Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)

docx 107 trang Bảo Đại 01/12/2025 170
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)

Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)
 Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
Phương pháp giải:
Dựa vào các quy luật di truyền 
Liên kết gene. S – S – Đ – S.
III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: 
Phương pháp giải:
Sử dụng quy luật di truyền tương tác gene. 
1/64.
Giải thích: 1/64 (cây có chiều cao hạn chế nhất là cây không chứa alen trội nào: aabbcc. Vậy tỉ lệ của cây 
mang kiểu gen aabbcc ở đời sau là: 1/4 (aa).1/4(bb).1/4(cc)=1/64)
Câu 2: 
Phương pháp giải:
Sử dụng quy luật di truyền. 
Đáp án: 6
Giải thích: 6 (Với màu da, có 2 kiểu gen ở người bình thường: HH, Hh; với khả năng đông máu, người bình 
thường có thể có 3 kiểu gen: XMY, XMXM, XMXm. Vậy kiểu gen của người bình thường về 2 tính trạng 
đang xét có thể là 1 trong 2.3 = 6 trường hợp)
Câu 3: 
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết quy luật hoán vị gene. 
Ab/aB – 20%
Giải thích: Ab/aB – 20% (vì đây là phép lai phân tích (luôn có sự góp mặt của giao tử ab ở thế hệ sau) nên 
cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen Ab/ab và chiếm tỉ lệ 40% (=40% (Ab) x 100% (ab)). Suy ra tỉ lệ giao tử 
Ab là 40% (>25%) nên đây là giao tử được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn. Vậy kiểu gen của cây ban đầu 
là Ab/aB và tần số hoán vị gen là: (50% - 40%).2 = 20%)
Câu 4: 
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ thể bố để xác định kiểu gene 
7,5%
Giải thích: 7,5% (= 30% (ab).50%D. 50%Y = 7,5%)
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 6
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
A. Tính thoái hóaB. Tính liên tụcC.Tính đặc hiệuD. Tính phổ biến
Câu 2: Khi nói về quá trình tái bản ở sinh vật nhân thực, điều nào dưới đây là sai?
A. Tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toànB. Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y
C.Xảy ra ở kỳ trung gian, giữa hai lần phân bàoD. Gồm nhiều đơn vị tái bản
Câu 3: Trên mạch khuôn của vùng mã hóa ở các gen thuộc sinh vật nhân thực luôn giống nhau ở
A. bộ ba mở đầu.B. bộ ba kết thúc.C.số lượng bộ bA. D. thành phần nuclêôtit.
Câu 4: Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
A. ADN → Prôtêin → mARN → Tính trạng.B. mARN → ADN → Prôtêin → Tính trạng.
C.ADN → mARN → Tính trạng → Prôtêin.D. ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 5: Mạch gốc của 1 gen có đoạn trình tự là: 3’ AXXXGTAXTGG .5’. Đoạn tương ứng trên mạch 
bổ sung sẽ có trình tự là:
A. 5’ TGGGXATGAXX .3’B. 3’ AXXXGTAXTGG .5’
C.5’ UGGGXAUGAXX .3’D. 3’ TGGGXATGAXX .5’
Câu 6: Có 4 loại ribônuclêôtit tham gia cấu tạo nên mARN. Loại nào dưới đây không nằm trong số đó?
A. TB. AC.XD. G
Câu 7: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Hỏi 
tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số nuclêôtit?
A. 50%B. 80%C.70%D. 60%
Câu 8: 7 tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBBCcDD. Hỏi sau khi giảm phân thì từ 7 tế bào này có thể tạo 
ra tối đa bao nhiêu loại trứng có kiểu gen khác nhau?
A. 2B. 8C.4D. 7
Câu 9: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào có vai trò vận chuyển axit amin tự do?
A. mARNB. ANDC.tARND. rARN
Câu 10: Trong Opêron Lac của E.coli, đâu là nơi đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào?
A. Gen cấu trúcB. Vùng khởi độngC.Vùng vận hànhD. Gen điều hòa
Câu 11: Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A của gen là 
900. Sau đột biến điểm, số liên kết H của gen là 3599. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. Mất một cặp A – TB. Mất một cặp G – X
C.Thay thế cặp G – X bằng cặp A – TD. Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T
Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được vận dụng để loại bỏ gen có hại?
