Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết)
Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com Câu 1. Lựa chọn được loại phân bón thích hợp cho một số loại cây trồng phổ biến ở địa phương. Câu 2. Đề xuất được biện pháp bảo quản, sử dụng phân bón hợp lí ở gia đình và địa phương đem lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cho con người. Câu 3. Có những phương pháp nhân giống cây trồng nào. Lựa chọn được phương pháp nhân giống phù hợp cho một loại cây trồng phổ biến ở gia đình, địa phương. De-Thi.com Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1 D 6 B 11 B 2 A 7 D 12 A 3 D 8 A 13 A 4 A 9 A 14 B 5 A 10 C 15 C II. TỰ LUẬN Câu 1. 1. Cây rau ăn lá (rau muống, cải xanh, xà lách ) • Cần nhiều đạm (N) để phát triển lá. • Phân phù hợp: phân chuồng hoai, phân hữu cơ vi sinh, phân NPK 16-16-8 hoặc 20-10-10, phân đạm urê (bón ít và chia nhiều lần). 2. Cây ăn quả (xoài, ổi, chanh, bưởi ) • Cần cân đối N – P – K để nuôi thân, rễ và quả. • Phân phù hợp: phân hữu cơ hoai mục, NPK 15-15-15, NPK 12-12-17+TE, bón thêm phân vi lượng (Bo, Zn). 3. Cây hoa và cây cảnh (hoa hồng, cúc, lan ) • Cần phân giàu kali (K) giúp hoa đẹp, lâu tàn. • Phân phù hợp: NPK 10-30-20, NPK 20-20-15, phân hữu cơ hoai, phân vi sinh, phân bón lá. 4. Cây lúa, ngô, khoai, sắn • Lúa: NPK 16-16-8, urê, kali. • Ngô: NPK 20-20-15, phân chuồng hoai. • Khoai sắn: phân chuồng hoai, NPK 12-12-17, kali. Câu 2: 1. Biện pháp bảo quản phân bón • Cất phân bón ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. • Để phân hữu cơ trong nhà kho có mái che. • Phân chuồng phải ủ hoai trước khi sử dụng để diệt mầm bệnh. • Bao kín phân hóa học để tránh ẩm, vón cục, bay hơi. 2. Biện pháp sử dụng phân bón hợp lí • Bón đúng loại – đúng lúc – đúng liều – đúng cách. • Không bón phân hóa học quá nhiều → tránh ô nhiễm đất và nước. De-Thi.com Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com • Kết hợp phân hữu cơ + phân vô cơ để tăng độ phì của đất. • Bón phân xa nguồn nước sinh hoạt. • Không bón phân tươi → tránh lây lan giun sán, vi khuẩn. • Sử dụng phân bón tan chậm, phân hữu cơ vi sinh để giảm ô nhiễm. 3. Lợi ích • Tăng năng suất cây trồng → hiệu quả kinh tế cao. • Giảm chi phí phân bón. • Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí. • Bảo vệ sức khỏe người sản xuất và người sử dụng nông sản. Câu 3: 1. Các phương pháp nhân giống cây trồng. Có hai nhóm chính: A. Nhân giống hữu tính (bằng hạt) • Ưu điểm: tạo nhiều cây con, chi phí thấp. • Nhược điểm: cây không giống hoàn toàn cây mẹ. B. Nhân giống vô tính (sinh dưỡng) • Giâm cành • Chiết cành • Ghép cây • Tách củ, tách chồi • Nuôi cấy mô (trong phòng thí nghiệm) Ưu điểm: cây con giống hệt cây mẹ, cho năng suất đồng đều. 2. Lựa chọn phương pháp nhân giống cho cây ở địa phương Bạn có thể chọn 1 cây và nêu phương pháp phù hợp, ví dụ: Ví dụ 1: Cây ổi (hoặc cây mít, cây xoài) • Phương pháp phù hợp: chiết cành hoặc ghép • Vì: giúp cây ra quả sớm, đồng đều, giữ nguyên đặc tính tốt của cây mẹ. Ví dụ 2: Cây mía • Phương pháp phù hợp: giâm hom (giâm thân mía) • Vì: mía sinh trưởng khỏe, mọc chồi tốt từ đoạn thân. Ví dụ 3: Cây rau muống, rau thơm • Phương pháp: giâm thân • Vì: dễ ra rễ, nhanh thu hoạch. Ví dụ 4: Cây sắn • Phương pháp: giâm hom (giâm đoạn thân). De-Thi.com Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 8 UBND PHƯỜNG 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT VŨNG TÀU Môn: Công Nghệ - Lớp 10 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kĩ thuật là A. hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy. B. ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, thiết bị, công trình, quy mô và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất. C. giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ. D. người làm việc trong lĩnh vực kĩ thuật. Câu 2: Công nghệ nào sau đây không thuộc lĩnh vực điện – điện tử? A. Công nghệ điện – quang B. Công nghệ điện – cơ C. Công nghệ truyền thông không dây D. Công nghệ hàn Câu 3: Công nghệ đúc là A. điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác. B. chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng, sau đó rót vào khuôn có hình dạng và kích thước như sản phẩm. C. thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt và máy cắt kim loại để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. D. dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu. Câu 4: Công nghệ in 3D là A. phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano. B. sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC để gia công chi tiết. C. phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau. D. sản xuất năng lượng trên cơ sở chuyển hóa từ các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn, ít tác động tiêu cực đến môi trường. Câu 5: Công nghệ nào sau đây được phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật? A. Công nghệ sinh học B. Công nghệ thông tin C. Công nghệ vận tải D. Công nghệ hóa học Câu 6: Phần tử nào sau đây thuộc đầu ra của hệ thống kĩ thuật? De-Thi.com Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com A. Thông tin cần xử líB. Thông tin đã xử lí C. Vận chuyển D. Biến đổi Câu 7: Công nghệ gia công áp lực là A. điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác. B. chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng, sau đó rót vào khuôn có hình dạng và kích thước như sản phẩm. C. thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt và máy cắt kim loại để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. D. dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu. Câu 8: Công nghệ điện – cơ A. biến đổi các năng lượng khác thành điện năng. B. biến đổi điện năng thành quang năng C. biến đổi năng lượng điện sang cơ năng. D. thiết kế, xây dựng, vận hành các hệ thống điều khiển nhằm mục đích tự động các quá trình sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp. Câu 9: Tiêu chí về độ tin cậy của đánh giá công nghệ là đánh giá về A. năng suất công nghệ. B. độ chính xác của công nghệ C. chi phí đầu tư D. sự tác động của công nghệ đến môi trường không khí Câu 10: Tiêu chí về môi trường của đánh giá công nghệ là đánh giá A. năng suất công nghệ. B. độ chính xác của công nghệ C. chi phí đầu tư D. sự tác động của công nghệ đến môi trường không khí Câu 11: Lịch sử loài người đã trải qua mấy cuộc cách mạng công nghệp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Đặc trưng cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là A. động cơ hơi nước và cơ giới hóa B. năng lượng điện và sản xuất hàng loạt C. công nghệ thông tin và tự động hóa D. công nghệ số và trí tuệ nhân tạo Câu 13: Đặc trưng cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là A. động cơ hơi nước và cơ giới hóa B. năng lượng điện và sản xuất hàng loạt C. công nghệ thông tin và tự động hóa D. công nghệ số, tính kết nối và trí tuệ nhân tạo Câu 14: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra khi nào? A. Đầu thế kỉ XVIII B. Cuối thế kỉ XVIII C. Giữa thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVII. Câu 15: Nghề nào sau đây không