Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)

pdf 113 trang Minh Trúc 14/12/2025 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)

Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)
 Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 Vì X và Y thuộc 2 nhóm A nên tiếp nên PX – PY = 1
Lời giải chi tiết
Vì tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39 => PX + PY = 39
 Vì X và Y thuộc 2 nhóm A nên tiếp nên PX – PY = 1
 PX = 20; PY = 19
 Vậy Y là K thuộc chu kì 4 nhóm IA
 Đáp án A
 Câu 16: X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt
nhân nguyên tử của X,Y bằng 32. Cấu hình electron của X và Y là
A. 1s22s22p63s23p64s2 và 1s22s22p63s23p64s1
B. 1s22s22p5 và 1s22s22p63s23p63d54s1
C. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p63d24s2
 D. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p64s2
 Phương pháp giải
 Dựa vào X, Y thuộc cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp
 Lời giải chi tiết
 Vì X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp nên PY – PX = 8
 Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử X, Y bằng 32 => PX + PY = 32
 PX = 12; PY = 20
 Cấu hình X và Y là: 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p64s2
 Đáp án D
 Câu 17: Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nằm trong một nhóm A của hai chu kì nhỏ liên tiếp (ZX < ZY). Tổng
 số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 24. Phát biểu đúng về X và Y là
 A. X và Y đều là nguyên tố kim loại
 B. X có 6 electron hóa trị và Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
 C. X là nguyên tố p và hạt nhân Y có điện tích là 16+
 D. X là nguyên tố phi kim và Y thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
 Lời giải chi tiết
 Gọi ZX, ZY lần lượt là số proton của nguyên tử nguyên tố X và Y. Ta có:
 ZX + ZY = 32 (1)
 Vì X và Y thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì kế tiếp nhau nên số proton của chúng khác nhau 8, 18 hoặc 32 đơn vị.
 Giả sử ZY > ZX.
 Trường hợp 1: ZY – ZX = 8 (2)
 Kết hợp (1) và (2) giải hệ phương trình ta được: ZX = 12; ZY = 20.
 Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2 (nhóm IIA).
 Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p64s2 (nhóm IIA).
 Vậy trường hợp 1 thỏa mãn, X là magnesium (Mg) và Y là calcium (Ca).
 Trường hợp 2: ZY – ZX = 18 (3)
 Kết hợp (1) và (3) giải hệ phương trình ta được: ZX = 7; ZY = 25.
 Cấu hình electron của X: 1s22s22p3 (nhóm VA)
 Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p63d54s2 (nhóm VIIB)
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 Vậy trường hợp 2 không thỏa mãn.
 Trường hợp 3: ZY – ZX = 32 (4)
 Kết hợp (1) và (4) giải hệ phương trình ta được: ZX = 0; ZY = 32.
 Vậy trường hợp 3 không thỏa mãn.
Câu 18: Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các
đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối A của đồng vị thứ 3 của nguyên tố agon
là (biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98)
A. 40 B. 39 C. 37 D. 35
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình
Lời giải chi tiết
Gọi số khối của đồng vị thứ 3 của agon là x
 36.0,34 38.0,06 x.99,6
 A 39,98
Ta có : 100
 x 39,99 40
 Đáp án A
 Câu 19: Khi cho 10 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,25 mol khí hiđro.
 Kim loại R là
 A. Mg B. Ca C. Sr D. Be
 Phương pháp giải
 Dựa vào số mol của H2 để tính nguyên tử khối của R
 Lời giải chi tiết
 R 2H2O R(OH)2 H2
 0,25  0,25
 10
 M 40(Ca)
 R 0,25
 Đáp án B
 Câu 20: Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố
 nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có
 A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
 B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
 C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
 D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.
 Phương pháp giải
 Dựa vào kiến thức về quy tắc octet
 Lời giải chi tiết
 Theo quy tắc octet, các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng
 với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)
 Đáp án C
 Câu 21: H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S là vì
 A. H2O có kích thước phân tử nhỏ hơn H2S.
 B. H2O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S.
 C. Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 D. Cả A, B và C đều sai
 Phương pháp giải
 Giải thích dựa trên liên kết hydrogen và liên kết van der Waals
 Lời giải chi tiết
 H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S vì H2O có liên kết hydrogen
 Đáp án C
 Câu 22: Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61),
Ca(1), S (2,58))
A. AlCl3. B. CaCl2. C. CaS. D. Al2S3.
Phương pháp giải
Liên kết ion có hiệu độ âm điện 1,7
 Lời giải chi tiết
CaCl2 có hiệu độ âm điện bằng 2,16 > 1,7 => chứa liên kết ion
Đáp án B
Câu 23: Cho các phân tử: H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Liên kết cộng hóa trị phân cực có: 0,4  1,7
 Lời giải chi tiết
HCl có hiệu độ âm điện nằm trong khoảng 0,4 – 1,7 => là liên kết cộng hóa trị phân cực
 Đáp án A
 Câu 24: Công thức Lewis nào sau đây viết sai?
