Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn)
Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com A. (Cl2)CH ― CH2 ―COOH B. (Cl2)CH ― CH2 ― CH2 ―COOH C. ClCH ― CH2Cl ― COOH D. CH3 ―C(Cl2) ―COOH Câu 17: Công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu đồng phân A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 18: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. CH4,CH3 ― CH3.B. CH3OCH3,CH3CH = O.C. CH3OH,C2H5OH.D. C2H5OH,CH3OCH3. Câu 19: Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng? A. Các hợp chất này có tính chất vật lí tương tự nhau và có tính chất hoá học biến đổi theo quy luật. B. Các hợp chất này có tính chất hoá học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật. C. Các hợp chất này có cùng công thức phân tử nhưng có các tính chất vật lí, tính chất hoá học khác nhau. D. Các hợp chất này có các tính chất vật lí và tính chất hoá học tương tự nhau. Câu 20: Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là renitol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết renitol chứa một nguyên tử O. CTPT của retinol là: A. C22H26O B. C21H18O C. C18H30O D. C20H30O II. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau: Na2CO3,FeCl3,Al2(SO4)3. Câu 2 (2 điểm): Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H. (a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X. (b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X. (c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp: (1) X là hydrocarbon mạch hở không phân nhánh. (2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN GIẢI Phần trắc nghiệm 1. A 2. A 3. A 4. D 5. D 6. A 7. C 8. A 9. A 10. C 11. B 12. B 13. A 14. B 15. B 16. A 17. C 18. D 19. B 20. D I. Trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Phương pháp: - Tính chất vật lí: sulfur là chất rắn màu vàng, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. - Tính chất hóa học: Sulfur vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. - Ở dạng phân tử, sulfur gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hoá trị với nhau tạo thành mạch vòng. Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim, vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. → Chọn A. Câu 2: Cho các phản ứng hoá học sau: Phương pháp: - Trong phản ứng oxi hóa khử, chất khử là chất cho electron, có số oxi hóa tăng; chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm. 0 +4 0 +6 (1) S + O2→ S O2 (2) S +3F2→ S F6 0 0 +6 ―2 ∘ (3) S +Hg→Hg (4) S +6HNO3(d)→H2S O4 +6NO2 +2H2O Trong các phản ứng trên, các phản ứng trong đó S thể hiện tính khử (số oxi hóa tăng): (1), (2), (4). → Chọn A. Câu 3: Phương pháp giải: H2SO4 đặc có tính háo nước và oxi hóa mạnh nên khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc cần tuân thủ thao tác Rót từ từ acid vào nước →Đáp án A Câu 4: Phương pháp: Ion SO2- được nhận biết nhờ phản ứng với ion Ba2+ tạo kết tủa BaSO4 màu trắng. Kết tủa này không tan trong dung dịch acid và base. Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung dịch BaCl2. Na2SO4 NaCl BaCl2 Kết tủa trắng Không hiện tượng Phương trình hóa học: : BaCl2 + Na2SO4→BaSO4↓ + 2NaCl → Chọn D. Câu 5: Phương pháp giải: H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh khi phản ứng saccarozo sinh ra khí De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Khí SO2 và CO2 sinh ra trong phản ứng của saccarozo và H2SO4 đặc Câu 6: Phương pháp giải: Liên kết cộng hóa trị thường có trong cấu tạo của chất hữu cơ Đáp án A Câu 7: Phương pháp giải: Dựa vào công thức hợp chất ta thấy có nhóm – COOH Nhóm chức – COOH có tên carboxylic acid Câu 8: Phương pháp giải: Hydrocarbon chứa nguyên tố C và H Đáp án A Câu 9: Phương pháp giải: Dựa vào phổ IR của X và các vùng tín hiệu của các nhóm Phổ IR có vùng tín hiệu ở 3350 cm-1 đây là đặc trưng tín hiệu của nhóm –OH Câu 10: Phương pháp chiết dựa trên độ hòa tan khác nhau của các chất trong hai dung môi không hòa tan vào nhau. Câu 11: Phương pháp: Sắc kí cột + Nguyên tắc: Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động và pha tĩnh. Pha động là dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột. Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả năng hấp phụ khác nhau các chất trong hỗn hợp cần tách, ví dụ: silica gel, aluminium oxide,... Khi dung môi chạy qua cột, các chất hữu cơ được tách ra ở từng phân đoạn. + Cách tiến hành - Sử dụng các cột thuỷ tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột (pha tĩnh), thường là aluminium oxide, sillica gel, - Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí. - Cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí. Thu các chất hữu cơ được tách ra ở từng phân đoạn khác nhau sau khi đi ra khỏi cột sắc kí. - Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách. + Ứng dụng: dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau. - Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là pha động. Pha động tiếp xúc liên tục với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả năng hấp phụ khác nhau với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hỗn hợp di chuyển với tốc độ khác nhau và tách ra khỏi nhau. → Chọn B. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Câu 12: Phương pháp: để lấy được curcumin từ củ nghệ trải qua 2 quá trình chính: - Quá trình lọc bỏ bã lấy phần dung dịch. Dựa trên sự phân bố khác nhau của các chất. - Quá trình làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Dựa trên nguyên tắc các chất có độ tan khác nhau và độ tan thay đổi theo nhiệt độ. Đáp án B. Câu 13: Phương pháp giải: Công thức đơn giản cho biết tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử một hợp chất hữu cơ - C2H6O2 có tỉ lệ tối giản về số nguyên tử là: 1 : 3 : 1 Công thức đơn giản nhất là CH3O Đáp án A Câu 14: Phương pháp giải: Dựa vào tỉ lệ % của 퐂:퐇 , ퟒ, 퐂:퐇 = : = : ퟒTỉ lệ tối giản: 1: 2 Công thức đơn giản nhất: CH2 Câu 15: Phương pháp giải: Dựa vào phần trăm nguyên tố của hợp chất để tìm được công thức thực nghiệm của chất đó. Gọi công thức phân tử của glyoxaal là CxHyOz. %C %H %O Ta có: x:y:z = 12 : 1 : 16 = 8:8:3 → Công thức thực nghiệm: C8H8O3 Phổ MS cho thấy phân tử khối của methyl salicylate là 152 (C8H8O3)n = 152→n = 1 Vậy methyl salicylate có công thức phân tử là C8H8O3. Câu 16: Cho công thức khung phân tử của chất hữu cơ sau: Phương pháp giải: Dựa vào khung công thức phân tử Trong khung phân tử có 3 C và 2 Cl, 2 O →Đáp án A Câu 17: Phương pháp giải: Viết đồng phân của C5H12 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com →Đáp án C Câu 18: Phương pháp: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là những chất đồng phân. C2H5OH và CH3OCH3 đều có công thức phân tử là C2H6O. → Chọn D. Câu 19: Phương pháp: Các hợp chất này có tính chất hoá học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật. Đáp án B. Câu 20: Phương pháp giải: Dựa vào phần trăm nguyên tố của hợp chất để tìm được công thức thực nghiệm của chất đó. Lời giải chi tiết Gọi công thức phân tử của glyoxaal là CxHyOz %C %H %O 83,916 10,49 5,594 Ta có: : : = 12 : 1 : 16 = 12 : 1 : 16 = 20:30:1 → Công thức thực nghiệm: C20H30O1. II. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): + 2― Với: Na2CO3:Na2CO3→2Na + CO3 2― ― ― CO3 + H2O⇌HCO3 + OH + 2― + 2― Trong dung dịch, Na2CO3 bị phân li thành Na và CO3 : Na không bị thủy phân, CO3 thủy phân cho môi trường base ⇒dung dịch Na2CO3 có môi trường base ⇒ pH > 7. Với FeCl3: FeCl3 → Fe3+ + 3Cl- Fe3+ + 3H2O Fe(OH)3↓ + 3H+ Trong dung dịch, FeCl3 bị phân li thành Fe3+ và Cl―:Cl― không bị thủy phân, Fe3+ bị thủy phân cho môi trường acid ⇒ Dung dịch FeCl3 có môi trường acid ⇒ pH < 7. 