Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết)
Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com Question 40: Which of the following best summarises the passage? A. Vietnam's economic growth stems primarily from its strategic trade agreements with ASEAN. B. Vietnam's diplomatic success transforms challenges into opportunities for national progress. C. Vietnam's environmental policies shape its approach to international development goals. D. Vietnam's pandemic response establishes its position as a regional economic leader. De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com ĐÁP ÁN Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. Party With Your Brain Cells Experience the revolutionary dance floor where science meets celebration! The (1)_________ neuroscience students transform this innovative space into an electrifying wonderland. Our (2)_________ technology creates an unforgettable atmosphere. The DJ playing tonight, (3)_________ by world-class producers, knows exactly how to stimulate your neurons. Our neuroscientists introduce revolutionary frequencies (4)_________ consciousness explorers. Get ready to (5)_________ your mind at this one-of-a-kind experience! We encourage dancing the night away while (6)_________ the mysteries of consciousness. Join us this Saturday for an unprecedented fusion of neuroscience and nightlife. Your neurons will thank you! Question 1:A. brilliant G iải Thích: Kiến thức về từ loại Phân tích chi tiết A. brilliant: Đúng, "brilliant" là tính từ mô tả các sinh viên ngành thần kinh học, mang nghĩa "tài giỏi, x uất sắc". B . brilliance: Không đúng, "brilliance" là danh từ, không phù hợp với ngữ pháp của câu này. C . brilliantly: Không đúng, "brilliantly" là trạng từ và không thể dùng để bổ nghĩa cho "neuroscience sởt udents" đây. D . brilliantness: Không đúng, "brilliantness" là một từ hiếm và không phù hợp trong ngữ cảnh này. T ạm Dịch: Experience the revolutionary dance floor where science meets celebration! The brilliant neuroscience students transform this innovative space into an electrifying wonderland. (Trải nghiệm sàn n hảy mang tính cách mạng, nơi khoa học gặp gỡ lễ kỷ niệm! Các sinh viên khoa học thần kinh xuất sắc b iến không gian sáng tạo này thành một xứ sở thần tiên đầy phấn khích.) Question 2: D. advanced brain simulation G iải Thích: Kiến thức về trật tự từ Phân tích chi tiết D . advanced brain simulation: Đúng, đây là cách diễn đạt chính xác, với "advanced" bổ nghĩa cho "brain simulation". T ạm Dịch: Our advanced brain simulation technology creates an unforgettable atmosphere. (Công nghệ m ô phỏng não bộ tiên tiến của chúng tôi tạo ra bầu không khí khó quên.) Question 3: B. trained Giải Thích: Phân tích chi tiết M ệnh đề quan hệ "who is trained by world-class producers" đã được rút gọn thành "trained by world- c lass producers" để miêu tả người DJ một cách ngắn gọn hơn, không làm mất đi ý nghĩa của câu. De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com T ạm Dịch: The DJ playing tonight, trained by world-class producers, knows exactly how to stimulate y our neurons. (DJ chơi nhạc tối nay, được đào tạo bởi những nhà sản xuất âm nhạc đẳng cấp thế giới, b iết chính xác cách kích thích tế bào thần kinh của bạn.) Question 4: C. to G iải Thích: Kiến thức về liên từ Phân tích chi tiết Đáp án đúng là C: introduce...to. Cấu trúc này phù hợp và tự nhiên trong ngữ cảnh câu, khi các nhà khoa h ọc thần kinh giới thiệu các tần số cách mạng cho các "explorers of consciousness" (những người khám phá ý thức). T ạm Dịch: Our neuroscientists introduce revolutionary frequencies to consciousness explorers. (Các nhà k hoa học thần kinh của chúng tôi giới thiệu tần số mang tính cách mạng cho những người khám phá ý thức.) Question 5: A. blow Giải Thích: Phân tích chi tiết A . blow: Đúng, "blow your mind" là một cách diễn đạt thông dụng, nghĩa là làm ai đó rất ấn tượng hoặc kinh ngạc. T ạm Dịch: Get ready to blow your mind at this one-of-a-kind experience! (Hãy chuẩn bị để trải nghiệm s ự ngạc nhiên thú vị có một không hai này nhé!) Question 6: B. exploring