Bộ đề ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Có giải chi tiết)

docx 121 trang Hồng Hạnh 04/12/2025 180
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Có giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Có giải chi tiết)

Bộ đề ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Có giải chi tiết)
 Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
Chọn C.
24. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. utmost (adj): nhiều B. closely (adv): một cách gần gũi
C. hardly (adv): hầu như khơng D. almost (adv): gần như
The story of jeans started (24) almost two hundred years ago.
Tạm dịch: Câu chuyện về quần jean bắt đầu gần 200 năm trước.
Chọn D.
25. D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn/ Câu bị động
Giải thích:
Ta dùng phân từ bị động để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động
Cấu trúc: S P2 + be P2
Dạng đầy đủ: People in Genoa, Italy made pants so the cloth which was made in Genoa was called 
“jeanos”.
Dạng rút gọn: People in Genoa, Italy made pants so the cloth made in Genoa (25) was called “jeanos”.
Tạm dịch: Những người ở Genoa, Ý đã làm chiếc quần dài vì vậy vải được làm ở Genoa được gọi là 
“jeanos”.
Chọn D.
26. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. famous (adj): nổi tiếng B. popular (adj): phổ biến, được ưa chuộng
C. good (adj): tốt D. wonderful (adj): tuyệt vời
Because they were so strong, “Levi’s pants” became (26) popular gold miners, farmers and cowboys.
Tạm dịch: Bởi vì chúng quá bền, “quần của Levi” trở nên phổ biến với các thợ đào vàng, nơng dân và 
cao bồi. 
Chọn B.
27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. workers (n): cơng nhân B. drivers (n): tài xế
C. cowboys (n): cao bồi D. farmers (n): nơng dân
Soon after, factory (27) workers in the US and Europe began wearing jeans.
Tạm dịch: Nhanh chĩng ngay sau đĩ, các cơng nhân nhà máy ở Mĩ và Châu Âu bắt đầu mặc quần bị.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Quần bị thì rất được ưa chuộng bởi giới trẻ trên tồn thế giới. Một vài người nĩi rằng quần bị là “đồng 
phục” của giới trẻ. Nhưng chúng vẫn chưa luơn phổ biến. Câu chuyện về quần jean bắt đầu gần 200 năm 
 De-Thi.com Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
trước. Những người ở Genoa, Ý đã làm chiếc quần dài vì vậy vải được làm ở Genoa được gọi là “jeanos”. 
Do đĩ, những chiếc quần dài đĩ được gọi là “quần jean”.
Vào năm 1850, một thương gia ở California bắt đầu bán quần dài làm từ vải canvas. Tên của ơng ấy là 
Levi Strauss. Bởi vì chúng quá bền, “quần của Levi” trở nên phổ biến với các thợ đào vàng, nơng dân và 
cao bồi. Sáu năm sau, Levi bắt đầu làm quần dài bằng vải cotton xanh được gọi là vài bơng chéo. Nhanh 
chĩng ngay sau đĩ, các cơng nhân nhà máy ở Mĩ và Châu Âu bắt đầu mặc quần bị. Vào thời điểm đĩ, 
người trẻ chưa thực sự mặc chúng nhiều cho đến mãi sau đĩ.
28. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bắt nạt cĩ thể xảy ra ở các nơi sau NGOẠI TRỪ ________.
A. sân trường 
B. lớp học
C. phịng tắm 
D. văn phịng giáo viên
Thơng tin:
- It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, 
but a new study suggests that classrooms are another popular place.
- ... because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not 
going to the bathroom or lunch, ...
Tạm dịch:
- Thường được cho rằng sân trường là nơi các trị bắt nạt diễn ra khiến cuộc sống học đường của những 
đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến 
khác.
- ... bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nĩi rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời gian nghỉ giải lao, 
khơng đi tới phịng tắm hay ăn trưa, ...
Chọn D.
29. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ được gạch chân “laughed at” trong bài văn thì gần nghĩa nhất với _______.
laughed at: cười nhạo
A. made fun of: chế nhạo B. smiled nicely: cười thân thiện
C. shouted at: hét lên D. looked after well: chăm sĩc tốt
=> laughed at = made fun of
Thơng tin: A bit more than half said they had been laughed at in an unfriendly way, and half reported 
being called hurtful names.
Tạm dịch: Số cịn lại hơn 1 nửa học sinh nĩi rằng họ đã bị cười nhạo một cách khơng thân thiện, và một 
nửa báo bị gọi bằng những cái tên gây tổn thương.
Chọn A.
 De-Thi.com Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
30. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào dưới đây học sinh cĩ thể làm để bảo vệ bản thân khỏi bắt nạt?
A. Họ nghỉ học B. Họ gọi bố mẹ giúp đỡ
C. Họ cố gắng làm tổn thương người khác D. Họ phá những đồ dùng của mình
Thơng tin: The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed 
school at least once during the school year because of fear of being bullied, ...
Tạm dịch: Tác giả của cuộc khảo sát đã đề cập rằng 8% số học sinh mà đã trả lời nĩi rằng họ đã nghỉ học 
ít nhất 1 lần trong suốt năm học bởi vì sợ bị bắt nạt, ...
Chọn A.
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả cảm thấy như thế nào về bắt nạt ở trường học?
A. hào hứng B. thất vọng C. lo lắng D. bối rối
Thơng tin: Bullies did too much to the school life.
Tạm dịch: Hiện tượng bắt nạt đã diễn ra quá nhiều trong cuộc sống ở trường học.
Chọn C.
32. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào dưới đây là tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn?
A. Cuộc sống tồi tệ nơi trường học B. Bắt nạt ở trường
C. Nỗi sợ ở trường D. Các vấn đề trường học
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Thường được cho rằng sân trường là nơi các trị bắt nạt diễn ra khiến cuộc sống học đường của những 
đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến 
khác.
Cuộc khảo sát, được trình bày gần đây tại cuộc họp hàng năm của Hiệp hội sức khỏe cộng đồng Mĩ ở 
Philadelphia, được dựa trên kết quả của các nghiên cứu từ hơn 10000 học sinh trung học mà trả lời các 
câu hỏi trực tuyến.
Trong những người được nghiên cứu này, 43% họ đã bị bắt nạt về thể xác trong vịng 1 tháng gần đây. Số 
cịn lại hơn 1 nửa học sinh nĩi rằng họ đã bị cười nhạo một cách khơng thân thiện, và một nửa báo bị gọi 
bằng những cái tên gây tổn thương. Về 1/3 học sinh nĩi rằng các bè nhĩm đã cơ lập họ để làm tổn thương 
cảm xúc của họ. 28% thì nĩi rằng đồ vật của chúng bị lấy đi hoặc làm vỡ; 21% nĩi cĩ một vài bạn đã đe 
dọa làm hại họ. Theo các kết quả đĩ, 2/3 học sinh nĩi rằng họ đã bị bắt nạt hơn 1 cách từ hơn tháng trước.
Tác giả của cuộc khảo sát đã đề cập rằng 8% số học sinh mà đã trả lời nĩi rằng họ đã nghỉ học ít nhất 1 
lần trong suốt năm học bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nĩi rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời 
 De-Thi.com Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
gian nghỉ giải lao, khơng đi tới phịng tắm hay ăn trưa, bỏ các buổi học, hoặc tránh xa một vài khu vực 
trong trường để thốt khỏi bị bắt nạt. Hiện tượng bắt nạt đã diễn ra quá nhiều trong cuộc sống ở trường 
học.
33. This is the most romantic story I have ever read.
Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hồn thành dùng để diễn tả kinh nghiệm làm việc gì tính đến thời điểm hiện tại
Cấu trúc: This is the + ... + S + have/ has (ever) + P2 
Tạm dịch: Tơi chưa từng đọc câu chuyện nào lãng mạn như vậy.
= Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tơi từng đọc
Đáp án: This is the most romantic story I have ever read.
34. The boy wishes he had his teacher’s address.
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
S + wish(es) + S + V_ed => dùng để diễn tả điều ước về một sự việc khơng cĩ thật trong hiện tại
Tạm dịch: Cậu ấy tiếc rằng cậu khơng cĩ địa chỉ của giáo viên của mình.
= Cậu ấy ước cậu ấy cĩ địa chỉ của giáo viên của mình.
Đáp án: The boy wished he had his teacher’s address.
35. Liz asked us if/ whether we would spend our vacation in Ha Long the following year.
Kiến thức: Lời nĩi gián tiếp
Giải thích:
“Trợ V + S1 + V_nguyên thể” S2 said to S1
= S2 asked S1 + if/ whether + S1 + V_lùi thì 
Tạm dịch: “Bạn sẽ dành kì nghỉ ở Hạ Long cho năm tới chứ?”, Liz đã nĩi với chúng tơi
= Liz đã hỏi chúng tơi liệu chúng tơi sẽ dành kì nghỉ ở Hạ Long vào năm tới.
Đáp án: Liz asked us if/ whether we would spend our vacation in Ha Long the following year.
36. The robbers are believed to have got into the bank through the roof.
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
They/ People ... + V (believe, assume, think, ...) that + S1 + V_ed
= S1 + be P2 (believed, assumed, thought, ...) + to + have P2
Tạm dịch: Họ tin rằng những tên cướp đã đột nhập vào ngân hàng qua mái nhà.
= Những tên cướp được tin là đã đột nhập vào ngân hàng qua mái nhà.
Đáp án: The robbers are believed to have got into the bank through the roof.
37. Because I want to have more books, I work part time to earn extra money.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích:
Because + S + V, ...: Bởi vì ... 
Tạm dịch: Tơi muốn cĩ nhiều sách hơn. Tơi làm việc bán thời gian để kiếm thêm tiền.
= Bởi vì tơi muốn cĩ nhiều sách hơn, tơi làm việc bán thời gian để kiếm thêm tiền.
 De-Thi.com Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
Đáp án: Because I want to have more books, I work part time to earn extra money.
38. She was so tired that she could not stand up.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: S + be + so adj + that + S + V: Ai đĩ quá ... đến nỗi mà ...
Tạm dịch: Cơ ấy đã rất mệt. Cơ ấy khơng thể đứng dậy.
= Cơ ấy đã quá mệt đến nỗi mà cơ ấy khơng thể đứng dậy.
Đáp án: She was so tired that she could not stand up.
39. I think it’s supposed to rain today, so you should bring your umbrella with you.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: so: vì vậy 
Tạm dịch: Tơi nghĩ trời sẽ mưa hơm nay. Bạn nên mang theo cái ơ.
= Tơi nghĩ trời sẽ mưa hơm nay vì vậy bạn nên mang theo ơ.
Đáp án: I think it’s supposed to rain today, so you should bring your umbrella with you.
40. We used to live in Bristol.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
S + used to + V_nguyên thể: Ai đĩ từng làm gì (trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trong hiện tại) 
Tạm dịch: Khi tơi là một đứa trẻ, chúng tơi đã sống ở Bristol.
= Chúng tơi đã từng sống ở Bristol.
Đáp án: We used to live in Bristol.
 De-Thi.com Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 7
I. MULTIPLE CHOICE: (8 points)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs 
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. enjoyed B. invited C. mended D. lasted
Question 2: A. museum B. sculpture C. drum D. cultural 
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three 
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. bamboo B. village C. workshop D. famous
Question 4: A. enjoyment B. pagoda C. collection D. business
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction 
in each of the following questions.
Question 5: I (A) wish the sun (B) were shine (C)so that we could (D) go swimming.
Question 6: (A) Pottery is (B) passing (C) down from artisans to trainees (D) so that they can maintain 
the art.
