Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn)
Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Xăng chứa các hiđrocacbon nhẹ hơn nước và dễ bay hơi. Từ đó suy ra cách dập đám cháy xăng dầu hiệu quả. - Xăng dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước nên vẫn tiếp xúc với O2 và tiếp tục cháy ⟹ Loại A, B. - Xăng dầu dễ bay hơi nên phun CO2 vào không hiệu quả ⟹ Loại D. ⟹ Khi có đám cháy xăng dầu người ta sẽ phủ cát lên chỗ cháy, ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với O2 nên dập tắt được đám cháy. Câu 8: Phương pháp giải: ∑ 푛 - Tính số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp: : 푛 = 푛ℎℎ - Suy ra công thức trung bình của hỗn hợp (Lưu ý: Ankan đều có dạng CnH2n+2). - Viết PTHH của phản ứng đốt xăng ⟹ tỉ lệ số mol xăng và O2 ⟹ tỉ lệ số mol xăng và không khí (Lưu ý: Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích). - Xét 100 mol xăng chứa 10 mol C7H16,50molC8H18,30molC9H20,10molC10H22. 10×7 50×8 30×9 10×10 - Số nguyên tử C trung bình là: 푛 = 100 = 8,4 - Các chất trong xăng đều là ankan nên có dạng 푛 2푛+2⟹Công thức trung bình là C8,4H18,8. - Đốt xăng: 푡휃 C8,4H18,8 + 13,1O2→8,4CO2 + 9,4H2O Từ phương trình hóa học ta thấy đốt 1 mol xăng cần 13,1 mol O2. Mà O2 chiếm 20% thể tích không khí nên số mol không khí cần dùng để đốt 1 mol xăng là: 13,1 × 100 = 65,5(mol) 20 Vậy ta cần trộn xăng với không khí theo tỉ lệ thể tích là 1 : 65,5. Câu 9: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của ethylene 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2 Đáp án A Câu 10: Phương pháp giải: Dựa vào phản ứng trùng hợp ethylene TH CH2 = CH2→( ― CH2 ― CH2 ― )n. Đáp án B Câu 11: Phương pháp giải: Các alk – 1 – yne có phản ứng thế H với dung dịch AgNO3/NH3 CH3 ― C ≡ CH + [Ag(NH3)2]OH→CH3 ― C ≡ C ― Ag. + NH3 + H2O Đáp án B Câu 12: Phương pháp giải: De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Dựa vào quy tắc Markovnikov CH2 = CH ― CH2 ― CH3 + HBr→CH3 ― CHBr ― CH2 ― CH3 Đáp án C Câu 13: Phương pháp giải: Alkene ở thể khí: C1 – C4 CH2 = CH2;CH3 ―CH = CH ― CH3 (cis, trans) có trục đối xứng Có 3 alkene khi tác dụng HCl chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất Đáp án C Câu 14: Phương pháp giải: Dựa vào số mol của alkene n Br2 = 8 : 160 = 0,05 Mà n Br2 = n alkene => n alkene = 0,05 mol Đáp án B Câu 15: = mH2O 10,8 gam => nH2O = 0,6mol + Khối lượng bình tăng: mCO2 mHH2O = 50,4g => nCO2 = 0,9mol Nhận thấy: nCO2 > nH2O => nalkyne = 0,3⇒V = 7,437 lít Câu 16: Sơ đồ điều chế PVC: 2CH4⟶C2H2⟶CH2 = CH ― Cl⟶( ― CH2 ― CHCl ― )푛. nPVC = 1:62,5 (tấn.mol) 1 Vì hiệu suất quá trình là 20% => nCH4 = 62,5 ⋅ 2:20% = 0,16 tan ⋅ mol 3 3 Vkhi thiên nhiên = 0,16 ⋅ 24,79:80% ⋅ 10 = 4958m Đáp án A Câu 17: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của alkene ―HBr CH3CH(CH3)CHBrCH3 → CH3C(CH3) = CHCH3 (2 -methybut - 2 - ene) Đáp án D Câu 18: Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc tách dẫn xuất halogen Câu 19: Phương pháp giải: Alkylbenzene có cấu tạo đối xứng cao - 1,3,5 – trimethylbenzene có cấu tạo đối xứng cao tham gia phản ứng với HNO3 đc (H2SO4 đc) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất - Propylbenzene và iso – propylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đc (H2SO4 đc) theo tỉ lệ 1:1 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com sẽ tạo được 3 sản phẩm o,m,p - p - ethylmethybenzene tham gia phản ứng với HNO3 đc (H2SO4 đc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo được 2 sản phẩm Đáp án D Câu 20: ―6 ―4 mC6H6 = 50 ⋅ 10 ⋅ 15 = 7,5 ⋅ 10 gam Câu 21: Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm về đồng đẳng (1) ; (2); (4) là đồng đẳng của benzene Đáp án D Câu 22: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của arene Dùng dung dịch KMnO4 vì benzene không phải ứng với KMnO4, toluene phản ứng khi đun nóng, styrene phản ứng ở nhiệt độ thường. Đáp án C De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 7 I. Trắc nghiệm Câu 1: Alkane (CH3)2CH-CH3 có tên theo danh pháp thay thế là A. 2-methylpropane. B. isobutane. C. butane. D. 2-methylbutane. Câu 2: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. Cl2.B. CH4.C. CO2. D. N2. Câu 3: Trong phân tử sau đây, các nguyên tử carbon: A. 1 và 4 giống nhau; 2 và 3 giống nhau. B. 1 và 4 giống nhau; 5 và 6 giống nhau. C. 1, 4, 5, 6 giống nhau; 2 và 3 giống nhau. D. 2 và 3 giống nhau; 5 và 6 giống nhau. Câu 4: Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là A. 2,2-dimethylpentane. B. 2,3-dimethylpentane. C. 2,2,3- trimethylbutane. D. 2,2- dimethylbutane. Câu 5: Tên thay thế của (CH3)3C ― CH2 ―CH(CH3)2là A. 2,2,4,4-tetramethylbutane. B. 2,4,4-trimethylpentane. C. 2,2,4-trimethylpentane. D. 2,4,4,4-tetramethylbutane. Câu 6: Khi thế chlorine (1:1) vào phân tử 2 – methylbutane thì sản phẩm thu được nhiều nhất là A. (CH3)2CCl ― CH2 ― CH3 B. CH2Cl ― CH(CH3) ― CH2 ― CH3 C. (CH3)2CH ― CHCl ― CH3 D. (CH3)2CH ― CH2 ― CH2Cl Câu 7: Cracking hoàn toàn một alkane thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 9. CTPT của alkane đó là A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C6H14 Câu 8: Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp nước vào 2-methylpropene là A. (CH3)2 ―C(OH) ― CH3.B. CH3CH2CH2 ―OH. C. HO ― CH2CH2CH3.D. CH3 ―O ― CH2CH3. Câu 9: Cho alkyne A tác dụng với H2 dư trên xúc tác Ni/to. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất là pentane. Khi A tác dụng với H2, Lindlar thì thu được alkene C có đồng phân hình học. Tên gọi của A là A. pent-2-yne. B. pent-1-yne. C. 3-methylbut-1-yne. D. pent-1-ene. Câu 10: Cho 3-methylbut-1-yne tác dụng với H2 (xúc tác Lindlar) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hydrocarbon. Công thức cấu tạo của hai hydrocarbon lần lượt là: A. CH ≡ C ― CH(CH3)2 và CH3CH2CH(CH3)2.B. CH2 = CH ― CH2CH2CH3 và CH3CH2CH(CH3)2. C. CH ≡ C ― CH(CH3)2 và CH2 = CH ― CH(CH3)2.D. CH2 = CH ― CH(CH3)2 và CH3CH2CH(CH3)2. Câu 11: Công thức cấu tạo của 4-methylpent-2-yne là A. CH3 ―C ≡ C ― CH2CH2CH3.B. (CH3)2CH ― C ≡ CH ― CH3. C. CH3CH2 ―C ≡ CH ― CH2CH3.D. (CH3)3C ― C ≡ CH. Câu 12: Alkene X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên gọi của X theo danh pháp De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com thay thế là A. isohexane. B. 3-methylpent-3-ene. C. 3-methylpent-2-ene. D. 2-ethylbut-2-ene. Câu 13: Cho 0,25mol alkane A phản ứng với bromine thu được duy nhất 37,75gam dẫn xuất bromine B. Tên gọi của A theo danh pháp IUPAC là A. 2,2-dimethylpropane. B. ethane. C. 2,3-dimethylbutane. D. methane Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkane kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 alkane là : A. CH4 và C2H6.B. C2H6 và C3H8.C. C3H8 và C4H10.D. C4H10 và C5H12 Câu 15: Để phân biệt but-2-yne (CH3C ≡ CCH3) với but-l-yne (CH ≡ CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch HC1. B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Nước bromine. D. Dung dịch KMnO4. Câu 16: Cho các alkene: CH2 = CH ― CH3(X);CH3 ―CH = CH ― CH3(Y);(CH3)2C = CH2(Z).. Alkene nào có đồng phân