. B. C, N, F. K. C. C, N, P, K. D. C, N, P, S. Câu 5: Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học sodium và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố sodium và chlorine có lần lượt 11 và 17 electron. Số electron lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử sodium và chlorine lần lượt là A. 1 và 7. B. 3 và 9. C. 9 và 15. D. 3 và 7. Câu 6: Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron. Khối lượng một nguyên tử carbon tính theo đơn vị amu là A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 7: Mô hình cấu tạo nào dưới đây của nguyên tử của sodium, biết số electron của nguyên tử sodium là 11. De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. (b) Kí hiệu hóa học của oxygen là O. (c) Bo là kí hiệu hóa học của nguyên tố boron. (d) Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố. (e) Tất cả các nguyên tử có số proton bằng 6 đều thuộc nguyên tố Carbon. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Số proton trong X là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm VIA, là kim loại. B. chu kì 2, nhóm VIIA, là phi kim. C. chu kì 3, nhóm VIA, là phi kim. D. chu kì 2, nhóm VIIA, là kim loại. Câu 11: Đơn vị nào không dùng để đo tốc độ? A. mm/s B. km/h C. h/min D. cm/s Câu 12: Một con đại bàng bay với tốc độ 90km/h được quãng đường 7500m. Thời gian đại bàng đã bay là bao nhiêu? A. 12 phút B. 5 phút C. 8,3 phút D. 12 phút Câu 13: Một vận động viên chạy đường dài trên quãng đường AB dài 1 km, thời gian cả đi lẫn về hết 400 giây. Tốc độ của vận động viên là bao nhiêu? A. 5m/s B. 4m/s C. 3m/s D. 2,5m/s De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com Câu 14: Một chú rùa chuyển động với tốc độ không đổi 2,51cm/s, trong lúc chú thỏ đang dừng lại và thong thả gặm cà rốt. Tính từ vị trí thỏ đang dừng lại, xác định khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50s. A. 12,5m B. 125,5cm C. 19,9m D. 199cm Câu 15: Trong cuộc thi chạy 100m ở trường, thành tích của 5 bạn được ghi ở bảng số liệu sau: Tốc độ nhỏ nhất là bao nhiêu? A. 5,39 m/s B. 6,24 m/s C. 5,49 m/s D. 6,94 m/s Câu 16: Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100m trong 40s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50m trong 40s. Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá được cho ở hình dưới đây. Tốc độ của dòng nước là: A. 1,25m/s B. 2m/s C. 1m/s D. 2,5m/s Câu 17: Khi một người thổi sáo, tiếng sáo được tạo bởi sự dao động của A. cột không khí trong ống sáo. B. thành ống sáo. C. các ngón tay của người thổi. D. đôi môi của người thổi. Câu 18: Âm thanh không truyền được trong A. thủy ngân. B. khí hydrogen. C. chân không. D. thép. Câu 19: Ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện thấy nguy hiểm, chúng thường dậm chân xuống đất để thông báo cho nhau. Em hãy giải thích hiện tượng này. A. Vì voi chỉ nghe được tiếng dậm châm. B. Vì tiếng kêu của chúng nhỏ hơn tiếng dậm châm. C. Vì dậm chân xuống đất có thể đe dọa được các loài vật khác. D. Vì âm thanh truyền trong đất nhanh và xa hơn so với truyền trong không khí. De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com Câu 20: Một người dùng búa gõ vào đường ray xe lửa, một người khác đứng cách đó 432 m và áp tai vào đường ray xe lửa thì nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 1,2 s. Xác định tốc độ truyền âm trong không khí. Biết tốc độ truyền âm trong thép là 6100 m/s. A. 340 m/s. B. 3400 m/s. C. 383 m/s. D. 3830 m/s. Câu 21: Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ A. thức ăn