A. Lặp đoạn NSTB. Chuyển đoạn không tương hỗ
C.Mất đoạn nhỏ NSTD. Đảo đoạn NST
Câu 13: Một NST có trình tự gen ban đầu là: ABCDEF.GH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là: 
ADCBEF.GH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. Lặp đoạn NSTB. Đảo đoạn NST
C. Chuyển đoạn NST D. Mất đoạn NST
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
Câu 14: Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm có đặc trưng nào sau đây?
A. Mất toàn bộ NST thườngB. Mất hẳn cặp NST giới tính
C.Không chứa NST nàoD. Mất hẳn một cặp NST nào đó
Câu 15: Ở người, thừa 1 NST số 21 gây ra bệnh/hội chứng gì?
A. Hội chứng CushingB. Hội chứng Tơcnơ
C.Bệnh hồng cầu hình liềmD. Hội chứng Đao
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ 
lệ phân li kiểu hình?
A. Di truyền trội lặn không hoàn toàn 
B. Di truyền trội lặn hoàn toàn 
C. Thường biến
D. Di truyền ngoài tế bào chất
Câu 2: Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số 
cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất?
A. Aabb x AABb
B. AaBB x AABb
C. AaBb x AABb 
D. AaBb x AaBb
Câu 3: Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định? 
A. Câm điếc bẩm sinh
B. Bạch tạng
C. Mù màu đỏ lục 
D. Bệnh Đao
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Cho phép lai P: AAaa × AAaA. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F1 là
Câu 2: Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Kiểu 
gen AA phôi không phát triển. Khi cho bố mẹ có cùng kiểu gen Aa giao phối ta thu được F1. Hỏi số cá thể 
thân đen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 3: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai: AB/ab XDY x AB/ab XDXD. Biết các gen trội lặn hoàn toàn và 
hoán vị gen đã xảy ra với tần số 40%. Hãy tính tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN I
 1. C 2. B 3. A 4. D 5. A 6. A 7. D 8. C 9. D
 10. B 11. C 12. C 13. B 14. D 15. D
 HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: 
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của mã di truyền 
Tính đặc hiệu
Câu 2: 
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế tái bản DNA. 
Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y (mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y hướng ngược nhau)
Câu 3: 
Phương pháp giải:
Lý thuyết mã di truyền 
Bộ ba mở đầu
Câu 4: 
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ giữa gene và tính trạng 
ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 5: 
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung 
5’ TGGGXATGAXX .3’ (dựa vào nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X)
Câu 6: 
Phương pháp giải:
Đặc điểm mRNA. 
T (trong cấu trúc mARN không có T mà có U)
Câu 7:
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc ADN 
60% (X = G = 20% nên A = T = 30%. Vậy tổng số nu loại A và T chiếm 30% + 30% = 60% tổng số nu 
của phân tử ADN đang xét).
Câu 8: 
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li. 
4 (Tế bào sinh trứng có kiểu gen là AaBBCcDD nên chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại trứng: ABCD, ABcD, 
aBCD, aBcD). Do đó, 7 tế bào sinh trứng khi giảm phân cho 7 trứng nhưng chỉ cho tối đa 4 loại trứng 
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
mang kiểu gen khác nhau.)
Câu 9: 
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình dịch mã 
tARN
Câu 10: 
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế điều hòa biểu hiện của gene. 
Vùng khởi động
Câu 11: 
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đột biến gene 
Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T (gen có 150 chu kỳ xoắn tương ứng với 150.20 = 3000 nu. Số nu loại 
A = T = 900 nên số nu loại X = G = (3000/2)-900=600. Số liên kết H ở gen ban đầu là: 2A + 3G = 3600. 