hình học? A. X và Y. B. X và Z. C. Chỉ Y. D. Chỉ Z. Câu 17: Hợp chất nào sau đây là m-xylene? A. B. C. D. Câu 18: Hợp chất Z có công thức cấu tạo như sau: Tên gọi của Z là A. 1,3,5-nitrobenzene. B. 1,3,5-trinitrotoluene. C. 2,4,6-trinitrotoluene. D. 1,3,5- trinitrobenzene. Câu 19: Cho phản ứng: C6H5 ― CH = CH2 + KMnO4→C6H5 ― COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2OTổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là A. 27 B. 31 C. 24 D. 34 Câu 20: Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là A. 1, 2 – dichloroethane: Cl ― CH2 ― CH2 ―Cl. B. 2 – iodopropane: CH3 ―CHI ― CH3. C. 1 – bromo – 2 – methylpropane: CH3 ―CH(CH3) ― CH2Br. D. 2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH3)3C ― F. Câu 21: Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là A. 3,4-dimethyl-2-chlorohexane. B. 2-chloro-3,4-dimethylhexane. C. 3,4-dimethyl-5-chlorohexane. D. 5-chloro-3,4-dimethylhexane. Câu 22: Cho các thí nghiệm: (a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH (b) Đung nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH (c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH (d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH = CH2,KOH và C2H5OH Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 23: Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ’ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ) A. 50 số. B. 60 số. C. 75 số. D. 80 số. (1) (2) (3) (1) Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al4C3 →X→Y→Z→PVC Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng (1) có thể dùng H2O hoặc HCl. B. Y phản ứng được với tối đa 2 phân tử H2O. C. Phần trăm khối lượng carbon trong Z bằng 56,8%. D. Cả X và Y đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 25: Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm acetylene và ethylene (tỉ lệ mol 2 : 1) lội qua dung dịch nước bromine dư thấy có m gam phản ứng. Giá trị của m là A. 40,0. B. 80,0. C. 160,0. D. 120,0. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN GIẢI Phần trắc nghiệm 1. A 2. B 3. B 4. A 5. C 6. A 7. C 8. A 9. A 10. C 11. B 12. C 13. C 14. C 15. B 16. C 17. B 18. B 19. D 20. B 21. B 22. D 23. C 24. A 25. B Câu 1: Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane (CH3)2CH-CH3: 2 – methylpropane →Đáp án A Câu 2: Phương pháp giải: Dựa vào ứng dụng của alkane Các hầm biogas có chứa CH4 là chất dễ cháy sử dụng cho việc cung cấp nhiên liệu việc đun nấu →Đáp án B Câu 3: Phương pháp giải: Xác định trục đối xứng của alkane có trục đối xứng giữa carbon (2) và (3) Vậy ta có: (1), (4) giống nhau, (5), (6) giống nhau →Đáp án B Câu 4: Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane (CH3)3CCH2CH2CH3:2,2-dimethylpentane →Đáp án A Câu 5: Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane (CH3)3C ― CH2 ―CH(CH3)2:2,2,4 – trimethylpentane →Đáp án C Câu 6: Phương pháp giải: Cl2 ưu tiên thế H ở carbon bậc cao →Đáp án A Câu 7: Phương pháp giải: - Phản ứng cracking là phản ứng be gãy mạch carbon thành các alkene và alkane tương ứng - M hỗn họp khi = 9.4 = 36 - Giả sử có 1 mol alkane => n khi tăng = n alkane cracking = 1mol => n hỗn họp khi = 2mol⇒ De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Malkane = 2.36 = 72 => CTPT: C5H12 Câu 8: Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc cộng Markovikop →Đáp án A Câu 9: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của alkyne Alkyne A tác dụng hoàn toàn với H2 dư xác tác Ni/t thu được pentane => Alkyne có 5 C Alkyne A tác dụng với H2, xúc