Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)

pdf 139 trang Minh Trúc 14/12/2025 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)

Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)
 Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN I
 1. D 2. C 3. B 4. D 5. D 6. B 7. C
 8. B 9. B 10. A 11. A 12. A 13. B 14. C
 15. C 16. A 17. C 18. C 19. B 20. C 21. D
 22. A 23. A 24. D 25. B 26. D 27. A 28. D
PHẦN II
 Câu 1 Câu 2
 Đ S S SĐ Đ S
PHẦN III
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
 4 1,8 42,2 4370
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 8
Phần 1: Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1: Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào
là chất béo?
A. C17H35COOC3H5 B. (C17H33COO)2C2H4.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. CH3COOC6H5.
Câu 2: Người ta tổng hợp được hợp chất X có mùi thơm, có công thức CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. Ethyl acetate. B. Methyl acetate. C. Ethyl formate. D. Methyl formate.
Câu 3: Cho các ester có công thức như sau:
C2H5COOCH3 (1) CH3CH2CH2COOC2H5 (2)
CH3COOCH3 (3) C2H5COOC2H5 (4)
Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.
A. (2), (4), (1), (3). B. (3), (1), (4), (2). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (4), (3), (1).
Câu 4: Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật, là nguồn cung cấp và dự trữ năng
lượng ở người và động vật. Nhận xét nào không đúng về chất béo.
A. Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn
B. Các chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước và các dung môi hữu cơ kém phân cực
C. Các chất béo chứa các gốc của acid béo không no tác dụng với oxygen ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao,
có xúc tác tạo thành chất béo rắn
D. Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
Câu 5: Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β -
fructose qua liên kết
A. α- 1,2 – glycoside. B. α- 1,4 – glycoside. C. α- 1,6 – glycoside. D. β - 1,4 – glycoside.
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
B. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm
C. Đều làm mất màu nước bromine
D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
Câu 7: Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là
A. C12H22O11. B. C2H4O2. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6.
Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol?
A. C2H5COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOH
Câu 9: Cellulose trinitrate được dùng làm
A. Xà phòng B. thuốc súng C. mì chính D. cao su
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
Câu 10: Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử carbon trong phân
tử tristearin là
A. 54 B. 57 C. 18 D. 17
Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và
5,52 gam glycerol. Giá trị của m là
A. 43,68 B. 49,92 C. 55,44 D. 54,72
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructose.
C. Cellulose là chất rắn vô định hình, dễ tan trong nước nóng.
D. Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu vàng.
Câu 13: Saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương,
tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccharose với hiệu suất 62,5% thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam
Ag. Giá trị của m là
A. 135,0 B. 67,5 C. 84,4 D. 216,0
Câu 14: Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acid acetic với hiệu suất đạt 80% thì
khối lượng ester thu được là
A. 3,52 gam. B. 7,04 gam. C. 14,08 gam. D. 10,56 gam.
Câu 15: Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam potassium
stearate. Giá trị của m là
A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra acid gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói
(d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside.
(e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 17: Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu
suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là
A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,00 tấn
Câu 18: Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và
alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.
Phần 2: Câu hỏi đúng, sai
Câu 1: Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng
của quả táo.
a. Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate:
CH3CH2CH2COOCH3.
b. Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base
lần lượt là
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 H+ ,to
CH3COOCH2CH2CH3 + H2O CH3COOH + CH3CH2CH2OH
 t0
CH3COOCH2CH2CH3 + NaOH  CH3COONa + CH3CH2CH2OH
c. Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base
lần lượt là
 H+ ,to
CH3CH2CH2COOCH3. + H2O CH3CH2CH2COOH + CH3OH
 t0
CH3CH2CH2COOCH3.+ NaOH  CH3CH2CH2COONa + CH3OH
d. Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base
lần lượt là
 t0
CH3CH2CH2COOCH3.+ NaOH  CH3CH2CH2COONa + CH3OH
 H+ ,to
CH3CH2CH2COOCH3. + H2O CH3CH2CH2COOH + CH3OH
Câu 2: Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên
liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.
a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.
b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với
chất béo.
d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
Câu 3: Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc - glucose liên kết với nhau tạo ra hai dạng mạch
amylose và amylopectin, dưới đây là cấu tạo của một trong hai dạng này.
 OH OH
 6 OH 6 6
 5 5
 5 O O O
 OH 1 4 OH 1
 4 OH 1 4
 2 2 2
 O O O
 3 3 3
 OH OH OH
a. Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.
b. Các gốc -glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết -1,6-glycoside.
c. Công thức mỗi gốc - glucose là C6H10O5.
d. Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết -1,6-glycoside.
Câu 4: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên)
a. Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.
b. Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
c. Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
d. Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.