 A. . B. .
 C. . D. .
 Phương pháp giải
 Công thức Lewis biểu thị sự góp chung electron để tạo thành liên kết và dùng dấu – để thể hiện cho liên kết,
các electron chưa liên kết được biểu thị bằng dấu “.”
Lời giải chi tiết
 sai vì N còn electron chưa liên kết và chưa được thể hiện
Đáp án B
Câu 25: Cho các hợp chất sau: Na2O ; H2O ; HCl ; Cl2 ; O3 ; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa
liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Phương pháp giải
Liên kết cộng hóa trị không phân cực có:  0, 4
 Lời giải chi tiết
Cl2, O3, CH4 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực
 Đáp án B
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 8
 14 14 16 19 17 16 19 16 18
 Câu 1: Cho kí hiệu các nguyên tử sau: 6 X , 7 Y , 8 Z , 9 T , 8 Q , 9 M , 10 E , 7 G , 8 L . Dãy nào sau đây
gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
 14 14 16 16 16 16 17 16 19 16 17 18
A. 6 X , 7 Y , 8 Z . B. 8 Z , 9 M , 7 G . C. 8 Q , 9 M , 10 E . D. 8 Z , 8 Q , 8 L
 Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron.
C. Trong các nguyên tử, chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron.
D. Cả A và B
 206
Câu 3: Thông tin nào sau đây không đúng về 82 Pb ?
 A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82. B. Số proton và neutron là 82.
 C. Số neutron là 124. D. Số khối là 206.
 14 15 16 17 18
 Câu 4: Nitrogen có hai đồng vị bền là 7 N và 7 N . Oxygen có ba đồng vị bền là 8 O, 8 O, 8 O. Số hợp
 chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
 A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
 2+ 2 2 6
 Câu 5: Ion X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s 2s 2p . Nguyên tố X là
A. O (Z=8). B. Mg (Z=12). C. Na (Z=11). D. Ne (Z=10).
 52 3 
Câu 6: Số proton, neutron và electron của 24 Cr lần lượt là
 A. 24, 28, 24. B. 24, 28, 21. C. 24, 30, 21. D. 24, 28, 27.
 Câu 7: Cho các cấu hình electron sau:
 (1) 1s22s22p3. (2) 1s22s22p63s23p64s1. (3) 1s22s22p63s23p1
 (4) 1s22s22p4. (5) 1s22s22p63s23p63d54s2 (6) 1s22s22p63s23p5.
 (7) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (8) 1s22s22p63s23p2 (9) 1s22s22p63s1.
Số cấu hình electron của nguyên tố kim loại là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8: Dãy nguyên tố nào cùng trong một chu kì?
A. K, Na, Mg, Cl B. Li, N, O, F, C C. O, Ar, Ne, F D. O, F, Na, Br
Câu 9: Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung.
A. Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. B. Số electron hoá trị bằng nhau.
C. Tất cả đúng. D. Số lớp electron bằng nhau
Câu 10: Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np2 B. ns2 C. ns2np5 D. ns1
Câu 11: Trong một chu kì, theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần:
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 B. Tính kim loại và tính phi kim của nguyên tố giảm dần
 C. Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
 D. Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
 Câu 12: Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s1 thuộc nhóm và chu kì nào sau đây?
A. Nhóm IIIA, chu kì 1 B. Nhóm IIA, chu kì 6
C. Nhóm IA, chu kì 3 D. Nhóm IB, chu kì 3
Câu 13: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử
 nguyên tố đó là
A. 1s2 2s2 2p3 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 C. 1s2 2s2 2p1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
Câu 14: Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. Be B. Li C. Na D. K
Câu 15: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p5. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VA. B. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. D. số thứ tự 15, chu kì 4, nhóm VA.
Câu 16: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
 + 2-
A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na và ion oxide O đều đạt cấu hình electron bền vững của khí
hiếm neon.
 + 2-
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na và một ion O .
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride, ...
Câu 17: Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.
C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.
Câu 18: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?
A. CH2O.
B. CH4.
C. Na2O.
D. KOH.
Câu 19: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl
không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với
nhau, nguyên nhân là do
A. độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.
B. phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl.
C. tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
D. kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không
đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Câu 20: Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. Ne.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 B. Xe.