G iải Thích: Kiến thức về danh động từ, động từ nguyên mẫu Phân tích chi tiết B . exploring: Đúng, "exploring" là động từ chính trong cấu trúc "while + V-ing" để diễn tả hành động x ảy ra đồng thời với việc nhảy múa. T ạm Dịch: We encourage dancing the night away while exploring the mysteries of consciousness. ( Chúng tôi khuyến khích bạn khiêu vũ suốt đêm trong khi khám phá những điều bí ẩn của ý thức.) Read of the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. Vietnam's International Architecture Question 7: B. another G iải Thích: Kiến thức về lượng từ Phân tích chi tiết A . others: Đây là dạng số nhiều của "other", không phù hợp trong ngữ cảnh này vì cần một mệnh đề để c hỉ một cách thức tiếp cận khác. B . another: "Another" được dùng để chỉ một cái gì đó khác, số ít. Trong câu này, ta đang nói về một cách t iếp cận khác (không phải số nhiều), do đó "another" là phù hợp nhất. C . others: Cũng là dạng số nhiều của "other" nhưng không phù hợp với ngữ cảnh câu. D . the others: Dùng "the others" chỉ ra các đối tượng xác định đã được đề cập đến trước đó, nhưng không h ợp trong ngữ cảnh này. De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com T ạm Dịch: While some firms focus solely on modern designs, we embrace another approach—blending t radition with innovation. (Trong khi một số công ty chỉ tập trung vào các thiết kế hiện đại, chúng tôi áp d ụng một cách tiếp cận khác—kết hợp truyền thống với sự đổi mới.) Question 8: B. brings forth G iải Thích: Kiến thức về cụm động từ Phân tích chi tiết A . comes down: Thường dùng trong ngữ cảnh "comes down to" nghĩa là "suy cho cùng", không phù hợp ở đây. B . brings forth: "Brings forth" có nghĩa là "mang lại", "đưa ra" là động từ phù hợp với ngữ cảnh nói về v iệc đưa ra các khái niệm kiến trúc cách mạng. C . takes over: "Takes over" nghĩa là "tiếp quản" hoặc "thống trị", không phù hợp trong câu này. D. moves away: "Moves away" nghĩa là "rời xa", cũng không phù hợp. T ạm Dịch: Our dedicated team brings forth revolutionary architectural concepts for every project. (Đội n gũ tận tâm của chúng tôi đưa ra những khái niệm kiến trúc mang tính cách mạng cho mọi dự án.) Question 9: A. edifice G iải Thích: Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ Phân tích chi tiết A. edifice: "Edifice" có nghĩa là "tòa nhà lớn", "công trình kiến trúc", là lựa chọn phù hợp nhất vì từ này c hỉ một công trình kiến trúc. B . venture: "Venture" là một dự án kinh doanh, mạo hiểm, không phù hợp trong ngữ cảnh kiến trúc. C . mission: "Mission" là sứ mệnh, không phù hợp với ngữ cảnh. D . concept: "Concept" nghĩa là khái niệm, ý tưởng, nhưng không thể dùng trong trường hợp này vì " concept" không thể "đứng như một minh chứng". T ạm Dịch: The edifice stands as a testament to our commitment to excellence. (Tòa nhà này là minh c hứng cho cam kết của chúng tôi về sự xuất sắc.) Question 10: C. In accordance with G iải Thích: Kiến thức về lượng từ Phân tích chi tiết A . By means of: Cấu trúc này có nghĩa là "thông qua phương tiện", không phù hợp với ngữ cảnh câu này. B ở. In view of: Thường có nghĩa là "vì lý do", nhưng không thích hợp đây. C . In accordance with: Đây là cụm từ đúng, nghĩa là "theo đúng với", rất phù hợp trong ngữ cảnh này khi n ói đến tiêu chuẩn quốc tế. D . As compared with: "So với", không phù hợp với câu này. T ạm Dịch: In accordance with international standards, we deliver world-class architectural solutions. ( Theo tiêu chuẩn quốc tế, chúng tôi cung cấp các giải pháp kiến trúc đẳng cấp thế giới.) Question 11: D. pinnacle G iải Thích: Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ Phân tích chi tiết De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com A . paradigm: "Paradigm" nghĩa là mô hình, khuôn mẫu, nhưng không phải là lựa chọn mạnh nhất trong n gữ cảnh này. B . paragon: "Paragon" có nghĩa là mẫu mực, gương mẫu, nhưng không phải là lựa chọn chính xác cho câu này. C . prowess: "Prowess" nghĩa là tài năng, sự xuất sắc, nhưng không phải là từ mạnh nhất trong ngữ cảnh m ô tả kiến trúc bền vững. D . pinnacle: "Pinnacle" có nghĩa là đỉnh cao, cực