được phân giải thành nước và carbon dioxide. B. thức ăn được phân giải thành nước và năng lượng. C. thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng. D. thức ăn được phân giải thành các chất hữu cơ và năng lượng. Câu 22: Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước trong quá trình quang hợp? A. Nước là nguyên liệu quang hợp. B. Nước ảnh hưởng đến quang phổ. C. Điều tiết khí khổng. D. Tất cả các nhận định trên đều sai. Câu 23: Cơ quan đảm nhận vai trò thoát hơi nước ở thực vật là? A. Khí khổng. B. Lông hút. C. Mạch dẫn. D. Biểu bì lá. Câu 24: Hoàn thành phương trình quang hợp sau: A. Carbon dioxide. B. Nitrogen. C. Chất hữu cơ. D. Nước. Câu 25: Điều kiện diễn ra quá trình quang hợp ở thực vật là? A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng. C. pH. D. Độ ẩm. Câu 26: Em hãy cho biết trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động nào sau đây? (1) Lấy thức ăn. (2) Nghiền nhỏ thức ăn. (3) Biến đổi thức ăn. (4) Thải ra. (5) Tăng nhiệt độ. A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (5). D. (1), (3), (4). Câu 27: Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là A. Cơ năng thành hóa năng. B. Hóa năng thành cơ năng. C. Hóa năng thành nhiệt năng. D. Cơ năng thành nhiệt năng. Câu 28: Xét các loài sinh vật sau (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc Những loài nào hô hấp bằng mang? A. (1), (2), (4) và (6). B. (3), (4), (5) và (6). C. (4) và (5). D. (1), (2), (3) và (5). Câu 29: Động vật hô hấp bằng phổi là A. Cá chép. B. Kiến. C. Chim bồ câu. D. Ốc sễ. De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com Câu 30: Nhu cầu nước mỗi ngày của trẻ em theo cân nặng theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng vào năm 2012 được mô tả như trong bảng sau: Một bạn nam có cân nặng 50kg, em hãy tính lượng nước mà bạn nam này cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể. A. 2 L. B. 0,2 L. C. 2,1 L. D. 21 L. -------- Hết ------- De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM 1. A 2. A 3. C 4. C 5. A 6. B 7. A 8. A 9. D 10. B 11. C 12. B 13. A 14. B 15. A 16. A 17. A 18. C 19. D 20. A 21. C 22. D 23. A 24. C 25. B 26. D 27. B 28. A 29. C 30. C Câu 1 (NB): Phương pháp: Dựa vào khái niệm nguyên tử. Cách giải: Nguyên tử là hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của electron. Cách giải: Electron mang điện tích âm, kí hiệu e và tồn tại ở lớp vỏ nguyên tử. Chọn A. Câu 3 (TH): Phương pháp: Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt: electron, proton và neutron. Trong đó số electron = số proton. Cách giải: Nguyên tử sodium có số electron là 11 ⇒ số proton = 11 Tổng số hạt trong Sodium = E + P + N= 11 + 11 + 12 = 34 (hạt). Chọn C. Câu 4 (TH): Phương pháp: Dựa vào kí hiệu hóa học. Cách giải: Nguyên tử carbon, nitrogen, phosphorus, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là: C, N, P, K. Chọn C. Câu 5 (TH): Phương pháp: Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com + Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài. + Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron, Cách giải: * Với nguyên tử sodium Nguyên tử sodium có số proton bằng 11 ⇒ số electron bằng 11. - Sắp xếp electron: điền electron từ hạt nhân ra ngoài + Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 9 electron điền vào các lớp tiếp theo. + Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 8 electron vào lớp thứ 2 còn lại 1 electron điền vào lớp tiếp theo. + Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron ⇒ điền 1 electron còn lại vào lớp thứ 3. ⇒ số electron lớp ngoài cùng của natri là 1. * Với nguyên tử chlorine Nguyên tử chlorine có số proton bằng 17 ⇒ số electron bằng 17. - Sắp xếp electron: + Điền electron từ hạt nhân ra ngoài Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 15 electron điền vào các lớp tiếp theo. Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 8 electron vào lớp thứ 2 còn lại 7 electron điền vào lớp tiếp theo. Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron ⇒ điền 7 electron còn lại vào lớp thứ 3. ⇒ số electron lớp ngoài cùng của chlorine là 7. Chọn A. Câu 6 (TH): Phương pháp: - Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử ⇒ mnguyên tử ≈ mP + mN - Khối lượng của 1 proton bằng khối lượng của neutron và xấp xỉ bằng 1 amu. Cách giải: Khối lượng nguyên tử carbon ≈ mP + mN ≈1.6 + 1.6 = 12 amu. Chọn B. Câu 7 (TH): Phương pháp: Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo + Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài. + Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron, Cách giải: De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com + Điền electron từ hạt nhân ra ngoài Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 9 electron điền vào các lớp tiếp theo. Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ nguyên tử có 8 electron lớp thứ 2 còn lại 1 electron điền vào lớp thứ 3. Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron ⇒ điền 1 electron còn lại vào lớp thứ 3. Chọn A. Câu 8 (VD): Phương pháp: Dựa vào nguyên tố hóa học, tên nguyên tố, kí hiệu hóa học. Cách giải: (a) đúng. (b) đúng. (c) sai, vì B là kí hiệu hóa học của nguyên tố boron. (d) đúng. (e) đúng. Chọn A. Câu 9 (TH): Phương pháp: Dựa vào chu kì ⟹ số lớp e. Dựa vào nhóm ⟹ Số e lớp ngoài cùng. Từ 2 dữ kiện này ⟹ Số proton của X. Cách giải: X nằm ở chu kì 2 ⟹ X có 2 lớp e. X thuộc nhóm VA ⟹ Có 5 e lớp ngoài cùng. Mà lớp thứ nhất có tối đa 2 e, lớp thứ 2 có tối đa 5e. ⟹ Vậy X có 7e. ⟹ Số proton của X là 7. Chọn D. Câu 10 (VD): Phương pháp: - Tổng số hạt = 2.P + N - Tổng số hạt mang điện = P + E = 2P - Số hạt không mang điện N. - Từ Z ⇒ Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố. Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào. De-Thi.com Đề ôn tập cuối Kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 sách Cánh Diều (24 Đề + Đáp án) - De-Thi.com Biết vị trí sẽ biết được tính kim loại hay phi kim của nguyên tố. Cách giải: Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 28 N = 35,7% tổng số hạt = 0,357. 28 ≈ 10 (hạt) ⇒ P = (28 – 10)/2 = 9 X là nguyên tố F Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại. Mà X có 9e = 2 + 7 ⟹ X có 2 lớp e ⟹ X nằm chu kì 2. ⟹X có 7 e lớp ngoài cùng ⟹ X thuộc nhóm VIIA ⟹ X là phi kim. Chọn B. Câu 11 (TH): Phương pháp: Đơn vị tốc độ = Đơn vị quãng đường / Đơn vị thời gian Cách giải: Đơn vị không dùng để đo tốc độ là h/min. Chọn C. Câu 12 (VD): Phương pháp: Tốc độ: v = s/t => t = s/v Cách giải: Đổi 7500m = 7,5km Thời gian đại bàng bay: t = s/v = 5 (phút) Chọn B. Câu 13 (VD): Phương pháp: Công thức tính tốc độ: v= s/t Cách giải: Quãng đường vận động viên chạy cả đi lẫn về là: s = 1 + 1 = 2km = 2000m Tốc độ của vận động viên là: v = s/t = 2000/400 = 5 (m/s) Chọn A. Câu 14 (VD): Phương pháp: Công thức tính quãng đường: s = v.t Cách giải: Khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50s là: s = v.t = 2,51 x 50 = 125,5cm De-Thi.com
File đính kèm:
de_on_tap_cuoi_ki_1_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_2.pdf