3+ 2― Với Al2(SO4)3:Al2(SO4)3→2Al +3SO4 3+ + Al + 3H2O Al(OH)3↓ + 3H Trong dung dịch, Al2(SO4)3 bị phân li thành Al3+ và SO42-: SO42- không bị thủy phân, Al3+ bị thủy phân cho môi trường acid ⇒ Dung dịch Al2(SO4)3 có môi trường acid ⇒ pH < 7. Câu 2 (2 điểm): (a) Gọi công thức tổng quát của X là CxHy. 85,7 14,3 Ta có: Công thức thực nghiệm cùa X là . x:y = 12 : 1 = 7,14:14,3 = 1:2⇒ CH2 Công thức thực nghiệm của X có dạng (CH2)푛⇒Mx = 14n = 56⇒n = 4⇒CTPT (b) Công thức phân tử của X có dạng (CH2)푛⇒Mx = 14n = 56⇒n = 4⇒CTPT của X:C4H8 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Công thức cấu tạo của X: (1) X là hydrocarbon mạch hở không phân nhánh: CH2 = CH – CH2 – CH3 (2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh: De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 6 I. Trắc nghiệm Câu 1: Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì từ giấy bị hóa đen ở chỗ tiếp xúc với acid? A. HBr. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4. Câu 2: Vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn là A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA B. Ô số 32, chu kì 4, nhóm VIA C. Ô số 16, chu kì 3 nhóm VIA D. Ô số 32, chu kì 3, nhóm IVA Câu 3: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Trong tự nhiên, sulfur tồn tại chủ yếu ở dạng muối sulfide và muối sulfate của một số kim loại. (2) Là một phi kim khá hoạt động nên trong tự nhiên không tìm thấy sulfur đơn chất. (3) Trứng gà ung có mùi thối đặc trưng một phần là do các hợp chất của sulfur có trong trứng phân hủy gây ra. (4) Nguyên tố sulfur có mặt trong một số loại thực vật, đặc biệt là các loại rau quả có mùi mạnh như hành tây, sầu riêng, (5) Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất của sulfur và chì (lead, Pb). A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 4: Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: Mg + H2SO4→MgSO4 +S + H2O A. 15 B. 14 C. 13 D. 12 Câu 5: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Pt. B. Zn, Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Zn, Mg. D. Al, Fe, Au, Mg. Câu 6: Có các chất sau: C2H5OH,CH4,CO,C2H2,CaC2,C6H12O6,CO2,CH3COOH,H2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong dãy chất trên là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 7: Cho các hợp chất: C3H6,C7H6O2,C2H5Cl,C4H10,C6H6,C2H4O2,C4H7Br. Có bao nhiêu dẫn xuất hydrocarbon. A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 8: Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chứa alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ A. chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của alcohol B. chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của aldehyde C. thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde D. không thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde. Câu 9: Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có tín hiệu hấp thụ ở 2971cm―1,2860cm―1,2668cm―1 và 1712cm―1hợp chất hữu cơ này có thể là chất nào trong số chất sau A. CH3COOCH2CH3 B. CH3CH2CH2COOH C. HOCH2CH = CHCH2OHD. CH3CHO Câu 10: Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine A. chủ yếu trong lớp nước. B. chủ yếu trong lớp benzene. C. phân bố đồng đều ở hai lớp. D. bị mất màu hoàn toàn. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com Câu 11: Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học với chất kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh? A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 12: Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-1-ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether lần lượt là 137,8 0C, 30,00C và 186,80C. