Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn)
Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com A. 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g) B. FeO(s) + CO(g) ⇌ Fe(s) + CO2(g) C. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) D. H2O(g) + CO(g) ⇌ CO2(g) + H2(g) Câu 5: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ chuyển dịch về bên phải nếu tăng áp suất chung của hệ? A. H2(g)+ Cl2(g)⇌ 2HCl(g) B. 2H2 (g)+ O2 (g)⇌ 2H2O(g) C. 2CO2(g) ⇌ 2CO(g)+ O2(g) D. H2(g)+ F2(g)⇌ 2HF(g) Câu 6: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(màu nâu đỏ) ⇌ N2O4 (không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có A. ΔH > 0, phản ứng tỏa nhiệt.B. ΔH < 0, phản ứng tỏa nhiệt. C. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt.D. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt. Câu 7: Khi đun nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2 (g) ∆H0298 > 0 1 Ở to C hằng số cân bằng KC của phản ứng bằng . Phần trăm HI bị phân hủy ở nhiệt độ trên là 81 A. 18,18%. B. 36,67%. C. 33,33%. D. 66,67%. Câu 8: Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O. C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O. Câu 9: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 mL dung dịch NaCl 0,2 M và 300 mL dung dịch Na2SO4 0,2 M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu? A. 0,23 M. B. 1 M. C. 0,32 M. D. 0,1 M. Câu 10: Dung dịch X gồm: 0,09 mol Cl− ,0,04 mol Na+, a mol Fe3+ và b mol SO42-. Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0.05 và 0,05. B. 0,03 và 0,02. C. 0,07 và 0,08. D. 0,018 và 0,027. Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ammonia? A. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn). B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35%) theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả. C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm. D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%. Câu 12: Hiện tượng khi cho quỳ tím ẩm vào bình chứa khí ammonia là A. quỳ tím chuyển màu đỏ. B. quỳ tím chuyển màu vàng. C. quỳ tím chuyển màu xanh. D. quỳ tím không chuyển màu. Câu 13: Hiện tượng xả ra khi để hai ống nghiệm chứa lần lượt dung dịch HCl và dung dịch NH3 đặc gần nhau là A. xuất hiện khói trắng. B. xuất hiện khói vàng. C. xuất hiện khói màu đen. D. xuất hiện khói màu nâu. Câu 14: Chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch HNO3 không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử? A. Cu. B. Fe. C. CuO. D. FeO. Câu 15: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp A có khối lượng 12 gam gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 thu được 2,479 lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com A. 10,08. B. 9,02. C. 11,2. D. 14,0. Câu 16: Cho phản ứng: Al + H2SO4đặc ⟶ Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4 là A. 4. B. 8. C. 6. D. 3. Câu 17: Trong số các tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của sulfuric acid đặc, nguội? A. Tan trong nước, tỏa nhiệt. B. Làm hóa than vải, giấy, đường. C. Hòa tan được kim loại Al và Fe. D. Háo nước. Câu 18: Sulfuric acid đặc nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng A. Cu. B. Ag. C. Ca. D. Al. Câu 19: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 20: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút. ----- HẾT ----- De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN GIẢI 1. A 2. D 3. B 4. C 5. B 6. A 7. A 8. B 9. C 10. B 11. D 12. B 13. A 14. C 15. A 16. C 17. C 18. D 19. B 20. D Câu 1: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về cân bằng hoá học. Đường (a) biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và đường (b) biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng nghịch. Chọn A. Câu 