Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn)

pdf 150 trang Thanh Trà 12/12/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn)

Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn)
 Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
C âu 17: (1,0 điểm) Phân bón urea là loại phân đạm khá phổ biến, được dùng để cung cấp lượng đạm cần
t hiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Loại phân này có công thức hóa học là (NH2)2CO,
c hiếm hơn 60% các loại phân đạm được sản xuất và tiêu thụ trên thế giới.
Đ ể thu được 1 kg thóc, cây lúa cần hấp thụ khoảng 14 gam nitrogen (N) trong suốt quá trình sinh trưởng
v à phát triển. Giả thiết hàm lượng nitrogen trong đất và nước bằng 0, khả năng hấp thụ nitrogen từ đạm
c ủa cây lúa đạt 80%. Hỏi cần phải bón bao nhiêu kg đạm urea (có 45 %N về khối lượng) để sản lượng
thóc thu được là 5 tấn.
 ----------- HẾT ----------
C hú ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
P HẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (3,0 điểm)
M ỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án C B A C A A C B D D A C
P HẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm)
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,10 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,00 điểm.
CĐâ Đu 13: S 
CĐâu 14: S S
P HẦN III. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 Câu 15 a) BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl 1đ,0 
 (2,0 điểm) b) CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 1đ,0 
 a) M= 60 0đ,5 
 Câu 16
 b ) Công thức ĐGN: CH O 1đ,0 
 (2,0 điểm) 2
 c) CTPT: C2H4O2 0đ,5 
 - Khối lượng N cần bón:
 5.103.14 0đ,5 
 .100 87,5.103 (gam) 87,5 (kg)
 Câu 17 80
 (1,0 điểm) - Khối lượng đạm urea cần bón:
 100
 87,5. 194,44 (kg)
 45 0đ,5 
T hí sinh giải theo các phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm.
 ----------- HẾT --------
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 8
 I. Trắc nghiệm (6 điểm)
 Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tố sulfur (Z=16) là
 A. [Ne] 3s23p5 B. [Ne]3s23p4 C. [Ne]3s23p3 D. [Ne]3s23p5
Câu 2: Sulfur có các mức oxi hóa là:
A. +1, + 3, +5, +7 B. -2, 0, +4, +6
C. -1, 0, +1, +3, +5, D. -2, 0, +6, +7
Câu 3: Khi SO2 sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, các quặng sulfide là một trong các hợp chất gây
ô nhiễm môi trường, do SO2 góp phần gây ra
A. mưa acid B. hiện tượng khí nhà kính
C. suy giảm tầng ozone D. nước thải gây ung thư
Câu 4: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của SO2(g) và SO3(g) lần lượt là –296,8 kJ/mol và -395,7 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2SO O V2O5 2SO
 2 2 to 3
 A. -98,9 kJ. B. -197,8 kJ. C. 98,9 kJ. D. 197,8 kJ.
 Câu 5: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
 A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6 B. CO2, K2CO3, NaCN, C2H5Cl
 C. C2H4, CH4, C2H6O, C2H4O2 D. Al4C3, CH3OH, CH4, CCl4
 Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng?
 A. CH4, CH2 = CH2 và CH ≡ CH là những hydrocarbon.
B. CH3OH và HOCH2 – CH2OH là những alcohol.
C. CH3COOH và CH2(COOH)2 là những carboxylic acid.
D. CH3CH = O và CH3COCH3 là những aldehyde.
Câu 7: Phản ứng hoá học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra
A. chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
 B. nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
 C. nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
 D. chậm, hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
 Câu 8: Quan sát phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức C2H5OH dưới đây, hãy chỉ ra peak nào
 giúp dự đoán X có nhóm –OH?
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
 A. 3316 cm-1 B. 2973 cm-1 C. 1087 cm-1 D. 1045 cm-1
Câu 9: Khi tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp
suất nhất định, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Chưng cất B. Chiết C. Kết tinh D. Sắc kí cột
Câu 10: Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau.
B. có nguyên tử khối khác nhau.
C. có độ tan khác nhau.
D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 11: Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C),
octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151°C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Chiết. B. Kết tinh. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 12: Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene (khi tác dụng
với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng.
Phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen. Công thức phân tử của acetylene
A. C2H4 B. C2H6 C. C2H2 D. C2H8
Câu 13: Trong ruộng lúa, ao, hồ, ... thường chứa các vật thể hữu cơ. Khi các vật thể hữu cơ đó bị phân huỷ
trong điều kiện không có oxygen sinh ra hydrocarbon (X) ở thể khí. Người ta đã lợi dụng hiện tượng này để
làm các hầm biogas trong chăn nuôi gia súc, tạo khí (X) sử dụng đun nấu hoặc chạy máy, ... Công thức phân
tử của (X) là, biết kết quả phân tích nguyên tố của (X) có 25% H về khối lượng. Phân tử khối của hợp chất
này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.
A. CH4 B. C2H4 C. C2H6 D. CH2
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
 Câu 14: Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C2H4O2 và C6H12O6. Công thức đơn
giản nhất của hai chất này là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C4H8O4. D. C6H12O6.
 +
Câu 15: Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [C2H6O ] có giá trị m/z bằng 46. Vậy,
phân tử khối của ethanol là
A. 45. B. 47. C. 46. D. 48.
Câu 16: Thành phần phần trăm về khối lượng C, H, O tron phân tử methano CH3OH lần lượt là
A. 12%; 36% ; 52% B. 37,5%; 25%; 32,5%
C. 37,5%; 12,5%; 50% D. 30%, 20%, 50%
Câu 17: Có 4 loại cấu tạo mạch phân tử: (a) mạch hở không phân nhánh; (b) mạch hở phân nhánh; (c) mạch
vòng không phân nhánh và (d) mạch vòng phân nhánh. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon
có thể liên kết với chính nó hình thành bao nhiêu loại mạch?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Chọn phát biểu là đúng theo thuyết cấu tạo hóa học?
A. Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV, nó có thể liên kết với nguyên tử nguyên tố khác và liên kết
với nhau để tạo thành mạch carbon gồm: nhánh, không nhánh và vòng.
B. Trong hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có hóa trị IV và chỉ có thể liên kết được với các nguyên tử
carbon khác.
C. Trong hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có hóa trị IV và chỉ có thể liên kết được với các nguyên tử
nguyên tố khác.
D. Trong hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có hóa trị IV và chỉ có thể liên kết được với các nguyên tử
carbon khác để tạo thành mạch carbon gồm: nhánh, không nhánh và vòng.
Câu 19: Trong các dãy chất sau đây, dẫy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau
A. CH3 – CH2 – OH và CH3 – CH2 – CH2 – OH
B. CH3 – O – CH3 và CH3 – CH2 – OH
C. CH4, C2H6, C4H8
D. CH4 và C3H6
Câu 20: Hai chất có công thức :
 Nhận xét nào sau đây đúng ?
 A. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau.
 B. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử những có cấu tạo tương tự nhau.
 C. Là các công thức của hai chất có công thức phân tử và cấu tạo đều khác nhau.
 D. Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và cấu tạo đều giống nhau.
II. Tự luận (4 điểm)
 2+ 2+ + + - 2- 2-
Câu 1 (2 điểm) Cho các ion sau phản ứng với nhau từng đôi một: Ba , Mg , NH4 , H , OH , CO3 , SO4 ,
 -
 HCO3 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 Câu 2 (2 điểm) Cho dung dịch HCl 1 M (dung dịch A) và dung dịch NaOH 1 M (dung dịch B).