Số liên kết H ở gen sau đột biến là 3599, ít hơn 1 liên kết H mà đột biến xảy ra là đột biến điểm (liên 
quan đến 1 cặp nu) chứng tỏ đã xảy ra đột biến thay thế cặp G – X (3H) bằng cặp A – T (2H))
Câu 12: 
Phương pháp giải:
Dựa vào tác hại đột biến NST 
Mất đoạn nhỏ NST
Câu 13: 
Phương pháp giải:
Dựa vào đột biến NST 
Đảo đoạn NST (đoạn BCD bị đảo ngược 180 độ rồi gắn vào vị trí cũ)
Câu 14: 
Đáp án D: Mất hẳn một cặp NST nào đó
Câu 15: 
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đột biến NST 
Hội chứng Đao
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm)
Câu 1: 
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật di truyền của Mendel 
Đ - S - S - S
Di truyền trội lặn không hoàn toàn (kiểu gen đồng hợp trội tương ứng 1 kiểu hình, kiểu gen dị hợp tương 
ứng 1 kiểu hình (do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn) và kiểu gen đồng hợp lặn tương ứng với 1 kiểu 
hình)
Câu 2: 
Phương pháp giải:
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
Dựa vào quy luật di truyền Mendel 
S - Đ - S - S
AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)
Câu 3: 
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên nhân gây bệnh
S - S - Đ - S
Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: 
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật di truyền 
Đáp án: 17/18
Giải thích: 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aA. 
Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA)
+1/6.1/6(aaaa)) =17/18)
Câu 2: 
Phương pháp giải:
Dựa vào PP di truyền Mendel 
Đáp án: 1/3
Giải thích:
P: Aa x Aa G: A, a A, a
F1 lý thuyết: 1AA: 2 Aa: 1 aa F1 thực tế: 2 Aa: 1 aa
Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3)
Câu 3: 
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết hoán vị gene.
Đáp án: 48,75%
Giải thích: 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp 
gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%-50%.40%)ab.50%ab = 65%. 
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). 
Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 7
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm)
Câu 1 : Tế bào sinh noãn của một loài thực vật lưỡng tính nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con 
có tổng số NST là 192. Hỏi một dòng thuần của loài này có tối đa bao nhiêu thể đột biến thừa 1 NST?
A. 12B. 13C. 14D. 15
Câu 2 : Từ hai loại nuclêôtit U và A có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
A. 8B. 7C. 9D. 6
Câu 3 : Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
A. Foocmic mêtiôninB. MêtiôninC. TriptôphanD. Alanin
âu 4 : Có bao nhiêu bộ ba đóng vai trò kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5B. 4C. 2D. 3
Câu 5 : Loại nuclêôtit nào dưới đây bắt gặp ở cả ADN và ARN?
A. GB. X
C. Tất cả các phương án còn lại đều đúng D. A
Câu 6 : Đâu là bộ ba đối mã trên tARN vận chuyển axit amin mở đầu?
A. 5’XAU3’B. 3’XAT5’C. 5’AUG3’D. 5GUA3’
Câu 7 : Các loại nuclêôtit khác nhau chủ yếu ở thành phần nào?
A. Đường pentôzơB. Bazơ nitơ
C. Axit phôtphoricD. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 8 : Một phân tử ADN có 2800 nuclêôtit. Nếu số lượng nuclêôtit loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit 
của ADN (N) thì nhu cầu nuclêôtit loại G khi tái bản liên tiếp 4 lần là bao nhiêu?
A. 2400B. 3200C. 4200D. 2100
Câu 9 : Một gen có 900 nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tối đa có thể có giữa các nuclêôtit là bao nhiêu?
A. 1800B. 1500C. 1420D. 1350
Câu 10 : Một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng 
đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra?
A. Tất cả các phương án còn lại đều đúngB. Mất đoạn NST
C. Lặp đoạn NSTD. Đảo đoạn NST
Câu 11 : Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào sau đây?
A. Vùng khởi độngB. Gen điều hòa
C. Gen cấu trúcD. Vùng vận hành
Câu 12 : Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp
B. Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen
C. Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen
D. Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa
Câu 13 : Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa gì?
A. Hoạt hóa chức năng của NST, hỗ trợ quá trình lưu trữ vật chất di truyền
B. Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.
C. Giúp các NST không bị đứt gãy và tiết kiệm không gian ở môi trường trong
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 14 : Nhiễm sắc thể có chức năng gì?
A. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào
B. Điều hòa hoạt động của các gen
C. Lưu giữ, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền
D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 15 : Dạng đột biến NST nào dưới đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trong NST?
A. Mất đoạn NSTB. Lặp đoạn NST
C. Đảo đoạn NSTD. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 : Ở sinh vật nào dưới đây, hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể cái? 
A. Ruồi giấm
B. Bướm tằm 
C. Đậu Hà Lan
D. Ong
Câu 2 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?
