Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com Phương pháp giải: Dựa vào các quy luật di truyền Liên kết gene. S – S – Đ – S. III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: Phương pháp giải: Sử dụng quy luật di truyền tương tác gene. 1/64. Giải thích: 1/64 (cây có chiều cao hạn chế nhất là cây không chứa alen trội nào: aabbcc. Vậy tỉ lệ của cây mang kiểu gen aabbcc ở đời sau là: 1/4 (aa).1/4(bb).1/4(cc)=1/64) Câu 2: Phương pháp giải: Sử dụng quy luật di truyền. Đáp án: 6 Giải thích: 6 (Với màu da, có 2 kiểu gen ở người bình thường: HH, Hh; với khả năng đông máu, người bình thường có thể có 3 kiểu gen: XMY, XMXM, XMXm. Vậy kiểu gen của người bình thường về 2 tính trạng đang xét có thể là 1 trong 2.3 = 6 trường hợp) Câu 3: Phương pháp giải: Sử dụng lý thuyết quy luật hoán vị gene. Ab/aB – 20% Giải thích: Ab/aB – 20% (vì đây là phép lai phân tích (luôn có sự góp mặt của giao tử ab ở thế hệ sau) nên cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen Ab/ab và chiếm tỉ lệ 40% (=40% (Ab) x 100% (ab)). Suy ra tỉ lệ giao tử Ab là 40% (>25%) nên đây là giao tử được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn. Vậy kiểu gen của cây ban đầu là Ab/aB và tần số hoán vị gen là: (50% - 40%).2 = 20%) Câu 4: Phương pháp giải: Dựa vào cơ thể bố để xác định kiểu gene 7,5% Giải thích: 7,5% (= 30% (ab).50%D. 50%Y = 7,5%) De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 6 Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền? A. Tính thoái hóaB. Tính liên tụcC.Tính đặc hiệuD. Tính phổ biến Câu 2: Khi nói về quá trình tái bản ở sinh vật nhân thực, điều nào dưới đây là sai? A. Tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toànB. Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y C.Xảy ra ở kỳ trung gian, giữa hai lần phân bàoD. Gồm nhiều đơn vị tái bản Câu 3: Trên mạch khuôn của vùng mã hóa ở các gen thuộc sinh vật nhân thực luôn giống nhau ở A. bộ ba mở đầu.B. bộ ba kết thúc.C.số lượng bộ bA. D. thành phần nuclêôtit. Câu 4: Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng? A. ADN → Prôtêin → mARN → Tính trạng.B. mARN → ADN → Prôtêin → Tính trạng. C.ADN → mARN → Tính trạng → Prôtêin.D. ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng. Câu 5: Mạch gốc của 1 gen có đoạn trình tự là: 3’ AXXXGTAXTGG .5’. Đoạn tương ứng trên mạch bổ sung sẽ có trình tự là: A. 5’ TGGGXATGAXX .3’B. 3’ AXXXGTAXTGG .5’ C.5’ UGGGXAUGAXX .3’D. 3’ TGGGXATGAXX .5’ Câu 6: Có 4 loại ribônuclêôtit tham gia cấu tạo nên mARN. Loại nào dưới đây không nằm trong số đó? A. TB. AC.XD. G Câu 7: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Hỏi tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số nuclêôtit? A. 50%B. 80%C.70%D. 60% Câu 8: 7 tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBBCcDD. Hỏi sau khi giảm phân thì từ 7 tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại trứng có kiểu gen khác nhau? A. 2B. 8C.4D. 7 Câu 9: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào có vai trò vận chuyển axit amin tự do? A. mARNB. ANDC.tARND. rARN Câu 10: Trong Opêron Lac của E.coli, đâu là nơi đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào? A. Gen cấu trúcB. Vùng khởi độngC.Vùng vận hànhD. Gen điều hòa Câu 11: Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A của gen là 900. Sau đột biến điểm, số liên kết H của gen là 3599. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra? A. Mất một cặp A – TB. Mất một cặp G – X C.Thay thế cặp G – X bằng cặp A – TD. Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được vận dụng để loại bỏ gen có hại? A. Lặp đoạn NSTB. Chuyển đoạn không tương hỗ C.Mất đoạn nhỏ NSTD. Đảo đoạn NST Câu 13: Một NST có trình tự gen ban đầu là: ABCDEF.GH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là: ADCBEF.GH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra? A. Lặp đoạn NSTB. Đảo đoạn NST C. Chuyển đoạn NST D. Mất đoạn NST De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com Câu 14: Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm có đặc trưng nào sau đây? A. Mất toàn bộ NST thườngB. Mất hẳn cặp NST giới tính C.Không chứa NST nàoD. Mất hẳn một cặp NST nào đó Câu 15: Ở người, thừa 1 NST số 21 gây ra bệnh/hội chứng gì? A. Hội chứng CushingB. Hội chứng Tơcnơ C.Bệnh hồng cầu hình liềmD. Hội chứng Đao Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây. Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Di truyền trội lặn không hoàn toàn B. Di truyền trội lặn hoàn toàn C. Thường biến D. Di truyền ngoài tế bào chất Câu 2: Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây. Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất? A. Aabb x AABb B. AaBB x AABb C. AaBb x AABb D. AaBb x AaBb Câu 3: Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định? A. Câm điếc bẩm sinh B. Bạch tạng C. Mù màu đỏ lục D. Bệnh Đao Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3 Câu 1: Cho phép lai P: AAaa × AAaA. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F1 là Câu 2: Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Kiểu gen AA phôi không phát triển. Khi cho bố mẹ có cùng kiểu gen Aa giao phối ta thu được F1. Hỏi số cá thể thân đen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 3: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai: AB/ab XDY x AB/ab XDXD. Biết các gen trội lặn hoàn toàn và hoán vị gen đã xảy ra với tần số 40%. Hãy tính tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con. De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐÁP ÁN PHẦN I 1. C 2. B 3. A 4. D 5. A 6. A 7. D 8. C 9. D 10. B 11. C 12. C 13. B 14. D 15. D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của mã di truyền Tính đặc hiệu Câu 2: Phương pháp giải: Dựa vào cơ chế tái bản DNA. Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y (mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y hướng ngược nhau) Câu 3: Phương pháp giải: Lý thuyết mã di truyền Bộ ba mở đầu Câu 4: Phương pháp giải: Dựa vào mối quan hệ giữa gene và tính trạng ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng. Câu 5: Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc bổ sung 5’ TGGGXATGAXX .3’ (dựa vào nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X) Câu 6: Phương pháp giải: Đặc điểm mRNA. T (trong cấu trúc mARN không có T mà có U) Câu 7: Phương pháp giải: Dựa vào cấu trúc ADN 60% (X = G = 20% nên A = T = 30%. Vậy tổng số nu loại A và T chiếm 30% + 30% = 60% tổng số nu của phân tử ADN đang xét). Câu 8: Phương pháp giải: Dựa vào quy luật phân li. 4 (Tế bào sinh trứng có kiểu gen là AaBBCcDD nên chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại trứng: ABCD, ABcD, aBCD, aBcD). Do đó, 7 tế bào sinh trứng khi giảm phân cho 7 trứng nhưng chỉ cho tối đa 4 loại trứng De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com mang kiểu gen khác nhau.) Câu 9: Phương pháp giải: Dựa vào quá trình dịch mã tARN Câu 10: Phương pháp giải: Dựa vào cơ chế điều hòa biểu hiện của gene. Vùng khởi động Câu 11: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết đột biến gene Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T (gen có 150 chu kỳ xoắn tương ứng với 150.20 = 3000 nu. Số nu loại A = T = 900 nên số nu loại X = G = (3000/2)-900=600. Số liên kết H ở gen ban đầu là: 2A + 3G = 3600. Số liên kết H ở gen sau đột biến là 3599, ít hơn 1 liên kết H mà đột biến xảy ra là đột biến điểm (liên quan đến 1 cặp nu) chứng tỏ đã xảy ra đột biến thay thế cặp G – X (3H) bằng cặp A – T (2H)) Câu 12: Phương pháp giải: Dựa vào tác hại đột biến NST Mất đoạn nhỏ NST Câu 13: Phương pháp giải: Dựa vào đột biến NST Đảo đoạn NST (đoạn BCD bị đảo ngược 180 độ rồi gắn vào vị trí cũ) Câu 14: Đáp án D: Mất hẳn một cặp NST nào đó Câu 15: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết đột biến NST Hội chứng Đao Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm) Câu 1: Phương pháp giải: Dựa vào quy luật di truyền của Mendel Đ - S - S - S Di truyền trội lặn không hoàn toàn (kiểu gen đồng hợp trội tương ứng 1 kiểu hình, kiểu gen dị hợp tương ứng 1 kiểu hình (do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn) và kiểu gen đồng hợp lặn tương ứng với 1 kiểu hình) Câu 2: Phương pháp giải: De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com Dựa vào quy luật di truyền Mendel S - Đ - S - S AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau) Câu 3: Phương pháp giải: Dựa vào nguyên nhân gây bệnh S - S - Đ - S Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định) Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3 Câu 1: Phương pháp giải: Dựa vào quy luật di truyền Đáp án: 17/18 Giải thích: 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aA. