Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết)
Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau: Gió nồm vừa thổi, dượng Hương nhổ sào. Cánh buồm nhỏ căng phồng. Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp. Chỉ một chốc sau, chúng tôi đã đến ngã ba sông, chung quanh là những bãi dâu trải ra bạt ngàn đến tận những làng xa tít. Thỉnh thoảng chúng tôi gặp những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những thuyền chở mít, chở quế. Thuyền nào cũng xuôi chậm chậm. Càng về ngược, vườn tược càng um tùm. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt. Đã đến Phường Rạnh. Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước. Đến Phường Rạnh, dượng Hương sai nấu cơm ăn để được chắc bụng. Mùa nước còn to, có khi suốt buổi phải chống liền tay không phút hở. Ba chiếc sào bằng tre đầu bịt sắt đã sẵn sàng. Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông nghe một tiếng “soạc”! Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương Thư ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước. Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ. Cho đến chiều tối, thuyền vượt qua khỏi thác Cổ Cò. Chú Hai vứt sào, ngồi xuống thở không ra hơi. Dòng sông cứ nhảy quanh co dọc những núi cao sừng sững. Dọc sườn núi, những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước. Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra. Đã đến Trung Phước. (Trích Vượt thác, Võ Quảng, Ngữ văn 6, Tập hai, NXB Giáo dục, 2016, tr. 37) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?(Nhận biết) A. Ngôi thứ nhất De-Thi.com Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Kết hợp nhiều ngôi kể Câu 2. Trong đoạn trích, người kể chuyện quan sát ở vị trí nào? (Nhận biết) A. Trên con thuyền đi giữa dòng sông B. Trên thuyền đi cặp hai bên bờ sông C. Trên cùng một dãy núi cao ven sông D. Trên thuyền và đi sau dượng Hương Thư Câu 3. Từ láy có trong câu“Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ” là từ nào? (Nhận biết) A. Đồng đúc B. Cuồn cuộn C. Hùng vĩ D. Hiệp sĩ Câu 4. Trong đoạn trích trên, tác giả đã đề cập đến loại gió nào của vùng đất miền Trung? (Nhận biết) A. Gió Lào B. Gió se C. Gió nồm D. Gió bấc Câu 5. Đoạn trích trên tập trung miêu tả đối tượng nào? (Nhận biết) A. Chú Hai B. Dượng Hương Thư. C. Thằng Cù Lao D. Sông Thu Bồn Câu 6. Chi tiết “Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ” đã làm nổi bật vẻ đẹp nào của dượng Hương Thư? (Thông hiểu) A. Chăm chỉ, cần cù B. Hiền lành, tốt bụng. C. Giản dị, khiêm nhường. D. Mạnh mẽ, kiên cường. Câu 7. Đoạn trích trên làm nổi bật điều gì? (Thông hiểu) A. Sự hùng vĩ của dòng thác trên sông Thu Bồn. B. Vẻ đẹp và sức mạnh của người lao động. C. Sức khoẻ phi thường của dượng Hương Thư. D. Những vất vả của người dân đất Quảng. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com Câu 8. Nhận xét nào sau đây thể hiện đầy đủ nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả ở đoạn trích trên? (Thông hiểu) A. Làm nổi bật cảnh thiên nhiên dọc theo hai bên bờ sông. B. Khái quát được sự dữ dằn và hiền dịu của dòng sông. C. Làm nổi bật hình ảnh con người trong tư thế lao động. D. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên với tả hoạt động của con người. Câu 9. Em học tập được gì từ nhân vật dượng Hương Thư trong đoạn trích? (Vận dụng) Câu 10. Nêu 3 việc cụ thể em sẽ làm để thực hiện bài học vừa rút ra ở trên. (Vận dụng) II. VIẾT (4.0 điểm) Bằng lời văn của mình, hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân em. ------------------------- Hết ------------------------- De-Thi.com Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 HS nêu được bài học phù hợp cho bản thân. 1,0 HS nêu được 3 việc làm phù hợp để thực hiện bài học vừa rút 10 1,0 ra. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một trải nghiệm của bản thân em c. Kể lại câu chuyện HS có thể triển khai câu chuyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Về nội dung: - Giới thiệu trải nghiệm và nêu lý do em muốn kể lại. - Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 2,5 - Trình bày chi tiết các sự việc xảy ra từ lúc mở đầu cho đến lúc kết thúc theo trình tự thời gian. - Nêu cảm nghĩ về câu chuyện. * Về nghệ thuật: - Dùng ngôi thứ nhất để kể. - Kết hợp kể với miêu tả, biểu cảm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 9 PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN HÀ ĐÔNG TRƯỜNG THCS VĂN KHÊ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/ đơn TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % năng vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm 1 Đọc Thơ lục bát 4 0 3 0 0 2 0 5,5 hiểu 2 Viết Kể lại một trải nghiệm của 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 4,5 bản thân. Tổng 20 5 15 15 0 30 0 15 Tỉ lệ % 25% 30% 30% 15% 100 Tỉ lệ chung 55% 45% \ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc Thơ lục bát Nhận biết: 4TN 3TN 2TL hiểu - Nhận biết được thể thơ, số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra các biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của De-Thi.com Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. 2 Viết Kể lại một Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL* trải Thông hiểu: nghiệm Vận dụng: của bản Vận dụng cao: thân. Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 4TN 3TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25% 30% 30% 15% Tỉ lệ chung 55 45 • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (5.5 điểm) Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con (Ca dao) Câu 1. Bài ca dao trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ song thất lục bát C. Thơ tự do D. Thơ sáu chữ Câu 2 : Điền từ :Cách hiệp vần của thể thơ lục bát thường gieo vần .............câu lục và tiếng thứ 6 câu bát ở cặp thứ nhất, tiếng thứ 8 của câu bát vần ............ của câu lục sau, thường là vần bằng. A. tiếng thứ hai B. tiếng thứ tư C. tiếng thứ sáu D.Tiếng thứ tám Câu 3. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra A. Ẩn dụ B. So sánh C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 4. Hai câu ca đầu gợi lên điều gì ở người cha? A. Vất vả lo toan B. Công lao to lớn C. Yêu con tha thiết D. Giàu đức hi sinh Câu 5. Bài ca dao trên nói về chủ đề: A. Tình cảm gia đình B. Tình yêu quê hương đất nước C. Tình yêu thiên nhiên D. Tình cảm cha con Câu 6. Hai câu thơ: De-Thi.com Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Gợi em liên tưởng đến câu nào sau đây? A. Cha là bóng mát giữa trời Cha là điểm tựa bên đời của con. B. Cha là tất cả cha ơi Ngàn năm con vẫn trọn đời yêu thương. C. Ơn cha nặng lắm ai ơi Nghĩa mẹ bằng trời chin tháng cưu mang. D. Xa cha lòng những quặn đau, Biết ngày nào mới cùng nhau quây quần. Câu 7. Hai câu ca dao cuối, người cha mong ước điều gì ở con? Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con A Khỏe mạnh, ngoan ngoãn. B. Thành công trong cuộc sống C. Sống có ích với xã hội D. Sống hiếu thảo, kính trọng cha mẹ Trả lời câu hỏi: Câu 8. Em hiểu bài ca dao muốn nhắn gửi chúng ta điều gì? Câu 9. Từ thông điệp của bài ca dao trên, em rút ra bài học gì về phận làm con đối với cha mẹ. II. VIẾT (4,5 điểm) Hãy viết một bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,5 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 - Nêu và giải thích được thông điệp bài ca dao muốn nhắn gửi 1,0 9 - Rút ra được bài học và lí giải được vấn đề đã rút ra. 1,0 II VIẾT 4,5 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể về một trải nghiệm của bản thân. c. Kể lại một trải nghiệm của bản thân. 3,0 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm sẽ kể. - Những sự việc chính trong trải nghiệm: bắt đầu, diễn biến, kết thúc - Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Ngữ văn Lớp 6 giữa Kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có giải chi tiết) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 10 PHÒNG GD&ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS VĂN QUÁN GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút Đơn vị Mức độ nhận thức Tổng Kĩ TT kiến thức / Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % năng kĩ năng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm 1 Đọc Truyện đồng hiểu thoại 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 của bản thân. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_ngu_van_lop_6_giua_ki_1_sach_ket_noi_tri_thuc_c.docx