A. Di truyền ngoài tế bào chất
B. Di truyền liên kết gen 
C. Di truyền hoán vị gen 
D. Di truyền tương tác
Câu 3 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? 
A. Hoán vị gen
B. Biến dị tổ hợp 
C. Liên kết gen 
D. Đột biến gen
III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1 : Chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp alen A, a, B, b, C, c tương tác cộng gộp quy định, sự góp 
mặt của mỗi alen trội đều làm cây cao lên một mức giống nhau. Nếu cho cây mang kiểu gen AaBbCc tự 
thụ phấn thì ở đời con, cây có chiều cao hạn chế nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2 : Ở người, alen H quy định da bình thường, alen h quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST 
thường); alen m quy định bệnh mù màu, alen M quy định nhìn màu bình thường (gen nằm trên NST X 
không có alen tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến, kiểu gen của người bình thường về 
hai tính trạng đang xét có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?
Câu 3 : Ở một loài cây thân thảo, alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, 
alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Hai gen trên cùng nằm trên một 
cặp NST tương đồng. Khi tiến hành lai phân tích cây mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên người ta thu 
được đời sau có 40% cây thân cao, hạt xanh. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai 
phân tích.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN I
 1. A 2. B 3. A 4. D 5. C 6. A 7. B 8. C 9. D
 10. B 11. B 12. A 13. B 14. D 15. C
 HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào cơ chế đột biến NST 
12 (Số NST trong mỗi tế bào con là: 192/2^3 = 24 nên loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Tương ứng với 
đó là có 12 cặp NST. Như vậy loài sẽ có tối đa 12 thể ba (thừa 1 NST). Mỗi trường hợp tương ứng với rối 
loạn xảy ra ở một cặp NST khác nhau)
Câu 2 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết mã di truyền 
7 (Bộ ba có ba vị trí, mỗi vị trí có 2 cách chọn (A hoặc U) nên có tất cả 2.2.2 = 8 bộ ba, trong đó có 1 bộ 
ba không mã hóa axit amin là UAA nên số bộ ba mã hóa axit amin là 8 – 1 = 7)
Câu 3 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào bảng mã di truyền 
Foocmic mêtiônin
Câu 4 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào bảng mã di truyền 
Giải thích : 3 (UAA, UAG, UGA)
Câu 5 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu trúc của DNA và RNA. 
Đáp án: Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong dịch mã 
5’XAU3
Câu 7 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của 1 nucleotide 
Giải thích : Bazơ nitơ (A, T, G, X)
Câu 8 : 
Phương pháp giải :
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
Dựa vào nguyên tắc bổ sung của DNA 
Giải thích : 4200 (A = 40%N suy ra G = 10%N = 280. Vậy số nuc lê ô tit loại G cần là: 280. (2^4-
1)=4200)
Câu 9 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào cơ chế nhân đôi ADN 
Giải thích : 1350 (trường hợp gen chỉ bao gồm các cặp G – X. Khi đó số cặp G – X là 900/2 = 450 tương 
ứng với số liên kết H là: 450 x 3 = 1350)
Câu 10 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết đột biến NST 
Giải thích : Mất đoạn NST (mất đoạn chứa trình tự gen QRS)
Câu 11 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết điều hòa biểu hiện của gene 
Giải thích : Gen điều hòa
Câu 12 : 
Phương pháp giải :
Vận dụng lý thuyết đột biến gene 
Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp (có hai trường hợp cần xét đến. 
Một là đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa (đối với gen của sinh vật nhân thực), khi đó, chúng không ảnh 
hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Hai là đột biến xảy ra ở vùng mã 
hóa nhưng bộ ba sau đột biến và bộ ba trước đột biến cùng mã hóa một axit amin. Khi đó dạng đột biến 
này cũng không làm ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Như vậy 
nhận định này là sai)
Câu 13 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào sự phân li.
Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.
Câu 14 : 
Phương pháp giải :
Vận dụng lý thuyết chức năng của NST 
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 15 : 
Phương pháp giải:
Đáp án: Đảo đoạn NST
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 : 
Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết hoán vị gene. 
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_thi_giua_ki_1_sinh_hoc_12_ctst_2025_2026_co_dap_an.docx