2: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về cân bằng hoá học. a) , d) đúng. b) sai, vì ở trạng thái cân bằng các chất có phản ứng với nhau. c) sai. Chọn D. Câu 3: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về cân bằng hoá học. Giả sử ban đầu hỗn hợp có nồng độ N2O4 là 1 M. Ta có: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g) Ban đầu: 1 M P/ư x M 2x M CB 1 - x 2x [NO ]2 (2x)2 Ta có: K = 2 = = 2 => x = 0,5. C [N2O4] (1 x) Vậy tại thời điểm cân bằng nồng độ của N2O4 là 0,5 M, của NO2 là 1 M. Vậy hỗn hợp tại thời điểm cân bằng số phân tử NO2 luôn gấp đôi N2O4 ⟹ Hình B thỏa mãn. Chọn B. Câu 4: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về cân bằng hoá học. Trong phản ứng A, B, D do số mol phân tử khí ở hai vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. Chọn C. Câu 5: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về cân bằng hoá học. A và D không chuyển dịch vì số mol phân tử khí ở 2 vế bằng nhau. Khi tăng áp suất cân bằng tại ý C chuyển dịch sang trái (chiều nghịch). Khi tăng áp suất, cân bằng tại ý B sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, CBCD sang phải De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com (chiều thuận). Chọn B. Câu 6: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về cân bằng hoá học. o Phản ứng thuận có ΔrH298 < 0,phản ứng toả nhiệt. Chọn A. Câu 7: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về cân bằng hoá học. Ta có: [H2] ⋅ [I2] x ⋅ x 1 K = ⇒ = ⇒x = 0,0909 C [HI]2 (1 ― 2x)2 81 CHI(mu) 2x 2 ⋅ 0,0909 %HI bị phần hủy = ⋅ 100% = ⋅ 100% = ⋅ 100% = 18,18% CHI(bu) 1 1 Chọn A Câu 8: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về sự điện li. Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử H+, NO3-, H2O. Chọn B. Câu 9: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về sự điện li. NaCl ⟶ Na+ + Cl-Na2SO4 ⟶ 2Na+ + SO42- nNa+ = 0,2.0,2 + 0,2.2.0,3 = 0,16 (mol) ⟹ CNa+ = 0,16/0,5 = 0,32 M Chọn C. Câu 10: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về định luật bảo toàn điện tích. Theo bảo toàn điện tích: 3a + 0,04 = 0,09 + 2b (1) Theo bảo toàn khối lượng: 56a + 0,04.23 + 0,09.35,5 + 96b = 7,715 (2) Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0,03 và b = 0,02. Chọn B. Câu 11: Phương pháp giải: Kiến thức về ammonia. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com D sai, vì quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình một chiều. Chọn D. Câu 12: Phương pháp giải: Lý thuyết về tính chất hóa học của ammonia. Ammonia có tính base nên làm quỳ tím chuyển xanh. Chọn B. Câu 13: Phương pháp giải: Lý thuyết về tính chất hóa học của ammonia. HCl + NH3 ⟶ NH4Cl trắng Chọn A. Câu 14: Phương pháp giải: Lý thuyết về tính chất hóa học của nitric acid. Chất tác dụng với HNO3 không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử khi nguyên tử trong nguyên tố đó đã đạt trạng thái hóa trị cao nhất. CuO + 2HNO3 ⟶ Cu(NO3)2 + H2O Chọn C. Câu 15: Phương pháp giải: Bảo toàn electron. Sơ đồ: KL m(g)Fe + O2→12(g)A Oxide + HNO3du→Fe(NO3)3 + 0,1(mol)NO + H2O mA = mFe + m02 = 56 ⋅ x + 32 ⋅ y BTe:3x = 4 ⋅ y + 3 ⋅ 0,1 ⇒x = 0,18(mol);y = 0,06(mol) ⇒mFe = 0,18 ⋅ 56 = 10,08(g) Chọn A. Câu 16: Phương pháp giải: Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử. 2Al + 6H2SO4đặc ⟶ Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Chọn C. Câu 17: Phương pháp giải: Lý thuyết về tính chất hóa học của H2SO4 đặc, nguội. Al, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội. Chọn C. Câu 18: Phương pháp giải: De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Lý thuyết về tính chất hóa học của sulfuric acid đặc, nguội. Sử dụng những bình có chất liệu không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội để đựng acid này. Chọn D. Câu 19: Cu, CuO, Mg, KOH, C tác dụng được với H2SO4 đặc nóng. Chọn B. Câu 20: Phương pháp giải: Lý thuyết về tính chất hóa học của SO2 Người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch xút để hấp thụ khí SO2 được sinh ra. NaOH + SO2 ⟶ NaHSO3 Hoặc 2NaOH + SO2 ⟶ Na2SO3 + H2O. Chọn D. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 8 Câu 1: Trong quá trình tổng hợp ammonia, ở trạng thái cân bằng [N2] = 0,45 (M); [H2] = 0,14 (M); [NH3] = 0,62 (M). Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng trên gần nhất với A. 10. B. 311. C. 502. D. 6. Câu 2: Cho phản ứng hóa học: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Ở 430oC, hằng số KC = 51,52. Biết nồng độ ban đầu của H2 và I2 lần lượt là 1,0 (M) và 3,0 (M). Nồng độ của hydrogen tại thời điểm cân bằng là A. 2,06 M. B. 0,96 M. C. 2,04 M. D. 0,94 M. Câu 3: Nhận xét nào sau đây sai? A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu. B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau tạo thành chất đầu. C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn diễn ra theo nhiều hướng và xảy ra không hoàn toàn. D. Phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch thì phản ứng đạt trạng thái cân bằng. Câu 4: Cho cân bằng hóa học: CaO(s) + CO2(g) ⇌ CaCO3(s) ∆rH < 0 Khi áp suất tăng thì A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. B. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. C. cân bằng không chuyển dịch. D. cân bằng chuyển dịch theo cả hai chiều. Câu 5: Phản ứng hóa học nào dưới đây không dịch chuyển cân bằng khi thay đổi áp suất chung của hệ? A. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3 (g). B. CH4(g) + Cl2(g) ⇌ CH3Cl (g) + HCl(g). C. PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). D. 2CO(g) + O2(g) ⇌ 2CO2(g) Câu 6: Cho các chất sau: nitric acid, hydrofluoric acid, hydrochloric acid, sodium hydroxide, potassium chloride, copper hydroxide, acetic acid. Số chất điện li mạnh là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 7: Phương trình điện li nào dưới đây sai? A. NaCl ⟶ Na+ + Cl-. B. HF ⇌ H+ + F-. C. CH3COOH ⟶ CH3COO- + H+. D. KNO3 ⟶ K+ + NO3-. Câu 8: Dung dịch X chứa các ion sau: 0,10 mol Cl-; 0,15 mol SO42-; 0,10 mol Na+ và a mol Cu2+. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,05. C. 0.20. D. 0,15. Câu 9: Cho những mô tả dưới đây nói về ứng dụng của chất nào? (a) Chất trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất sulfuric acid. (b) Dạng lỏng là một dung môi phân cực, được sử dụng để thực hiện nhiều phản ứng. (c) Sử dụng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc, A. Sulfur. B. Sulfur dioxide. C. Sulfuric acid. D. Sulfur trioxide. Câu 10: Khi nhỏ sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường mía thì xuất hiện hiện tượng A. đường bị chuyển thành màu đen. B. đường bị than hóa và có khí mùi hắc thoát ra khỏi cốc. C. đường bị than hóa và bị đẩy ra khỏi cốc. D. đường thị than hóa, bị đẩy ra khỏi cốc và có không màu, không mùi thoát ra. Câu 11: Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về cân bằng của H2SO4 trong nước (Hình 2.6). De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Hình 4.11. Cân bằng của H2SO4 trong nước A. Trong phản ứng thuận, H2SO4 đóng vai trò là acid. B. Trong phản ứng thuận, H2O đóng vai trò là base. C. Trong phản ứng nghịch, H3O+ đóng vai trò là acid. D. Trong phản ứng thuận, H2O là chất cho H+. Câu 12: Cho các phát biểu: (a) HCl khi tan trong nước cho dung dịch có pH < 7. (b) Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh. (c)Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu. (d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 13: Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Nước chanh có môi trường