 (a) Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng
(b) Lấy 10 mL dung dịch B, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Phần trắc nghiệm
 1B 2B 3A 4B 5C 6D 7D 8A 9A 10B
 11D 12C 13A 14A 15C 16C 17D 18A 19A 20A
 I. Trắc nghiệm (6 điểm)
 Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tố sulfur (Z=16) là
 A. [Ne] 3s23p5 B. [Ne]3s23p4 C. [Ne]3s23p3 D. [Ne]3s23p5
Phương pháp giải
Dựa vào Z = 16 để viết cấu hình của nguyên tố sulfur
Lời giải chi tiết
S (Z=16): 1s22s22p63s23p4
Đáp án B
Câu 2: Sulfur có các mức oxi hóa là:
A. +1, + 3, +5, +7 B. -2, 0, +4, +6
C. -1, 0, +1, +3, +5, D. -2, 0, +6, +7
Phương pháp giải
Dựa vào hóa trị của sulfur trong các hợp chất
 Lời giải chi tiết
 S có số oxi hóa lớn nhất là +6, thấp nhất là -2
 Đáp án B
 Câu 3: Khi SO2 sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, các quặng sulfide là một trong các hợp chất gây
ô nhiễm môi trường, do SO2 góp phần gây ra
A. mưa acid B. hiện tượng khí nhà kính
C. suy giảm tầng ozone D. nước thải gây ung thư
Phương pháp giải
SO2 là khí độc gây ra ô nhiễm môi trường góp phần gây ra hiện tượng mưa acid do
 SO2 O2 H2O H2SO4
 Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 4: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của SO2(g) và SO3(g) lần lượt là –296,8 kJ/mol và -395,7 kJ/mol.
 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2SO O V2O5 2SO
 2 2 to 3
 A. -98,9 kJ. B. -197,8 kJ. C. 98,9 kJ. D. 197,8 kJ.
 Phương pháp giải
 0 0 0
 r H298  f H298 (sp)  f H 298 (cd)
 Nhiệt tạo thành của đơn chất bằng 0.
 Lời giải chi tiết:
 0 0 0
 rH298 2 f H298 (SO3 ) 2 f H298 (SO2 )
 = 2 ( 395,7) 2 ( 296,8)
 = 197,8 (kJ)
 → Chọn B.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
 Câu 5: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
 A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6 B. CO2, K2CO3, NaCN, C2H5Cl
 C. C2H4, CH4, C2H6O, C2H4O2 D. Al4C3, CH3OH, CH4, CCl4
 Phương pháp giải
 Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của carbon, trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối carbonate, các
 cyanide, các carbide
 Lời giải chi tiết
 Đáp án C chứa toàn hợp chất hữu cơ
 Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng?
 A. CH4, CH2 = CH2 và CH ≡ CH là những hydrocarbon.
 B. CH3OH và HOCH2 – CH2OH là những alcohol.
 C. CH3COOH và CH2(COOH)2 là những carboxylic acid.
 D. CH3CH = O và CH3COCH3 là những aldehyde.
 Phương pháp:
 Một số loại nhóm chức cơ bản được thể hiện trong bảng sau:
 Lời giải chi tiết:
Nhận định D không đúng vì:
 + CH3CH = O là aldehyde.
 + CH3COCH3 là ketone.
 → Chọn D.
 Câu 7: Phản ứng hoá học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra
 A. chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
 B. nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
 C. nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
 D. chậm, hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
 Phương pháp giải
 Dựa vào đăc điểm tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ
 Lời giải chi tiết
 Phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ chậm, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định.
 Câu 8: Quan sát phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức C2H5OH dưới đây, hãy chỉ ra peak nào
 giúp dự đoán X có nhóm –OH?
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
 A. 3316 cm-1 B. 2973 cm-1 C. 1087 cm-1 D. 1045 cm-1
Phương pháp giải
Vùng tín hiệu đặc trưng của nhóm –OH là: 3650 – 3200 cm-1
Lời giải chi tiết
Dựa vào phổ hồng ngoại IR ta thấy nhóm –OH có tín hiệu ở vùng 3316 cm-1
Câu 9: Khi tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp
suất nhất định, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Chưng cất B. Chiết C. Kết tinh D. Sắc kí cột
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên tắc của các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Lời giải chi tiết
Khi tách và tinh chế chất lỏng dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất là phương pháp chưng cất.
Đáp án A
Câu 10: Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau.
B. có nguyên tử khối khác nhau.
C. có độ tan khác nhau.
D. có khối lượng riêng khác nhau.
Phương pháp:
Nguyên tắc của phương pháp kết tinh: Với hỗn hợp các chất rắn, người ta thường dựa vào độ tan khác nhau
và sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ của chúng để tách và tinh chế.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất có độ tan khác nhau.
→ Chọn B.
Câu 11: Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C),
octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151°C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Chiết. B. Kết tinh. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Phương pháp giải
Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong
hỗn hợp ở áp suất nhất định.