thuộc ngành cơ khí? A. HànB. Cơ khí chế tạo C. Chế tạo khuôn mẫu D. Lắp đặt hệ thống điện. II. TỰ LUẬN Câu 1: Nêu các tiêu chí cơ bản để đánh giá sản phẩm công nghệ? De-Thi.com Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật là gì? Câu 3: Cho mô hình ba chiều của vật mẫu (Hình 9.19). Lập bản vẽ kĩ thuật gồm ba hình chiếu vuông góc của vật thể đó De-Thi.com Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A A B C A A D B A C A C D C D II. TỰ LUẬN Câu 1: Nêu các tiêu chí cơ bản để đánh giá sản phẩm công nghệ? - Cấu tạo của sản phẩm công nghệ - Tính năng của sản phẩm công nghệ - Độ bền của sản phẩm công nghệ - Tính thẩm mĩ của sản phẩm công nghệ - Giá thành của sản phẩm công nghệ - Tác động đến môi trường của sản phẩm công nghệ Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật là gì? Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật......của sản phẩm. Câu 3: Cho mô hình ba chiều của các vật mẫu (Hình 9.19). Lập bản vẽ kĩ thuật gồm ba hình chiếu vuông góc của vật thể đó De-Thi.com Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I THÀNH PHỐ NHA TRANG NĂM HỌC: 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG Môn: Công Nghệ - Lớp 10 Thời gian: 45 phút (Không bao gồm thời gian phát bài) A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phương pháp chọn lọc cá thể thường áp dụng đối với loại cây trồng nào sau đây? A. Cây tự thụ phấn. B. Cây nhân giống vô tính. C. Cây biến đổi gene. D. Cây giao phấn. Câu 2: Trong các loại phân hoá học, loại phân bón dễ hoà tan là A. phân lân. B. phân đạm, phân kali. C. phân đạm. D. phân kali. Câu 3: Giống cây trồng có những đặc điểm nào sau đây? (1) Di truyền được cho đời sau. (2) Không di truyền được cho đời sau. (3) Đồng nhất về hình thái và ổn định qua các chu kì nhân giống. (4) Không đồng nhất về hình thái. A. (1), (2), B. (2), (4), C. (2), (3), D. (1), (3), Câu 4: Bước đầu tiên của phương pháp lai tạo giống thuần chủng là: A. Chọn giống hay dòng bố mẹ B. Gieo trồng hạt F1, loại cây dị dạng, bệnh, không phải cây lai. Các cây còn lại thu hạt để riêng thành từng dòng C. Gieo hạt của cây F1 D. Gieo trồng, thu hoạch hạt gieo trồng ở vụ sau (hạt F1) Câu 5: Kĩ thuật sử dụng phân bón vi sinh cố định đạm: A. Trộn và tẩm phân vi sinh với hạt giống ở nơi râm mát. B. Trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh nơi có ánh sáng mạnh. C. Trộn và tẩm hạt giống, không được bón trực tiếp vào đất. D. Trộn và tẩm hạt giống với phân vi sinh, sau một thời gian mới được đem gieo. Câu 6: Nội dung đúng nói về nguyên lí sản xuất phân bón vi sinh trong trồng trọt ? A. Những sản phẩm phân bón chứa một hay nhiều giống vi sinh vật không gây độc hại cho sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng; không làm ô nhiễm môi trường sinh thái. B. Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu, sau đó trộn với chất phụ gia để tạo ra phân bón vi sinh vật. C. Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Sau đó xử lí , loại bỏ tạp chất và phối trộn, ủ sinh khối để tạo ra sản phẩm phân bón vi sinh vật. De-Thi.com Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com D. Ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm phân bón có giá trị, phục vụ đời sống sản xuất trồng trọt. Câu 7: Biện pháp cày không lật, xới đất nhiều lần được áp dụng để cải tạo cho loại đất nào? A. Đất chua. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất xám bạc màu. Câu 8: Các chất dinh dưỡng chính có trong phân bón là: A. Đạm, kali, lân. B. Lân, kali, vi lượng C. Đạm, kali, urê. D. Đạm, lân, vi lượng. Câu 9: Giá thể hữu cơ tự nhiên gồm có các loại : A. Than bùn, mùn cưa, trấu hun, gốm. B. Than bùn, xơ dừa , trấu hun, perlite. C. Than bùn, mùn cưa, trấu hun, xơ dừa. D. Than bùn, mùn cưa, perlite, gốm. Câu 10: Có bao nhiêu ý sau là ưu điểm của giá thể trấu hun ? (1) Tơi, xốp. (2) Giữ nước, giữ phân tốt.(3) Có ít mầm bệnh. (4) Hàm lượng chất dinh dưỡng ít. A. 3. B. 4 C. 2. D. 1. Câu 11: Nguyên tắc nào sai khi bảo quản phân bón hóa học: A. Để nơi khô ráo, thoáng mát. B. Bảo quản trong chum, vại sành C. Khu vực bảo quản có nhiều gian. D. Để phân bón gần nguồn nhiệt. Câu 12: Phân hữu cơ trước khi bón lót người nông dân cần phải làm gì? A. Trộn vào hạt B. Ủ hoai. C. Trộn vào cát D. Tẩm vào rễ. Câu 13: Phân bón nào thuộc loại phân hữu cơ? A. Phân lân. B. Phân VS cố định đạm. C. Phân chuồng. D. Phân đạm. Câu 14: Khi đốt phân đạm trên ngọn lửa đèn cồn thì có hiện tượng gì ? A. Phân có khói đen, mùi khai, hắc. B. Phân có ngọn lửa màu tím hoặc tiếng nổ lép bép. C. Phân có mùi khai, hắc, khói màu trắng. D. Phân có ngọn lửa màu hồng, không có mùi khai. Câu 15: Vai trò của giống cây trồng là A. quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu. B. tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu. C. quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng chống chịu. D. quy định năng suất và chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh. Câu 16: Nội dung sai khi nói về cơ sở khoa học các biện pháp sử dụng phân bón hoá học ? A. Phân NPK có thể dùng bón thúc hoặc bón lót. B. Phân lân dùng bón lót để có thời gian cho phân bón hoà tan. C. Phân đạm, kali có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên dùng để bón thúc. D. Phân đạm, kali bón liên tục qua nhiều năm giúp cải tạo đất. De-Thi.com Bộ đề ôn thi môn Công nghệ 10 sách CTST cuối Kì 1 (Có đáp án chi tiết) - De-Thi.com Câu 17: Với điều kiện trồng trọt và chăm sóc như nhau, giống cây trồng khác nhau thì A. tốc độ sinh trưởng giống nhau, năng suất khác nhau. B. tốc độ sinh trưởng khác nhau, năng suất giống nhau. C. tốc độ sinh trưởng và năng suất giống nhau. D. tốc độ sinh trưởng và năng suất khác nhau. Câu 18: Thành tựu của phương pháp tạo giống ưu thế lai: A. Giống lúa thuần OM 5451. B. Giống lúa thuần chủng PC6. C. Giống lúa lai LY006. D. Giống lúa thuần LTh31. Câu 19: Sắp xếp trình tự kỹ thuật đúng của quy trình kiểm tra phân đạm ? 1. Lấy một ít phân bón cho vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm 5-10ml nước cất. 2. Lắc bằng tay cho phân trong ống nghiệm tan hết. 3. Thêm vào 10 giọt các thuốc thử, để từ 1-2’ và quan sát. 4. Ghi chép kết quả quan sát được và phân biệt loại phân bón. A. 2-> 3-> 1-> 4. B. 1->2-> 3-> 4. C. 3-> 2-> 1->4. D. 2-> 1-> 4-> 3. Câu 20: Điểm giống nhau giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc cá thể : A. Gieo trồng, chọn 10% cây tốt, thu hoạch hỗn hợp hạt để gieo vụ sau. B. Gieo trồng, thu hoạch và bảo quản hạt riêng và gieo riêng ở vụ sau. C. Thường áp dụng với cây tự thụ phấn và gia phấn chéo. D. So sánh hạt gieo được chọn với giống khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá. B. TỰ LUẬN Câu 1: Trình bày các vai trò của giống cây trồng. Câu 2: Trong phân bón hoá học thì loại phân bón nào thường được dùng để bón thúc, phân bón nào dùng để bón lót ? Giải thích? Câu 3: a) Quan sát hình dưới và cho biết tên của hai loại phân bón? b) Em hãy nêu cách sử dụng của phân bón hình 2? Giải thích? De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_mon_cong_nghe_10_sach_ctst_cuoi_ki_1_co_dap_an.docx