điểm, rất phù hợp để nói về sự xuất sắc của một công trình kiến trúc. T ạm Dịch: Our latest masterpiece showcases the pinnacle of sustainable architecture. (Kiệt tác mới nhất c ủa chúng tôi thể hiện đỉnh cao của kiến trúc bền vững.) Question 12: D. multitude G iải Thích: Kiến thức về từ vựng - từ cùng trường nghĩa Phân tích chi tiết A . plethora: "Plethora" có nghĩa là sự thừa thãi, nhiều quá mức, không hoàn toàn phù hợp trong ngữ cảnh này. B . myriad: "Myriad" có nghĩa là vô số, nhưng thường dùng để chỉ sự phong phú, đa dạng, tuy nhiên k hông thích hợp như "multitude". C . profusion: "Profusion" nghĩa là sự phong phú, dư thừa, nhưng cũng không phải lựa chọn tối ưu. D . multitude: "Multitude" có nghĩa là một số lượng lớn, rất phù hợp với câu nói về "nhiều giải thưởng". T ạm Dịch: A multitude of prestigious awards recognize our innovative designs. (Nhiều giải thưởng d anh giá ghi nhận những thiết kế sáng tạo của chúng tôi.) Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17. Question 13: C. b-a-c G iải Thích: Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại Phân tích chi tiết b : Emma chào Jake và hỏi lý do anh ấy đến, đoán là vì làm hỏng điện thoại a : Jake trả lời tình huống còn tệ hơn - trợ lý AI nhà anh ấy đang "phải lòng" tủ lạnh c : Emma ngạc nhiên và khó hiểu với câu trả lời Question 14: C. b-d-e-a-c G iải Thích: Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại Phân tích chi tiết b : Maya gọi Dr. Chen xem kết quả bất thường d : Dr. Chen hỏi có gì bất thường e: Maya nói bệnh nhân có 2% DNA khủng long a : Dr. Chen không tin và yêu cầu kiểm tra lại c : Maya xác nhận đã kiểm tra 3 lần và còn phát hiện thêm nhiều điều kỳ lạ Question 15: D. c-a-d-b-e G iải Thích: Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành bức thư Phân tích chi tiết De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com c : Thông báo về sự cố dịch thuật AI a : Giải thích hậu quả với đại biểu WHO d : Mô tả phản ứng của các phái đoàn b : Đề xuất giải pháp và nhận xét về tình huống e: Kêu gọi giúp đỡ Question 16: B. a-c-e-b-d G iải Thích: Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn Phân tích chi tiết a : Giới thiệu về Mrs. Chen và background của cô c : Sự kiện cô phát hiện lỗi quan trọng e : Vai trò mới của Mrs. Chen b : Thay đổi thái độ của các kỹ sư d : Kết quả cuối cùng với giải thưởng Question 17: C. d-b-e-c-a G iải Thích: Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn Phân tích chi tiết d : Mở đầu với sự cố WiFi và phát hiện mới trong lớp sinh học b : Phát triển với TikTok challenge của lớp lịch sử e : Tiếp nối bằng câu chuyện thú vị về lớp toán và chú mèo c : Mở rộng với hoạt động sáng tạo của khoa ngôn ngữ a : Kết thúc hoàn hảo với phản ứng của ban giám hiệu và Harvard Read the following passage about Vietnam's Masterclass in Global Integration and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22. Question 18: B. did such remarkable economic prosperity become attainable G iải Thích: Kiến thức về cấu trúc câu Phân tích chi tiết A . which such remarkable economic prosperity became attainable: Đây là một câu sai cú pháp. " ởW hich" không phù hợp đây vì không phải là đại từ quan hệ. B . did such remarkable economic prosperity become attainable: Đây là cấu trúc đảo ngữ đúng với "Not until", và có nghĩa là "Cho đến khi". C. that such remarkable economic prosperity which became attainable: Sai cú pháp, không thể dùng " that" như thế này trong câu này. D. having such remarkable economic prosperity become attainable: "Having" không đúng trong ngữ c ảnh này, vì cấu trúc đảo ngữ không yêu cầu "having". T ạm Dịch: Not until the nation's wholehearted adoption of comprehensive reforms in the late 1980s did s uch remarkable economic prosperity become attainable. (Phải đến khi cả nước thực hiện toàn diện các c ải cách vào cuối những năm 1980 thì sự thịnh vượng kinh tế đáng kể như vậy mới có thể đạt được.) De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com Question 19: A. which has consistently maintained robust growth rates despite global uncertainties G iải Thích: Kiến thức về mệnh đề quan hệ Phân tích chi tiết A. which has consistently maintained robust growth rates despite global uncertainties: "Which" là đ ại từ quan hệ, và "has consistently maintained" đúng với nghĩa diễn tả một hành động liên tục trong quá k hứ đến hiện tại. B. has consistently maintain robust growth rates despite global uncertainties: Sai ngữ pháp vì "has" c ần đi với động từ nguyên thể có "ed" là "maintained". C. has consistently maintaining robust growth rates despite global uncertainties: Sai cấu trúc vì " has" không thể đi với động từ dạng V-ing. D. whom has consistently maintained robust growth rates despite global uncertainties: Sai vì " whom" là đại từ quan hệ dùng cho người, không thể dùng trong ngữ cảnh này. T ạm Dịch: The Vietnamese economy, which has consistently maintained robust growth rates despite global uncertainties, serves as a model for developing nations seeking to integrate into the global m arketplace. (Nền kinh tế Việt Nam, luôn duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ bất chấp những bất ổn t oàn cầu, là hình mẫu cho các quốc gia đang phát triển tìm cách hội nhập vào thị trường toàn cầu.) Question 20: C. Manufacturing capabilities are being continuously enhanced across various sectors G iải Thích: Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu Phân tích chi tiết A. Manufacturing capabilities are being continuously monitored across various s ectors: "Monitored" không phù hợp vì không nói về việc cải thiện hay phát triển khả năng sản xuất. B. Manufacturing capabilities are being continuously maintained across various sectors: "Maintained" cũng không đúng vì không mô tả quá trình phát triển. C. Manufacturing capabilities are being continuously enhanced across various sectors: "Enhanced" c ó nghĩa là "được nâng cao, cải thiện", rất phù hợp vì mô tả sự phát triển liên tục của các khả năng sản xuất. D. Manufacturing capabilities are being continuously adjusted across various sectors: "Adjusted" k hông phù hợp vì không có nghĩa là nâng cao hay phát triển, chỉ là điều chỉnh. T ạm Dịch: Manufacturing capabilities are being continuously enhanced across various sectors, from electronics to textiles, while local expertise in high-tech industries continues to develop. (Năng lực sản x uất liên tục được nâng cao trên nhiều lĩnh vực, từ điện tử đến dệt may, trong khi chuyên môn địa p hương trong các ngành công nghệ cao tiếp tục phát triển.) Question 21: D. recognizing the need for technological advancement G iải Thích: Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành Phân tích chi tiết A . recognized the need for technological advancement: Dạng quá khứ "recognized" không phù hợp vì c âu đang nói về sự hiểu biết liên tục trong hiện tại. B. having recognize the need for technological advancement: Sai cú pháp, cần phải dùng động từ "ởr ecognized" dạng hoàn thành. De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com C . to recognize the need for technological advancement: Cụm từ này không hợp lý trong ngữ cảnh vì k hông phải là mục đích hay động từ nguyên thể. D. recognizing the need for technological advancement: "Recognizing" là dạng V-ing, phù hợp để mô t ả một hành động liên tục, đồng thời với sự hiểu biết về phát triển bền vững. T ạm Dịch: Understanding the importance of sustainable development and recognizing the need for technological advancement, Vietnam has strategically positioned itself as an attractive destination for i nternational businesses. (Hiểu được tầm quan trọng của phát triển bền vững và nhận thức được nhu cầu t iến bộ công nghệ, Việt Nam đã định vị chiến lược trở thành điểm đến hấp dẫn cho các doanh nghiệp q uốc tế.) Question 22: A. the country has created a robust foundation for sustained economic growth Phân tích chi tiết A. the country has created a robust foundation for sustained economic growth: "Created" hợp lý vì n ói về việc xây dựng một nền tảng vững mạnh cho sự phát triển kinh tế lâu dài. B. the country has secured a robust foundation for sustained economic growth: "Secured" cũng hợp l ý nhưng "created" rõ ràng hơn khi nói đến việc xây dựng nền tảng. C. the