 C. Ar.
 D. Kr.
 Câu 21: Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân
tử cùng loại là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 22: Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
A. CH3OH. B. CF4. C. SiH4. D. CO2.
Câu 23: Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
 +
Câu 24: Số electron và số proton trong ion NH4 là
A. 11 electron và 11 proton.
B. 10 electron và 11 proton.
C. 11 electron và 10 proton.
D. 11 electron và 12 proton.
 + 2- 2+ -
Câu 25: Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2 Y hoặc X Y2 ?
A. Na và O.
B. K và S.
C. Ca và O.
D. Ca và Cl.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Phần trắc nghiệm
 1D 2B 3B 4D 5B 6B 7B 8B 9D 10D
 11C 12C 13B 14D 15C 16D 17C 18D 19D 20B
 21A 22A 23D 24B 25A
 14 14 16 19 17 16 19 16 18
 Câu 1: Cho kí hiệu các nguyên tử sau: 6 X , 7 Y , 8 Z , 9 T , 8 Q , 9 M , 10 E , 7 G , 8 L . Dãy nào sau đây
gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
 14 14 16 16 16 16 17 16 19 16 17 18
A. 6 X , 7 Y , 8 Z . B. 8 Z , 9 M , 7 G . C. 8 Q , 9 M , 10 E . D. 8 Z , 8 Q , 8 L
 Phương pháp giải
 Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton khác nhau số neutron
Lời giải chi tiết
 16 17 18
 8 Z , 8 Q , 8 L có cùng số proton
 Đáp án D
 Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.
 B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron.
 C. Trong các nguyên tử, chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron.
D. Cả A và B
Phương pháp giải
Dựa vào cấu tạo nguyên tử
Lời giải chi tiết
 15
Ngoài hạt nhân nguyên tử của oxygen có 8 neutron thì còn có 7 N có 8 neutron
Đáp án B
 206
Câu 3: Thông tin nào sau đây không đúng về 82 Pb ?
 A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82. B. Số proton và neutron là 82.
 C. Số neutron là 124. D. Số khối là 206.
 Phương pháp giải
 Dựa vào kí hiệu nguyên tố
 Lời giải chi tiết
 Theo kí hiệu nguyên tố: Pb có 82 electron = proton
 Số neutron = 206 – 82 = 124
 Số khối: 206
 Đáp án B
 14 15 16 17 18
 Câu 4: Nitrogen có hai đồng vị bền là 7 N và 7 N . Oxygen có ba đồng vị bền là 8 O, 8 O, 8 O. Số hợp
 chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
 A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
 Phương pháp giải
 Mỗi đồng vị của N kết hợp với 2 đồng vị O
 Lời giải chi tiết
 14 16 17 18
 7 N kết hợp với 2 8 O; 2 8 O; 2 8 O => được 3 hợp chất NO2
 14 16 17 16 18 17 18
 7 N kết hợp với 1 8 O và 1 8 O; 1 8 O và 1 8 O; 1 8 O và 1 8 O => được 3 hợp chất NO2
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 15
 Tương tự 7 N có tổng 6 hợp chất
 Đáp án D
 Câu 5: Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
A. O (Z=8). B. Mg (Z=12). C. Na (Z=11). D. Ne (Z=10).
Phương pháp giải
Ion X2+ đã nhường 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm
Lời giải chi tiết
Nguyên tố X có cấu hình: 1s22s22p6 3s2
Đáp án B
 52 3 
Câu 6: Số proton, neutron và electron của 24 Cr lần lượt là
 A. 24, 28, 24. B. 24, 28, 21. C. 24, 30, 21. D. 24, 28, 27.
 Phương pháp giải
 Cr3+ đã nhường 3 electron
 Lời giải chi tiết
 Số proton = 24; số electron = 21; số neutron = 52 – 24 = 28
 Đáp án B
 Câu 7: Cho các cấu hình electron sau:
 (1) 1s22s22p3. (2) 1s22s22p63s23p64s1. (3) 1s22s22p63s23p1
 (4) 1s22s22p4. (5) 1s22s22p63s23p63d54s2 (6) 1s22s22p63s23p5.
 (7) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (8) 1s22s22p63s23p2 (9) 1s22s22p63s1.