Lời giải chi tiết:
Hỗn hợp các alkan trên đều có nhiệt độ sôi khác nhau, do đó có thể tách riêng các chất trên bằng cách chưng
cất.
→ Chọn D.
Câu 12: Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene (khi tác dụng
với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng.
Phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen. Công thức phân tử của acetylene
A. C2H4 B. C2H6 C. C2H2 D. C2H8
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
 Phương pháp giải
 Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (M)
 được khái quát như sau:
 %m M %m M %m M %m M
 x = C ; y = H ; z = O ; t = N 
 12 100 1 100 16 100 14 100
 Với x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O, số nguyên tử N; %mC, %mH, %mO,
 %mN lần lượt là % khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
 Lời giải chi tiết:
 Gọi công thức phân tử của acetylene là CxHy.
 Ta có: %mH = 7,69% => %mC = 100% - 7,69% = 92,31%
 Vì phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen nên M 13M 13 2 26
 Acetylene H2
 %m M 92,31 26
 x = C = 2
 12 100 12 100
 %m M 7,69 26
 y = H = 2
 1 100 1 100
 Vậy công thức phân tử của acetylene là C2H2.
 Câu 13: Trong ruộng lúa, ao, hồ, ... thường chứa các vật thể hữu cơ. Khi các vật thể hữu cơ đó bị phân huỷ
trong điều kiện không có oxygen sinh ra hydrocarbon (X) ở thể khí. Người ta đã lợi dụng hiện tượng này để
làm các hầm biogas trong chăn nuôi gia súc, tạo khí (X) sử dụng đun nấu hoặc chạy máy, ...
Công thức phân tử của (X) là, biết kết quả phân tích nguyên tố của (X) có 25% H về khối lượng. Phân tử
khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z
lớn nhất.
A. CH4 B. C2H4 C. C2H6 D. CH2
Phương pháp giải
Có thể dự đoán phân tử khối của hợp chất hữu cơ đơn giản bằng tín hiệu của mảnh ion phân tử (kí hiệu là
[M+]). Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất.
Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (M)
được khái quát như sau:
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com
 %m M %m M %m M %m M
 x = C ; y = H ; z = O ; t = N 
 12 100 1 100 16 100 14 100
 Với x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O, số nguyên tử N; %mC, %mH, %mO,
 %mN lần lượt là % khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
 Lời giải chi tiết:
Gọi công thức phân tử của X là CxHy.
 Ta có: %mH = 25% => %mC = 100% - 25% = 75%
 M 16
 Từ phổ khối lượng của (X), ta có: X
 %m M 75 16
 x = C = 1
 12 100 12 100
 %m M 25 16
 y = H = 4
 1 100 1 100
 Vậy công thức phân tử của X là CH4.
 Câu 14: Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C2H4O2 và C6H12O6. Công thức đơn
giản nhất của hai chất này là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C4H8O4. D. C6H12O6.
Phương pháp giải
Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ (tỉ lệ
các số nguyên tối giản).
Lời giải chi tiết:
Xét tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong methyl formate (C2H4O2): 2 : 4 : 2 1: 2 :1
 Xét tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong glucose (C6H12O6): 6 :12 : 6 1: 2 :1
 Công thức đơn giản nhất của methyl formate và glucose là CH2O.
 → Chọn A.
 +
Câu 15: Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [C2H6O ] có giá trị m/z bằng 46. Vậy,
phân tử khối của ethanol là
A. 45. B. 47. C. 46. D. 48.
Lời giải chi tiết
 +
Ion [C2H6O ] có giá trị m/z bằng 46 nên phân tử khối của ethanol là 46
Đáp án C
Câu 16: Thành phần phần trăm về khối lượng C, H, O tron phân tử methano CH3OH lần lượt là
A. 12%; 36% ; 52% B. 37,5%; 25%; 32,5%
C. 37,5%; 12,5%; 50% D. 30%, 20%, 50%
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất
Lời giải chi tiết
 12
 %C .100% 37,5%
 32
 1.4
 %H .100% 12,5%
 32
 16
 %O .100% 50%
 32
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • pdfbo_de_on_thi_hoa_hoc_lop_11_sach_ket_noi_tri_thuc_cuoi_ki_1.pdf