Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án)

Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com a.Ngân hàng cần tăng nguồn vốn dài hạn b.Ngân hàng cần tăng vốn chủ sở hữu c.Ngân hàng cần tăng vốn huy động tiền gửi d.Ngân hàng mất khả năng thanh toán Câu 32. Ngân hàng ghi Có vào tài khoản thanh toán của khách hàng với: a.Giao dịch rút tiền mặt b.Giao dịch chuyển khoản c.Lệnh chuyển tiền đi d.Giao dịch nộp tiền mặt vào tài khoản Câu 33. Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: a.Phát hành thẻ tín dụng b.Phát hành cổ phiếu c.Cho vay doanh nghiệp d.Cho vay tiêu dùng Câu 34. Ông bà Minh có một căn nhà được dùng làm tài sản thế chấp tại ngân hàng A để vay vốn kinh doanh. Căn nhà được bộ phận tín dụng của ngân hàng A định giá là 3 tỷ đồng. Hơp đồng thế chấp tài sản được ký ngày 23/7/2013 ghi rõ giá trị tài sản đảm bảo có giá trị 3 tỷ đồng. Đến ngày đáo hạn món, ông bà Minh không có khả năng trả nợ cho khoản vay này, toàn bộ gốc và lãi đang nợ ngân hàng là 2,7 tỷ đồng. Phương án xử lý tài sản đảm bảo là: a.Ngân hàng A thu hồi gốc và lãi và trả lại ông bà Minh 300 triệu đồng b.Ngân hàng A mời ông bà Minh để thỏa thuận về phương án giải quyết tài sản đảm bảo, nếu không thương lượng được thì căn nhà sẽ được bán đấu giá theo quy định pháp luật. c.Giao căn nhà cho ông bà Minh được quyền bán để trả nợ cho ngân hàng d.Ngân hàng A toàn quyền sở hữu căn nhà của ông bà Minh do khách hàng không thực hiện trả nợ đúng hạn theo hợp đồng Câu 35. Thu nhập lãi của kênh đầu tư nào sau đây phải chịu thuế thu nhập cá nhân? a.Chứng chỉ tiền gửi b.Tiền gửi tiết kiệm c.Tiền gửi thanh toán d.Trái phiếu ngân hàng Câu 37. Các ngân hàng nào sau đây được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn? a.BIDV, Vietcombank, ACB b.Agribank, Shinhan VietNam, GPBank c.Eximbank, Vietinbank, Sacombank De-Thi.com Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com d.ACB, TPBank, TPBank Câu 38. Khoản mục “Vốn điều lệ” của một ngân hàng thương mại thuộc: a.Vốn đi vay của ngân hàng thương mại b.Nợ phải trả của ngân hàng thương mại c.Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại d.Vốn huy động của ngân hàng thương mại Câu 39. Ngày 9/9/2021, khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng với số tiền gửi là 350.000.000 đồng, lãi suất áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm, lãi cuối kỳ. Số tiền khách hàng nhận được khi tất toán sổ tiết kiệm vào ngày 9/12/2021 là: a.352.376.301 b.353.326.372 c.352.993.823 d.353.996.309 Câu 40. Trong hoạt động cho vay, nợ xấu được hiểu là: a.Nợ có khả năng mất vốn b.Tổng nợ các nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 c.Nợ quá hạn d.Toàn bộ nợ cho vay không bao gồm nợ nhóm 1 -------------------------------HẾT------------------------------- ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C B C D C C A B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C D B C C C B D B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án C A C B C C A C D A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án A D B B D B B C B B De-Thi.com Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THI ỨNG TUYỂN NGÂN HÀNG Á CHÂU Vị trí: Giao dịch viên | Thời gian: 45 phút Câu 1: Theo quy định của luật các TCTD(2010), tổ chức tín dụng trong nước được mua, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ thực tiếp cho hoạt động không quá: a. 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ b. 30% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ c. 20% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ d. 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Câu 2: Tài sản nợ chủ yếu trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại là: a. Tiền gửi của khách hàng b. Vốn điều lệ c. Vốn ủy thác d. Vốn vay trên thị trường liên ngân hàng Câu 3: Khoản tiền ngân hàng nhà nước tái cấp vốn cho ngân hàng thương mại thuộc nguồn vốn nào của ngân hàng thương mại: a. Vốn huy động b. Vốn đi vay c. Vốn ủy thác d. Vốn điều lệ Câu 4: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại theo thứ tự từ trên xuống như sau: a. Hội sở - Phòng giao dịch – Chi nhánh b. Chi nhánh – Phòng giao dịch – Hội sở c. Chi nhánh – Hội sở - Phòng giao dịch d. Hội sở - Chi nhánh – Phòng giao dịch Câu 5: Giả sử một hệ thống ngân hàng thương mại có 25 ngân hàng, lượng tiền