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18) Câu 2: Phương pháp giải: Dựa vào PP di truyền Mendel Đáp án: 1/3 Giải thích: P: Aa x Aa G: A, a A, a F1 lý thuyết: 1AA: 2 Aa: 1 aa F1 thực tế: 2 Aa: 1 aa Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3) Câu 3: Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết hoán vị gene. Đáp án: 48,75% Giải thích: 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%-50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%) De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 7 Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm) Câu 1 : Tế bào sinh noãn của một loài thực vật lưỡng tính nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con có tổng số NST là 192. Hỏi một dòng thuần của loài này có tối đa bao nhiêu thể đột biến thừa 1 NST? A. 12B. 13C. 14D. 15 Câu 2 : Từ hai loại nuclêôtit U và A có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin? A. 8B. 7C. 9D. 6 Câu 3 : Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ? A. Foocmic mêtiôninB. MêtiôninC. TriptôphanD. Alanin âu 4 : Có bao nhiêu bộ ba đóng vai trò kết thúc quá trình dịch mã? A. 5B. 4C. 2D. 3 Câu 5 : Loại nuclêôtit nào dưới đây bắt gặp ở cả ADN và ARN? A. GB. X C. Tất cả các phương án còn lại đều đúng D. A Câu 6 : Đâu là bộ ba đối mã trên tARN vận chuyển axit amin mở đầu? A. 5’XAU3’B. 3’XAT5’C. 5’AUG3’D. 5GUA3’ Câu 7 : Các loại nuclêôtit khác nhau chủ yếu ở thành phần nào? A. Đường pentôzơB. Bazơ nitơ C. Axit phôtphoricD. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 8 : Một phân tử ADN có 2800 nuclêôtit. Nếu số lượng nuclêôtit loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của ADN (N) thì nhu cầu nuclêôtit loại G khi tái bản liên tiếp 4 lần là bao nhiêu? A. 2400B. 3200C. 4200D. 2100 Câu 9 : Một gen có 900 nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tối đa có thể có giữa các nuclêôtit là bao nhiêu? A. 1800B. 1500C. 1420D. 1350 Câu 10 : Một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra? A. Tất cả các phương án còn lại đều đúngB. Mất đoạn NST C. Lặp đoạn NSTD. Đảo đoạn NST Câu 11 : Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào sau đây? A. Vùng khởi độngB. Gen điều hòa C. Gen cấu trúcD. Vùng vận hành Câu 12 : Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, nhận định nào dưới đây là sai? A. Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp B. Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen C. Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen D. Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa Câu 13 : Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa gì? A. Hoạt hóa chức năng của NST, hỗ trợ quá trình lưu trữ vật chất di truyền B. Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào. C. Giúp các NST không bị đứt gãy và tiết kiệm không gian ở môi trường trong De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 14 : Nhiễm sắc thể có chức năng gì? A. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào B. Điều hòa hoạt động của các gen C. Lưu giữ, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 15 : Dạng đột biến NST nào dưới đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trong NST? A. Mất đoạn NSTB. Lặp đoạn NST C. Đảo đoạn NSTD. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai Câu 1 : Ở sinh vật nào dưới đây, hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể cái? A. Ruồi giấm B. Bướm tằm C. Đậu Hà Lan D. Ong Câu 2 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính? A. Di truyền ngoài tế bào chất B. Di truyền liên kết gen C. Di truyền hoán vị gen D. Di truyền tương tác Câu 3 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? A. Hoán vị gen B. Biến dị tổ hợp C. Liên kết gen D. Đột biến gen III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1 : Chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp alen A, a, B, b, C, c tương tác cộng gộp quy định, sự góp mặt của mỗi alen trội đều làm cây cao lên một mức giống nhau. Nếu cho cây mang kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì ở đời con, cây có chiều cao hạn chế nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 2 : Ở người, alen H quy định da bình thường, alen h quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường); alen m quy định bệnh mù màu, alen M quy định nhìn màu bình thường (gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến, kiểu gen của người bình thường về hai tính trạng đang xét có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ? Câu 3 : Ở một loài cây thân thảo, alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tiến hành lai phân tích cây mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên người ta thu được đời sau có 40% cây thân cao, hạt xanh. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai phân tích. De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐÁP ÁN PHẦN I 1. A 2. B 3. A 4. D 5. C 6. A 7. B 8. C 9. D 10. B 11. B 12. A 13. B 14. D 15. C HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1 : Phương pháp giải : Dựa vào cơ chế đột biến NST 12 (Số NST trong mỗi tế bào con là: 192/2^3 = 24 nên loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Tương ứng với đó là có 12 cặp NST. Như vậy loài sẽ có tối đa 12 thể ba (thừa 1 NST). Mỗi trường hợp tương ứng với rối loạn xảy ra ở một cặp NST khác nhau) Câu 2 : Phương pháp giải : Dựa vào lý thuyết mã di truyền 7 (Bộ ba có ba vị trí, mỗi vị trí có 2 cách chọn (A hoặc U) nên có tất cả 2.2.2 = 8 bộ ba, trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA nên số bộ ba mã hóa axit amin là 8 – 1 = 7) Câu 3 : Phương pháp giải : Dựa vào bảng mã di truyền Foocmic mêtiônin Câu 4 : Phương pháp giải : Dựa vào bảng mã di truyền Giải thích : 3 (UAA, UAG, UGA) Câu 5 : Phương pháp giải : Dựa vào cấu trúc của DNA và RNA. Đáp án: Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 6 : Phương pháp giải : Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong dịch mã 5’XAU3 Câu 7 : Phương pháp giải : Dựa vào cấu tạo của 1 nucleotide Giải thích : Bazơ nitơ (A, T, G, X) Câu 8 : Phương pháp giải : De-Thi.com Bộ đề ôn thi giữa kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com Dựa vào nguyên tắc bổ sung của DNA Giải thích : 4200 (A = 40%N suy ra G = 10%N = 280. Vậy số nuc lê ô tit loại G cần là: 280. (2^4- 1)=4200) Câu 9 : Phương pháp giải : Dựa vào cơ chế nhân đôi ADN Giải thích : 1350 (trường hợp gen chỉ bao gồm các cặp G – X. Khi đó số cặp G – X là 900/2 = 450 tương ứng với số liên kết H là: 450 x 3 = 1350) Câu 10 : Phương pháp giải : Dựa vào lý thuyết đột biến NST Giải thích : Mất đoạn NST (mất đoạn chứa trình tự gen QRS) Câu 11 : Phương pháp giải : Dựa vào lý thuyết điều hòa biểu hiện của gene Giải thích : Gen điều hòa Câu 12 : Phương pháp giải : Vận dụng lý thuyết đột biến gene Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp (có hai trường hợp cần xét đến. Một là đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa (đối với gen của sinh vật nhân thực), khi đó, chúng không ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Hai là đột biến xảy ra ở vùng mã hóa nhưng bộ ba sau đột biến và bộ ba trước đột biến cùng mã hóa một axit amin. Khi đó dạng đột biến này cũng không làm ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Như vậy nhận định này là sai) Câu 13 : Phương pháp giải : Dựa vào sự phân li. Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào. Câu 14 : Phương pháp giải : Vận dụng lý thuyết chức năng của NST Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 15 : Phương pháp giải: Đáp án: Đảo đoạn NST Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai Câu 1 : Phương pháp giải : Dựa vào lý thuyết hoán vị gene. De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_giua_ki_1_sinh_hoc_12_ctst_2025_2026_co_dap_an.docx