acid. B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L. C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L. D. Nồng độ ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L. Câu 14: Vai trò của chất chỉ thị trong chuẩn độ acid mạnh và base mạnh là A. là chất xúc tác cho phản ứng. B. tạo môi trường trung tính cho phản ứng. C. làm tăng tốc độ phản ứng. D. xác định thời điểm khi phản ứng đạt đến hoặc vượt qua điểm tương đương. Câu 15: Cho 100 ml dung dịch A chứa HCl 0,05M, H2SO4 0,025M vào 400 ml dung dịch B chứa NaOH 0,035M, Ba(OH)2 0,02M thu được dung dịch có pH = x. Giá trị x là Câu 16: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH = 2 là A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít. Câu 17: Hiện tượng mưa acid chủ yếu là do những chất khí sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không xử lí triệt để. Hai khí đó là A. CO2 và O2. B. NH3 và HCl. C. SO2 và NO2. D. H2S và N2. Câu 18: Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai? 푡0 푡0 A. (NH4)2CO3→2NH3 + CO2 + H2O.B. NH4NO3→NH3 + HNO3. 푡0 푡0 C. NH4NO2→N2 +2H2O.D. NH4Cl→NH3 +HCl. Câu 19: Cho hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol N2; 0,9 mol H2 phản ứng trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp B biết dA/B = 51/55. Hiệu suất phản ứng là A. 29,6 gam. B. 33,6 gam. C. 44,4 gam. D. 59,2 gam. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN GIẢI 1. B 2. C 3. C 4. A 5. B 6. C 7. C 8. D 9. B 10. D 11. D 12. A 13. C 14. D 15. D 16. B 17. C 18. B 19. B 20. B Câu 1: Phương pháp giải: Công thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng. 0,622 K = = 311,3 C 0,45 ⋅ 0,143 Chọn B. Câu 2: Phương pháp giải: Công thức tính hằng số KC của phản ứng. Lời giải chi tiết H2(g) + I2(g)⇌ 2HI(g) Ban đầu:1 3 Phản ứng: x⟶ x⟶ 2x Sau: (1 – x) (3 – x) 2x [2x] K = = 51,52 C [3 ― x] ⋅ [1 ― x] ⟹ x = 0,96 (mol) [H2] = 2,04 (M) Chọn C. Câu 3: Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng. Lời giải chi tiết C sai, vì phản ứng một chiều là phản ứng hóa học xảy ra theo một chiều hướng nhất định. Chọn C. Câu 4: Phương pháp giải: Chuyển dịch cân bằng theo nguyên lí Le Chaterlier. Lời giải chi tiết nkhí trước > nkhí sau ⟹ Phản ứng thuận giảm áp suất ⟹ Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Chọn A. Câu 5: Phương pháp giải: Chuyển dịch cân bằng theo nguyên lí Le Chaterlier. Áp suất chỉnh ảnh hưởng đến những phản ứng có sự chệnh lệch số mol khí trước và sau phản ứng. Chọn B. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Câu 6: Phương pháp giải: Lý thuyết về sự điện li. Số chất điện li mạnh là: nitric acid, hydrochloric acid, sodium hydroxide, potassium chloride. ⟹ Có 4 chất. Chọn C. Câu 7: Phương pháp giải: Cách viết phương trình điện li. C sai, vì CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+. Chọn C. Câu 8: 4 Phương pháp giải: Định luật bảo toàn điện tích: BTĐT: 0,1 + 0,15.2 = 0,1 + 2.nCu2+ ⟹ nCu2+ = 0,15 (mol) Chọn D. Câu 9: Phương pháp giải: Lý thuyết về ứng dụng của sulfur dioxide. Các ứng dụng trên là của SO2 Chọn B. Câu 10: Phương pháp giải: Lý thuyết về tính chất hóa học của sulfuric acid đặc, nóng. Khi nhỏ sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường mía thì xuất hiện hiện tượng đường thị than hóa, bị đẩy ra khỏi cốc và có không màu, không mùi thoát ra. Chọn D. Câu 11: Phương pháp giải: Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry về acid, base. D sai, vì trong phản ứng thuận, H2SO4 là chất cho H+. Chọn D. Câu 12: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về sự điện li. (a) , (d) đúng. (b) sai, vì HF là chất điện li yếu. (c)sai, vì dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO không phải là chất điện li. Chọn A. De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_hoa_hoc_lop_11_sach_chan_troi_sang_tao_giua_ki.docx