Phần 3: Câu trả lời ngắn
Câu 1: Chỉ số acid của chất béo là số miligram KOH cần dùng để trung hòa acid béo tự do có trong 1
gam chất béo. Chỉ số xà phòng hóa là tổng số miligram KOH cần để xà phòng hóa triglyceride và trung hòa
acid béo tự do trong 1 gam chất béo. Chất béo E gồm triglyceride X và acid béo Y có chỉ số xà phòng hóa là
191,61 và chỉ số acid là 6,18. Khi xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch KOH, thu được dung dịch chỉ
chứa một muối. Khối lượng của Y trong 9,06 gam E là m miligam. Giá trị của m là bao nhiêu ? (làm tròn kết
quả đến hàng đơn vị)
Câu 2: Cho các chất sau đây: CH3[CH2]14COOK, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, CH3[CH2]16COONa,
CH3[CH2]11C6H4SO3Na, CH3COOK, CH3[CH2]3COONa, (C15H31COO)3C3H5. Có bao nhiêu chất không
phải là chất giặt rửa tổng hợp?
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
Câu 3: Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng
E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn củ mì (chứa 50% tinh bột, phần còn
lại là các chất trơ) có thể dùng để pha chế bao nhiêu lít xăng E5? Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ
tinh bột là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g/mL. Làm tròn đến chữ số hàng chục.
Câu 4: Trong y học, glucose làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng
lượng. Phản ứng oxi hóa glucose tạo thành CO2 và H2O cung cấp năng lượng cho cơ thể. Một người bệnh
được truyền hai chai chứa 250 ml dung dịch glucose 5%. Tính năng lượng tối đa bệnh nhân nhận được từ các
chai truyền glucose đó. Biết nhiệt tạo thành của glucose C6H12O6, CO2 và H2O lần lượt là –1 271 kJ/mol, –
393,5 kJ/mol và – 285,8 kJ/mol; dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng là 1,019 g/ml.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Phần 1
 1C 2B 3A 4B 5B 6C 7C 8C 9B 10B
 11D 12A 13A 14B 15D 16D 17D 18A
Phần 2
 Câu Lệnh hỏi Đúng/Sai Câu Lệnh hỏi Đúng/Sai
 1 a Đ 2 a Đ
 b Đ b Đ
 c Đ c Đ
 d S d Đ
 Câu Lệnh hỏi Đúng/Sai Câu Lệnh hỏi Đúng/Sai
 3 a Đ 4 a S
 b S b Đ
 c Đ c Đ
 d Đ d S
Phần 3
 Câu Đáp án
 1 280
 2 2
 3 4260
 4 397
Câu 1: Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào
là chất béo?
A. C17H35COOC3H5 B. (C17H33COO)2C2H4.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. CH3COOC6H5.
Phương pháp
Dựa vào khái niệm của chất béo.
Lời giải
Chất béo là triester của glycerol: (C15H31COO)3C3H5.
Đáp án C
Câu 2: Người ta tổng hợp được hợp chất X có mùi thơm, có công thức CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. Ethyl acetate. B. Methyl acetate. C. Ethyl formate. D. Methyl formate.
Phương pháp
Dựa vào danh pháp của ester.
Lời giải
CH3COOCH3: methyl acetate.
Đáp án B
Câu 3: Cho các ester có công thức như sau:
C2H5COOCH3 (1) CH3CH2CH2COOC2H5 (2)
CH3COOCH3 (3) C2H5COOC2H5 (4)
Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.
A. (2), (4), (1), (3). B. (3), (1), (4), (2). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (4), (3), (1).
Phương pháp
Dựa vào tính chất vật lí của ester.
Lời giải
Các ester càng có nhiều nguyên tử carbon thì độ tan trong nước càng giảm
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
(2), (4), (1), (3)
Đáp án A
Câu 4: Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật, là nguồn cung cấp và dự trữ năng
lượng ở người và động vật. Nhận xét nào không đúng về chất béo.
A. Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn
B. Các chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước và các dung môi hữu cơ kém phân cực
C. Các chất béo chứa các gốc của acid béo không no tác dụng với oxygen ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao,
có xúc tác tạo thành chất béo rắn
D. Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo
Lời giải
B. Không đúng. Vì chất béo không tan trong nước.
Đáp án B
Câu 5: Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β -
fructose qua liên kết
A. α- 1,2 – glycoside. B. α- 1,4 – glycoside. C. α- 1,6 – glycoside. D. β - 1,4 – glycoside.
Phương pháp
Dựa vào cấu tạo của saccharose.
Lời giải
Saccharose cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết α- 1,4 – glycoside.
Đáp án B
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
B. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm
C. Đều làm mất màu nước bromine
D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose.