gửi ban đầu được gửi vào một ngân hàng là 5.000 tỷ đồng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc đang được áp dụng là 5% lượng tiền mới tối đa có thể được tạo ra từ hệ thống ngân hàng thương mại nói trên là: a. 72.261,04 tỷ đồng b. 71.261,05 tỷ đồng c. 70.811,14 tỷ đồng d. 71.276,09 tỷ đồng De-Thi.com Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com Câu 6: Trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại, khoản mục” Tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước” là khoản mục: a. Tài sản của ngân hàng thương mại b. Tiền gửi của ngân hàng nhà nước c. Thuộc Tài sản Nợ của ngân hàng thương mại d. Tiền gửi để thực hiện bảo hiểm tiền gửi Câu 7: Loại hình ngân hàng nào được phép phát hành trái phiếu huy động vốn: a. Tất cả các loại hình ngân hàng b. Ngân hàng liên doanh c. Ngân hàng thương mại cổ phần d. Ngân hàng thương mại nhà nước Câu 8: Một ngân hàng thương mại thường có thu nhập chủ yếu từ: a. Hoạt động tín dụng b. Hoạt động đầu tư chứng khoán c. Hoạt động huy động vốn d. Hoạt dộng thanh toán Câu 9: Số liệu của khoản mục “Tiền gửi của khách hàng” trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại thuộc: a. Tài sản có của ngân hàng thương mại b. Vốn đi vay của ngân hàng thương mại c. Vốn huy động của ngân hàng thương mại d. Vốn tự có của ngân hàng thương mại Câu 10: Tại Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho tổ chức tín dụng theo quy định của Luật tổ chức tín dụng là: a. Bộ Kế hoạch và Đầu tư b. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh c. Ngân hàng Nhà nước d. Chính phủ Câu 11: Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn và tiền gửi thanh toán khác nhau ở điểm nào? a. Khi huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng phải thực hiện dự trữ bắt buộc b. Người sở hữu tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được rút tiền bất cứ lúc nào c. Khi huy động tiền gửi thanh toán, ngân hàng phải thực hiện dự trữ bắt buộc d. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kì hạn không được dùng cho việc sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. De-Thi.com Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com Câu 12: Ngày 8/3/2022, khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng với số tiền gửi là 107.000.000 đồng, lãi suất áp dựng cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 3,9%/năm, lãi đầu kỳ. Số tiền khách hàng nhận được khi tất toán sổ tiết kiệm vào ngày đáo hạn là: a. 107.000.000 đồng b. 110.007.111 đồng c. 108.950.089 đồng d. 109.112.987 đồng Câu 13: Khi khách hàng không thực hiện rút vốn và lãi đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn vào ngày đáo hạn, thông thường ngân hàng sẽ: a. Chuyển nợ quá hạn b. Thực hiện tái tục khoảng tiền gửi của khách hàng c. Yêu cầu khách hàng đến tất toán hợp đồng tiền gửi trong vòng 3 ngày làm việc của ngân hàng d. Thông báo với khách hàng bằng văn bản và chuyển vốn gốc và lãi sang tài khoản tiền gửi không kì hạn Câu 14: Đối với chứng từ có giá được hưởng lãi trả trước, giá trị thanh toán khi đáo hạn: a. Tùy thuộc vào thời hạn thanh toán b. Lớn hơn mệnh giá c. Nhỏ hơn mệnh giá d. Bằng mệnh giá Câu 15: Trong các hình thức huy động vốn sau đây, hình thức nào có lãi suất thấp nhất? a. Nhận tiền gửi thanh toán b. Nhận tiền gửi có kỳ hạn c. Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn d. Phát hành giấy tờ có giá Câu 16: Nếu dự báo lãi suất tiền gửi sẽ giảm trong tương lai, người gửi tiền có xu hướng: a. Gửi tiền theo lãi suất thả nổi b. Gửi tiền với kì hạn ngắn c. Gửi tiền với kì hạn dài d. Nắm giữ tiền mặt Câu 17: Ngày 9/9/2021, khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng với số tiền gửi là 350.000.000 đồng, lãi suất áp dựng cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm, lãi cuối kỳ. Số tiền khách hàng nhận được khi tất toán sổ tiết kiệm vào ngày 9/11/2021 là: a. 352.226.268 đồng b. 354.289.889 đồng De-Thi.com Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com c. 289.127.820 đồng d. 372.290.190 đồng Câu 18: Ngày 9/9/2021, khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng với số tiền gửi là 350.000.000 đồng, lãi suất áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm, lãi cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,2%/năm. Số tiền khách hàng nhận được khi tất toán sổ tiết