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là A. pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether. B. pent-1-ene, pentan-1-ol và dipentyl ether. C. dipentyl ether, pent-1-ene và pentan-1-ol. D. pent-1-ene, dipentyl ether và pentan-1-ol. Câu 13: Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình. Công thức cấu tạo của A ứng với phổ là: A. CH2 = CH ― CH2 ―OH B. H3C ― CH2 ―CH = O C. (CH3)2 ―C = O D. CH3 ― CH2 ― CH2 ―OH Câu 14: Cặp chất nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau? A. CH3 ―O ― CH3 và CH3 ― CH2 ―OH B. CH3 ― CH3 và CH2 = CH2 C. CH3 ―CHO và HCHOD. CH3COOH và CH3COCH3 Câu 15: Cho công thức khung phân tử sau: Công thức phân tử là: A. C4H10O2 B. C4H6O2 C. C5H10O2 D. C5H8O2 Câu 16: Thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene) là hợp chất hữu cơ được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc trong điều kiện đun nóng. Công thức phân tử của TNT, biết kết quả phân tích nguyên tố của TNT có 37,00% C; 2,20% H; 42,29% O về khối lượng; còn lại là N. Phân tử khối của TNT gấp khoảng 2,91 lần phân tử khối của benzene (C6H6). A. C7H14O6N3 B. C6H8O3N3 C. C7H5O6N3 D. C6H4O3N2 Câu 17: Cho các chất : C6H5OH(X);C6H5CH2OH(Y);HOC6H4OH(Z);C6H5CH2CH2OH(T). Các chất De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com đồng đẳng của nhau là : A. Y, T. B. X, Z, T. C. X, Z. D. Y, Z. Câu 18: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là : A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 19: Mật ong để lâu hoặc ở nhiệt độ dưới 20oC và thấp hơn, thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai là hiện tượng gì? A. Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột. B. Mật ong bị oxi hóa chậm trong không khí tạo kết tủa. C. Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường saccharose. D. Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose. Câu 20: Ba hợp chất pinene, ocimene, myrcene có tính chất khác nhau nhưng lại có cùng công thức phân tử là C10H16. Vậy 3 hợp chất là A. Đồng đẳng B. Đồng phân C. Cùng công thức cấu tạo D. Cùng tính chất hóa học II. Tự luận Câu 1 (2 điểm): Sulfuric acid có thể được điều chế từ quặng pyrite theo sơ đồ: ∘ ∘ + O2,t + O2,t + H2O FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 (1) (2) (3) (a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. (b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 95% (D = 1,82 g/mL) thu được từ 1 tấn quặng pyrite (chứa 80% FeS2). Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%, các tạp chất trong quặng không chứa sulfur. Câu 2 (2 điểm): Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn: (a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B. (b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A. (c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A. De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học Lớp 11 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án chuẩn) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN GIẢI Phần trắc nghiệm 1. D 2. C 3. B 4. A 5. A 6. B 7. B 8. C 9. D 10. B 11. D 12. B 13. B 14. C 15. B 16. C 17. A 18. C 19. D 20. B I. Trắc nghiệm Câu 1: Phương pháp giải: H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh => Đáp án D Câu 2: Phương pháp giải: Dựa vào số electron của sulfur là 16 từ đó xác định vị trí của S trong bảng tuần hoàn Sulfur có 16 electron => ô số 16, có 3 lớp electron => chu kì 3 và có 6 electron lớp ngoài cùng => nhóm VIA Câu 3: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí của sulfur (1) đúng (2) sai, sulfur tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất (3) đúng, hợp chất H2S có mùi thối đặc (4) đúng (5) sai, quặng pyrite là hợp chất của sulfur và iron => Đáp án B Câu 4: Phương pháp giải: Xác định chất khử, chất oxi hóa và áp dụng phương pháp thăng bằng electron để cân bằng phương trình 0 +2 Mg→Mg + 2e∣ × 3e +6 0 S + 6e→S∣ × le 3Mg + 4H2SO4→3MgSO4 + S + 4H2O Tổng hệ số cân bằng là: 3 + 4 + 3 + 1 + 4 = 15 => Đáp án A Câu 5: Phương pháp giải: H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr, Au, Pt => Đáp án A Câu 6: Phương pháp giải: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,..) C2H5OH,CH4,C2H2,C6H12O6,CH3COOH là các hợp chất hữu cơ => Đáp án B Câu 7: Phương pháp giải: Dẫn xuất hydrocarbon là hợp chất hữu cơ ngoài carbon và hydrogen còn chứa thêm các nguyên tố khác De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_hoa_hoc_lop_11_sach_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki.docx