Số cấu hình electron của nguyên tố kim loại là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Phương pháp giải
Các kim loại thường có 1, 2, 3 electorn lớp ngoài cùng
Lời giải chi tiết
(1) có 5 electron lớp ngoài cùng => phi kim
(2) có 1 electron lớp ngoài cùng => kim loại
(3) có 3 electron lớp ngoài cùng => kim loại
 (4) có 6 electron lớp ngoài cùng => phi kim
 (5) có 2 electron lớp ngoài cùng => kim loại
 (6) có 7 electron lớp ngoài cùng => phi kim
 (7) có 7 electron lớp ngoài cùng => phi kim
 (8) có 4 electron lớp ngoài cùng (là nguyên tố Si) => kim loại
 (9) có 1 electron lớp ngoài cùng => kim loại
 Có 5 kim loại
 Đáp án B
 Câu 8: Dãy nguyên tố nào cùng trong một chu kì?
 A. K, Na, Mg, Cl B. Li, N, O, F, C C. O, Ar, Ne, F D. O, F, Na, Br
 Phương pháp giải
 Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học
 Lời giải chi tiết
 Li, C, N, O, F thuộc cùng một chu kì
 Đáp án B
 Câu 9: Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung.
 A. Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. B. Số electron hoá trị bằng nhau.
 C. Tất cả đúng. D. Số lớp electron bằng nhau
 Phương pháp giải
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 Dựa vào quy tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Lời giải chi tiết
Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số lớp electron bằng nhau
Đáp án D
Câu 10: Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np2 B. ns2 C. ns2np5 D. ns1
Phương pháp giải
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA
Lời giải chi tiết
Nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng: ns1
Đáp án D
Câu 11: Trong một chu kì, theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần:
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần
B. Tính kim loại và tính phi kim của nguyên tố giảm dần
C. Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
D. Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
Phương pháp giải
Dựa vào quy luật biến đổi các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Lời giải chi tiết
Trong một chu kì, theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần, tính kim loại giảm, tính khi kim tăng dần
Đáp án C
Câu 12: Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s1 thuộc nhóm và chu kì nào sau đây?
A. Nhóm IIIA, chu kì 1 B. Nhóm IIA, chu kì 6
C. Nhóm IA, chu kì 3 D. Nhóm IB, chu kì 3
Phương pháp giải
Dựa vào số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng
Lời giải chi tiết
Cấu hình electron nguyên tử có 3 lớp electron => chu kì 3; có 1 electron lớp ngoài cùng => nhóm IA
Đáp án C
Câu 13: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử
 nguyên tố đó là
A. 1s2 2s2 2p3 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 C. 1s2 2s2 2p1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
Phương pháp giải
Dựa vào chu kì và nhóm để xác định nguyên tố
Lời giải chi tiết
Vì nguyên tố thuộc chu kì 3 => có 3 lớp electron
Vì nguyên tố thuộc nhóm IIA => có 2 electron lớp ngoài cùng
Đáp án B
Câu 14: Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. Be B. Li C. Na D. K
Phương pháp giải
Trong cùng một chu kì, tính kim loại giảm dần
Trong cùng một nhóm, tính kim loại tăng dần
Lời giải chi tiết
Nguyên tố K có tính kim loại mạnh nhất vì ở chu kì 4 và nhóm IA
Đáp án D
Câu 15: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p5. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi Hóa học 10 cuối Kì 1 sách Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VA. B. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VIIA.
 C. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. D. số thứ tự 15, chu kì 4, nhóm VA.
 Phương pháp giải
 Dựa vào cấu hình electron của X
 Lời giải chi tiết
 Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng => nhóm VIIA
 Nguyên tử X có 3 lớp electron => chu kì 3
 Vì [Ne] có 10 electron => [Ne]3s23p5 có 17 electron
 Đáp án C
 Câu 16: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
 + 2-
 A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na và ion oxide O đều đạt cấu hình electron bền vững của khí
hiếm neon.
 + 2-
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na và một ion O .
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride, ...
Phương pháp giải
Dựa vào đặc điểm của hợp chất ion: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái
rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước,
tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
Lời giải chi tiết
- Đáp án D, sửa thành “Tan trong nước, không tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon
tetrachloride, ” vì Na2O là một chất phân cực thì sẽ tan trong các dung môi phân cực
Câu 17: Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.
C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.
Phương pháp giải
Dựa vào đặc điểm của hợp chất ion: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái
rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước,
tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
Lời giải chi tiết
- Đáp án: C
- Sửa lại:
+ Đáp án A, sai ở “nhiệt độ nóng chảy thấp” sửa thành “nhiệt độ nóng chảy cao”
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • pdfbo_de_on_thi_hoa_hoc_10_cuoi_ki_1_sach_canh_dieu_co_loi_giai.pdf