country has inherited a robust foundation for sustained economic growth: "Inherited" không h ợp lý vì không phải là sự thừa kế mà là sự xây dựng nền tảng. D. the country has adopted a robust foundation for sustained economic growth: "Adopted" không p hải là từ chính xác khi nói về việc tạo dựng nền tảng. T ạm Dịch: This bamboo strategy has proven particularly effective during global supply chain disruptions, enabling Vietnam to emerge as a preferred alternative manufacturing hub. Through careful relationship building with multiple trading partners and maintaining political stability, the country has created a robust foundation for sustained economic growth, transforming itself from one of the world's poorest nations into an emerging economic powerhouse in Southeast Asia. (Chiến lược tre này đã chứng m inh được hiệu quả đặc biệt trong thời kỳ gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu, giúp Việt Nam nổi lên n hư một trung tâm sản xuất thay thế được ưa chuộng. Thông qua việc xây dựng mối quan hệ cẩn thận v ới nhiều đối tác thương mại và duy trì sự ổn định chính trị, đất nước đã tạo ra nền tảng vững chắc cho t ăng trưởng kinh tế bền vững, chuyển mình từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới thành một c ởư ờng quốc kinh tế mới nổi Đông Nam Á.) T ạm Dịch Bài Đọc S ự chuyển đổi kinh tế của Việt Nam, giống như cây tre kiên cường uốn cong nhưng không bao giờ gãy, đ ã trở thành một câu chuyện thành công đáng chú ý trong quá trình hội nhập toàn cầu. Cách tiếp cận c hiến lược của đất nước đối với thương mại và phát triển quốc tế, được vun đắp cẩn thận trong ba thập k ỷ qua, cho thấy khả năng thích ứng và phát triển vượt trội trước những thách thức toàn cầu. Phải đến k hi đất nước toàn tâm toàn ý áp dụng các cải cách toàn diện vào cuối những năm 1980, sự thịnh vượng k inh tế đáng chú ý như vậy mới có thể đạt được. N ền kinh tế Việt Nam, vốn luôn duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ bất chấp những bất ổn toàn cầu, đ óng vai trò là mô hình cho các quốc gia đang phát triển tìm cách hội nhập vào thị trường toàn cầu. Đầu t ư trực tiếp nước ngoài tiếp tục đổ vào đất nước và các doanh nghiệp trong nước đang nhanh chóng mở De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com r ộng sự hiện diện quốc tế của mình; những diễn biến song song này đã tạo ra một hệ sinh thái kinh tế n ăng động. N ăng lực sản xuất liên tục được nâng cao trên nhiều lĩnh vực, từ điện tử đến dệt may, trong khi chuyên m ôn của địa phương trong các ngành công nghệ cao tiếp tục phát triển. Hiểu được tầm quan trọng của p hát triển bền vững và nhận ra nhu cầu tiến bộ công nghệ, Việt Nam đã định vị chiến lược của mình như m ột điểm đến hấp dẫn cho các doanh nghiệp quốc tế. C hiến lược tre này đã chứng minh được hiệu quả đặc biệt trong thời kỳ gián đoạn chuỗi cung ứng toàn c ầu, giúp Việt Nam nổi lên như một trung tâm sản xuất thay thế được ưa chuộng. Thông qua việc xây d ựng mối quan hệ cẩn thận với nhiều đối tác thương mại và duy trì sự ổn định chính trị, đất nước đã tạo r a nền tảng vững chắc cho tăng trưởng kinh tế bền vững, chuyển mình từ một trong những quốc gia n ởg hèo nhất thế giới thành một cường quốc kinh tế mới nổi Đông Nam Á. Cam kết của quốc gia đối với g iáo dục và phát triển lực lượng lao động đã củng cố thêm vị thế của mình trên thị trường toàn cầu, đảm b ảo tính bền vững lâu dài và tăng trưởng liên tục. Read the following passage about When Learning Transcends Human Limits and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30. Artificial Intelligence has revolutionized the way we learn and process information in unprecedented ways. Traditional learning methods often constrain us within the boundaries of human cognitive capabilities, but AI-powered systems can now analyze and interpret vast amounts of data at lightning speed. This technological breakthrough has enabled machines to identify patterns and correlations that might take humans years to discover, fundamentally transforming our approach to knowledge acquisition and problem-solving in ways we never imagined possible. The integration