tác lindlar thu được alkene có đồng phân hình học => alkene có 5 C và có đồng phân hình học ⇒ Công thức của alkene: H3C ― CH = CH ― CH2 ― CH3 => Công thức alkyne: H3C ― C ≡ C ― CH2 ― CH3 →Đáp án A Câu 10: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của alkyne Vì phản ứng thu được 2 hydrocarbon => alkyne còn dư →Đáp án C Câu 11: Phương pháp giải: Dựa vào tên gọi của công thức cấu tạo 4 - methylpent - 2 - yne: (CH3)2CH ― C ≡ CH ― CH3 →Đáp án B Câu 12: Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene CH3 ― CH2 ―C(CH3) = CH ― CH3:3 ― methylpent ―2 ― ene →Đáp án C Câu 13: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của alkane n alkane = n dẫn xuất = 0,25 mol => M dẫn xuất = 37,75 : 0,25 = 151 Gọi CTTQ của dẫn xuất là: CnH2n+1Br M CnH2n+1Br = 151 => n = 5 => alkane A có CTPT: C5H12 Vì chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất => CTCT A: 2,3 – dimethylbutane →Đáp án C De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Câu 14: Phương pháp giải: Dựa vào phản ứng đốt cháy của alkane nCO2= 24,2 : 44 = 0,55 mol; nH2O = 12,6 : 18 = 0,7 mol => n alkane = nH2O – nCO2 = 0,7 – 0,55 = 0,15 mol Số C trung bình = 0,55 : 0,15 = 3,67 => Hỗn hợp X gồm: C3H8 và C4H10 →Đáp án C Câu 15: Phương pháp giải: Dựa vào phản ứng đặc trưng của alk – 1 – yne Dùng dung dịch AgNO3/NH3.phân biệt được but – 1 – yne tạo kết tủa vàng vì but – 2 – yne không phản ứng →Đáp án B Câu 16: Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của đồng phân hình học (Y) có đồng phân hình học Đáp án C Câu 17: Hợp chất nào sau đây là m-xylene? Phương pháp giải: Dựa vào cách đọc tên của arene m – xylene: →Đáp án B Câu 18: Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc đọc tên của arene : 1,3,5 – trinitrobenzene Đáp án B Câu 19: Phương pháp giải: ―1 ―2 +3 +4 C H = C H2→ C OOK + K2CO3 + 10e∣x3 +7 Mn + 3e→Mn∣x10 3C6H5 ― CH = CH2 + 10KMnO4→3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O Tổng hệ số tất cả chất trong phương trình hóa học: 3 + 10 + 3 + 3 + 10 + 1 + 4 = 34 Đáp án D Câu 20: Phương pháp giải: Dẫn xuất halogen bậc II khi halogen liên kết với carbon bậc II 2 - iodopropane: CH3 ―CHI ― CH3. Là dẫn xuất halogen bậc II De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com →Đáp án B Câu 21: Phương pháp giải: Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen : 2 – chloro – 3,4 – dimethylhexane Đáp án B Câu 22: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen (a) C6H5CH2Cl + NaOH→C6H5CH2OH + NaCl KOH/C2HSOH (b) CH3CH2CH2Cl → CH3 ―CH = CH2 (c) CH3CH2CH2Cl + NaOH→CH3CH2CH2OH + NaCl KOH/C2HSOH (d) CH3CHClCH = CH2 → CH3CH = C = CH2 Câu 23: Gọi số mol của propane là 3 x ; butane là 4 x 3 Ta có: khối lượng gas = mC3H8 + mC4H10 = 3x ⋅ 44 + 4x ⋅ 56 = 10,92 ⋅ 10 ⇒x = 30,67mol⇒nC3H8 = 92,01mol; nC4H10 = 122,68mol Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy bình gas hoàn toàn là: 92,01 ⋅ 2220 + 122,68 ⋅ 2850 = 550220KJ Vì hiệu suất sừ dụng nhiệt là 50% => lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình tương đương 550220 với số điện là: số điện 3600 ⋅ 50% = 76 Đáp án C Câu 24: Phương pháp giải: Dựa vào điều chế của alkane và alkene (1) Al4C3 +12H2O→4Al(OH)3 +3CH4 hoặc Al4C3 +12HCl→4AlCl3 +3CH4 Đáp án A Câu 25: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của acetylene và ethylene C2H2 + 2Br2→C2H2Br40,2 0,4 nBr2 = 0,4 + 0,1 = 0,5mol C2H4 + Br2→C2H4Br20,1 0,1 mBr2 = 0,5 ⋅ 160 = 80g ĐỀ SỐ 8 De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_hoa_hoc_lop_11_sach_chan_troi_sang_tao_giua_ki.docx