Lời giải
C. Không đúng. Vì fructose không làm mất màu nước bromine.
Đáp án C
Câu 7: Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là
A. C12H22O11. B. C2H4O2. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6.
Phương pháp
Dựa vào công thức phân tử của tinh bột.
Lời giải
Tinh bột có công thức phân tử là (C6H10O5)n
Đáp án C
Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol?
A. C2H5COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOH
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của ester.
Lời giải
CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH
Đáp án C
Câu 9: Cellulose trinitrate được dùng làm
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
A. Xà phòng B. thuốc súng C. mì chính D. cao su
Phương pháp
Dựa vào ứng dụng của cellulose.
Lời giải
Cellulose trinitrate được dùng làm thuốc súng không khói
Đáp án B
Câu 10: Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử carbon trong phân
tử tristearin là
A. 54 B. 57 C. 18 D. 17
Phương pháp
Dựa vào công thức phân tử của tristearin.
Lời giải
Tristearin có công thức: (C17H35COO)3C3H5
Số nguyên tử carbon trong phân tử là 57
Đáp án B
Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và
5,52 gam glycerol. Giá trị của m là
A. 43,68 B. 49,92 C. 55,44 D. 54,72
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
Lời giải
n glycerol = 5,52 : 92 = 0,06 mol
n NaOH = 3.n glycerol = 0,06.3 = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: m X + m NaOH = m muối + m glycerol
m muối = 53,04 + 0,18.40 – 5,52 = 54,72g
Đáp án D
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructose.
C. Cellulose là chất rắn vô định hình, dễ tan trong nước nóng.
D. Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu vàng.
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.
Lời giải
Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
Đáp án A
Câu 13: Saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương,
tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccharose với hiệu suất 62,5% thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam
Ag. Giá trị của m là
A. 135,0 B. 67,5 C. 84,4 D. 216,0
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.
Lời giải
n C12H22O11 = 171 : 342 = 0,5 mol
C12H22O11 C6H12O6 + C6H12O6
 0,5 H 62,5% 0,3125 0,3125
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
Ta có: 1 n C6H12O6 2 n Ag
 0,625 1,25
m Ag = 1,25.108 = 135g
Đáp án A
Câu 14: Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acid acetic với hiệu suất đạt 80% thì
khối lượng ester thu được là
A. 3,52 gam. B. 7,04 gam. C. 14,08 gam. D. 10,56 gam.
Phương pháp
Dựa vào điều chế ester.
Lời giải
n ethyl alcohol = 4,6 : 46 = 0,1 mol
n acetic acid = 12 : 60 = 0,2 mol
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
 0,1 0,2
n CH3COOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol
m CH3COOC2H5 = 0,08.88 = 7,04g
Đáp án B
Câu 15: Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam potassium
stearate. Giá trị của m là
A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2.
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
Lời giải
n tristearin = 178 : 890 = 0,2 mol
n C17H35COOK = 0,2.3 = 0,6 mol
m C17H35COOK = 0,6.322 = 193,2g
Đáp án D
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra acid gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói
(d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside.
(e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.
Lời giải
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, amylopectin có thêm liên kết α-1,6-glycoside.
(e) đúng
(f) đúng
Đáp án D
Câu 17: Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 12 giữa Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là
A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,00 tấn
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.
Lời giải
(C6H10O5)n + 3HNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O
 162n 297n
 2 tấn H 60% 2,2 tấn
Đáp án D
Câu 18: Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và
alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.
Phương pháp
Dựa vào cấu tạo của ester.
Lời giải
HCOOCH(CH3)2 + NaOH HCOONa + CH3 – CH(OH) – CH3
Đáp án A
Phần 2: Câu hỏi đúng, sai
Câu 1: Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng
của quả táo.
a. Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate:
CH3CH2CH2COOCH3.
b. Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base
lần lượt là
 H+ ,to
CH3COOCH2CH2CH3 + H2O CH3COOH + CH3CH2CH2OH
 t0
CH3COOCH2CH2CH3 + NaOH  CH3COONa + CH3CH2CH2OH
c. Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base
lần lượt là
 H+ ,to
CH3CH2CH2COOCH3. + H2O CH3CH2CH2COOH + CH3OH
 t0
CH3CH2CH2COOCH3.+ NaOH  CH3CH2CH2COONa + CH3OH
d. Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base
lần lượt là
 t0
CH3CH2CH2COOCH3.+ NaOH  CH3CH2CH2COONa + CH3OH
 H+ ,to
CH3CH2CH2COOCH3. + H2O CH3CH2CH2COOH + CH3OH
Phương pháp
Dựa vào tính chất hóa học của ester.
Lời giải
a. đúng
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • pdfbo_de_on_thi_hoa_hoc_12_giua_ki_1_sach_canh_dieu_co_loi_giai.pdf