kiệm vào ngày 20/12/2021 là: a. 353.347.668 đồng b. 353.326.372 đồng c. 351.093.151 đồng d. 352.347.602 đồng Câu 19: Ngày 11/1/2021, khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng với số tiền gửi là 200.000.000 đồng, lãi suất áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 4%/năm, lãi cuối kỳ. Số tiền khách hàng nhận được khi tất toán sổ tiết kiệm vào ngày đáo hạn là: a. 200.697.452 đồng b. 200.000.000 đồng c. 200.677.650 đồng d. 201.295.236 đồng Câu 20: Đảm bảo tín dụng là: a. Điều kiện quan trọng nhất khi xem xét quyết định cho vay. b. Một nguyên tắc tín dụng. c. Nguồn thu nợ chủ yếu của ngân hàng cho vay d. Một biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng. Câu 21: Đăng ký giao dịch đảm bảo là công việc mà bộ phận tín dụng phải thực hiện sau khi: a. Giám sát món vay. b. Giải ngân. c. Giải chấp. d. Ký hợp đồng tín dụng. Câu 22: Tìm sự sắp xếp hợp lý các bước công việc trong quy trình cho vay tại ngân hàng thương mại: a. Thẩm định tín dụng, Ký hợp đồng tín dụng, Giải ngân, Đăng ký giao dịch đảm bảo. b. Đăng ký giao dịch đảm bảo, Ký hợp đồng tín dụng, Xác định mức cho vay, Giải ngân. c. Ký hợp đồng tín dụng, Giải ngân, Đăng ký giao dịch đảm bảo, Phong tỏa tài sản đảm bảo. d. Ký hợp đồng tín dụng, Đăng ký giao dịch đảm bảo, Lưu kho hồ sơ tài sản đảm bảo, Giải ngân. a. Ký hợp đồng tín dụng à Đăng ký giao dịch đảm bảo à Lưu kho hồ sơ tài sản đảm bảo Giải ngân Câu 23: Gia hạn nợ vay được hiểu là: De-Thi.com Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com a. Ngân hàng cho vay chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. b. Ngân hàng cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ gốc đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng c. Ngân hàng cho vay chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian gấp đôi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. d. Ngân hàng cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ gốc và lãi đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Câu 24: Nguyên tắc vay vốn gồm: a. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. b. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả vốn gốc đúng hạn đã thỏa thuận và phải có tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của ngân hàng cho vay. c. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả vốn gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận và phải có tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của ngân hàng cho vay. d. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích trên đơn đề nghị vay vốn và hoàn trả vốn gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Câu 25: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho bước 5 trong quy trình sau: 1. Lập hồ sơ → 2. Thẩm định tín dụng → 3. Quyết định → 4. Giải ngân → 5. ??? → 6. Thanh lý hợp đồng. Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho bước 5 trong quy trình sau: a. Trả lại hồ sơ cho khách hàng vì đã thẩmđịnh xong. b. Ký hợp đồng tín dụng. c. Giám sát tín dụng, thu nợ d. Đăng ký giao dịch đảm bảo. Câu 26: Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm: a. Bên cầm cố chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố. b. Các bên đã đăng kí giao dịch bảo đảm. c. Các bên đã đăng kí giao địch bảo đảm và tờ chứng nhận sở hữu tài sản đã chuyển giao cho bên nhận cầm cố. d. Giấy tờ chứng nhận sở hữu tài sản đã chuyển giao cho bên nhận cầm cố. Câu 27: Lập tờ trình thẩm định là công việc mà chuyên viên thẩm định phải thực hiện sau khi: a. Thẩm định hồ sơ pháp lý của khoản vay. b. Thẩm định dự án đầu tư. c. Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng. De-Thi.com Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com d. Thẩm định báo cáo tài chính của khách hàng Câu 28: Thời hạn cho vay được hiểu là: a. Khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc, lãi và phí (nếu có) b. Khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến ngày đáo hạn khoản vay quy định trên hợp đồng tín dụng. c. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc, lãi và phí (nếu có) d. Khoảng thời gian tính từ khi hết thời gian ân hạn đến khi trả hết nợ gốc, lãi và phí (nếu có) Câu 29: Khi cán bộ tín dụng thực hiện thẩm định giá bất động sản để quyết định số tiền tài trợ cho khách hàng vay vốn, công tác này thuộc bước nào trong quy trình tín dụng: a. Thẩm định tín dụng. b. Thanh lý hợp đồng. c. Quyết định tín dụng. d. Giám sát món vay sau giải ngân Câu 30: Khách hàng B ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng M với các nội dung sau: - Số tiền vay: 100.000.000 đồng, giải ngân một lần sau khi ký kết hợp đồng tín dụng - Thời hạn vay: 5 tháng - Lãi suất : 14,4%/năm - Phương thức trả nợ: Nợ vay thanh toán cuối mỗi tháng theo phương thức kỳ khoản giảm dần, vốn gốc trả đều. Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng vào kỳ thứ 1 là: a. 12.200.000 đồng. b. 21.200.000 đồng c. 20.200.000 đồng. d. 20.000.000 đồng Câu 31: Người đi vay và ngân hàng thỏa thuận thu nợ vay làm nhiều kỳ hạn theo phương thức kỳ khoản cố định, tiền lãi được tính trên số dư nợ thực tế, vốn gốc hoàn trả mỗi kỳ: a. Không thể xác định được. b. Đều nhau. c. Tăng dần. d. Giảm dần Câu 32: Một khách hàng được ngân hàng chấp thuận cho vay theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng với các thông tin trích từ hợp đồng tín dụng như sau: De-Thi.com Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com - Hạn mức tín dụng: 10.000.000.000 đ. - Lãi suất cho vay: 12%/năm. - Thời hạn cấp hạn mức: 01/3/2020- 01/3/2021 - Ngân hàng tính lãi vay vào cuối mỗi tháng Diễn biến các khế ước nhận nợ và thanh toán nợ của khách hàng trong tháng 3 như sau: Ngày giải ngân Rút vốn Trả nợ 02/03/2020 2.500.000.000 04/03/2020 4.050.000.000 12/03/2020 5.450.000.000 19/03/2020 4.550.000.000 25/03/2020 1.970.000.000 27/03/2020 2.250.000.000 Dư nợ vay vào ngày 15/ 3/2020 là: a. 5.930.000.000 đồng b. 5.650.000.000 đồng c. 1.100.000.000 đồng d. 2.500.000.000 đồng Câu 33: Sự khác biệt rõ nét giữa phương thức cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín dụng là: a. Phương thức cho vay từng lần thường áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên. b. Đối với phương thức cho vay từng lần, vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng. c. Đối với phương thức cho vay từng lần, lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất áp dụng trong phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng. d. Phương thức cho vay từng lần thường giải ngân làm nhiều lần trong suốt thời gian vay Câu 34: Vào tháng 6/2020, ngân hàng M ký kết một hợp đồng tín dụng với khách hàng E có các điều khoản sau: - Số tiền cho vay: 360.000.000đ - Thời hạn vay: 3 năm - Phương thức trả nợ: Nợ vay được thanh toán mỗi năm một lần vào cuối mỗi kỳ với vốn gốc thanh toán đều nhau mỗi kỳ hạn, tiền lãi tính trên dư nợ thực tế đầu mỗi kỳ. - Lãi suất cho vay là 15%/năm. Tổng số tiền lãi khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng trong suốt thời gian vay là: De-Thi.com Bộ đề thi ngân hàng ACB (Có đáp án) - De-Thi.com a. 136.000.000 đồng b. 108.000.000 đồng c. 56.000.000 đồng d. 118.000.000 đồng Câu 35: Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, ngân hàng sẽ cho vay theo phương thức nào? a. Thấu chi. b. Cho vay theo hạn mức tín dụng. c. Cho vay từng lần. d. Chiết khấu. Câu 36: Ngân hàng An Nam nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ khách hàng để tài trợ cho một dự án đầu tư. Nhu cầu vốn đầu tư cho dự án là 3.300.000.000 đồng. Nguồn vốn đầu tư cho dự án này được chủ đầu tư tính toán như sau: - Tiền mặt hiện có : 900.000.000 đồng - Số tiền nhận được từ 6.000 trái phiếu Kho bạc đến hạn thanh toán (Trái phiếu đáo hạn trước khi chủ đầu tư thực hiện dự án): - Mệnh giá: 100.000 đồng - Thời hạn: 8 năm - Lãi suất: 13%/năm; (tiền lãi thanh toán khi mua trái phiếu) Vay dài hạn từ ngân hàng phần vốn còn lại. Sau khi thẩm định dự án, ngân hàng đồng ý tài trợ cho khách hàng để thực hiện dự án đầu tư này. Vốn tự có của chủ đầu tư tham gia vào dự án là: a. 1.602.000.000 đồng. b. 1.698.000.000 đồng. c. 1.600.000.000 đồng. d. 1.500.000.000 đồng Câu 37: Ngân hàng The Sun đồng ý cho khách hàng vay 60.174 EUR với nội dung hợp đồng tín dụng như sau: - Thời hạn cho vay: 8 tháng - Kỳ hạn nợ: 2 tháng - Lãi suất cho vay: 4,8%/năm - Phương thức trả nợ: Tiền vay hoàn trả vào cuối kỳ với tổng số tiền hoàn trả đều nhau mỗi kỳ hạn, tiền lãi tính trên số dư nợ thực tế. Vốn gốc khách hàng phải trả cho ngân hàng trong kỳ thứ 4 là: a. ~ 15.102,95 EUR b. ~ 15.043,50 EUR c. ~ 14.224,78 EUR De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_thi_ngan_hang_acb_co_dap_an.docx