of AI in education has opened up new horizons for personalized learning experiences. These sophisticated systems can adapt to individual learning styles, paces, and preferences, creating tailored educational pathways that maximize student engagement and retention. Moreover, AI algorithms can predict learning outcomes with remarkable accuracy, allowing educators to intervene proactively when students struggle with specific concepts or topics, ensuring no learner falls behind. However, the rapid advancement of AI-driven learning systems has raised significant concerns about the future role of human teachers and traditional educational institutions. Critics argue that over-reliance on artificial intelligence might diminish critical thinking skills and creative problem-solving abilities among students. Despite these apprehensions, proponents maintain that AI should be viewed as a complementary tool that enhances human capabilities rather than replacing them entirely in the educational process. As we stand on the cusp of this intelligence revolution, it's crucial to acknowledge both its potential benefits and challenges. While AI continues to push the boundaries of what's possible in learning and education, we must ensure that these advancements serve to augment rather than substitute human intelligence. The future of education will be shaped by our ability to harness AI's capabilities while preserving the essential human interaction in learning. Question 23: Which of the following is NOT mentioned as a benefit of AI in education? A. Gamification of learning content De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 sách Global Success (Có giải chi tiết) - De-Thi.com G iải Thích: Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một lợi ích của AI trong giáo dục? A . Gamification nội dung học tập B . Nhận dạng mẫu trong các tập dữ liệu lớn C . Trải nghiệm học tập được cá nhân hóa D . Phân tích dự đoán kết quả học tập Phân tích chi tiết T rong đoạn văn, các lợi ích của AI trong giáo dục được nêu ra như sau: A I có thể nhận diện các mô hình và mối tương quan trong các bộ dữ liệu lớn (B). A I giúp tạo ra các trải nghiệm học tập cá nhân hóa (C). A I có thể dự đoán kết quả học tập của học sinh với độ chính xác cao (D). Tuy nhiên, gamification of l earning content (A) không được nhắc đến trong đoạn văn. Question 24: The word “constrain” in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to_________. B. liberate Gở iải Thích: Từ “constrain” đoạn 1 trái nghĩa với ___________. Phân tích chi tiết T ừ "constrain" trong đoạn văn có nghĩa là "giới hạn", vì vậy từ trái nghĩa của nó sẽ là "liberate", có nghĩa là "giải phóng". Question 25: B. memorization Gở iải Thích: Từ “retention” đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng_________. Phân tích chi tiết " Attendance" (sự tham dự) không phù hợp vì từ này không liên quan đến việc ghi nhớ thông tin. " Memorization" (việc ghi nhớ) có thể là một sự thay thế hợp lý, vì nó liên quan đến khả năng ghi nhớ thông tin. " Participation" (sự tham gia) không liên quan đến việc giữ lại thông tin mà là sự tham gia vào quá trình h ọc tập. " Preservation" (sự bảo tồn) có thể là từ đồng nghĩa với "retention" trong một số ngữ cảnh, nhưng trong b ối cảnh giáo dục, từ này không chính xác bằng "memorization", vì "retention" ở đây liên quan đến việc h ọc và giữ lại thông tin lâu dài. Question 26: C. human capabilities G iải Thích: Từ “them” trong đoạn 3 ám chỉ đến_________. A . Hệ thống học tập do AI thúc đẩy B . Kỹ năng tư duy phản biện C . Khả năng của con người D . Các tổ chức giáo dục truyền thống Phân tích chi tiết T ừ "them" trong đoạn 3 ám chỉ "human capabilities" (khả năng con người), vì câu trước đó đề cập đến v iệc AI không thay thế hoàn toàn mà chỉ bổ sung cho khả năng con người. Question 27: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4? C. As we approach this turning point in technology, it's vital to recognize its promising gains and difficulties. De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_giua_ki_2_mon_tieng_anh_10_sach_global_success.pdf