Question 7: The trip (A) to the countryside was very (B) interested. We all (C) enjoyed (D) ourselves a 
lot.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the 
following questions.
Question 8: I came here ..I could see you.
A. so that B. in order C. after D. despite 
Question 9: She presented me with a new blanket on which she some beautiful flowers.
A. knitted B. embroidered C. moulded D. carved 
Question 10: The members of the family ate hamburgers while Peter .baseball.
A. is playing B. plays C. was playing D. has been playing
Question 11: Singers and movies stars always want to look . When they appear in public.
A. fashionable B. colorful C. worldwide D. occasional
Question 12: The boy looks ..when he sees his parents at the door of the classroom.
A. relaxed B. confused C. confident D. confusing
Question 13: Jimmy walked down the road without looking .anybody.
A. for B. up C. at D. after
Question 14: We think our parents should ..in our shoes.
A. put ourselves B. put themselves C. let them D. put them 
Question 15: The teacher let me ..home early because I felt ill.
A. go B. going C. went D. to go
Question 16: Ha Noi City now is than it was 10 years ago.
A.as large B. more large C. much larger D. the largest
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete 
each of the following exchanges.
Question 17: Nam: Thank you so much for showing me around today.
 De-Thi.com Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
Tuan: , It’ll be good fun.
A. That’s ok B. Thank you so much. C. Yes, please D. Sure
Question 18: Peter: You must be Mary’s mother.
Mary’s mother: ., I am.
A. You are welcome B. Certainly, I am C. That’s right D. No worries
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the 
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: The village is located in a valley.
A. situated B. replaced C. put D. sited
Question 20: We spent an enjoyable evening talking about old times.
A. pleasant B. boring C. comfortable D. free
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to 
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Is math a compulsory subject in Vietnamese high school?
A. required B. despised C. difficult D. optional
Question 22: The doctor advised Peter to give up smoking.
A. stop B. continue C. finish D. consider
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the 
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Teenagers today live in a very competitive world. It is (23) important than ever to succeed at 
school if you hope to (24) .. a chance in the job market afterwards. It’s no wonder that many young 
people worry (25) ...letting down their parents, their peers and themselves. To try to please 
everyone, they take on too (26) .tasks until it becomes harder and harder to balance 
homework assignments, parties, sports activities and friends. The result is that young people 
(27) from stress.
Question 23: A. more B. much C. s little D. very
Question 24: A. gain B. achieve C. have D. retain
Question 25: A. with B. about C. of D. on
Question 26: A. few B. many C. much D. a few
Question 27: A. suffer B. have C. get D. catch
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the 
correct answer to each of the questions.
 MY HOME TOWN
I was born in Newcastle, a city in the North East of England. Newcastle is on the bank of the River Tyne. 
It is a quite big city of about 200,000 inhabitants. There is a cathedral and a university. There are five 
bridges over the River Tyne, which link Newcastle to the next town, Gateshead, where there is one of the 
biggest shopping centres in the world, the Metro Centre.
A few years ago, the main industries were shipbuilding and coal mining, but now the chemical and soap 
industries are important.
 De-Thi.com Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
I moved from Newcastle ten years ago but I often return. I miss the people, who are so warm and 
friendly, and I miss the wild, beautiful countryside near the city, where there are so many hills and 
streams.
Question28. Newcastle is 
A. a city near the North East of England 
B. a city in the North East of England
C. a city in the North of England 
D. a small town in England
Question29. Newcastle has 
A. one of the biggest shopping centers 
B. a wild, beautiful countryside
C. a population of about 200,000 people 
D. one bridge that links it to the next town
Question30. Gateshead has one of ..in the world.
A. the largest rivers 
B. the most important shipbuilding industries
C. the most beautiful countrysides 
D. the biggest shopping centres
Question 31. According to the passage, the writer 
A. is still living in Newcastle 
B. has never returned to Newcastle
C. doesn’t live in Newcastle any more 
D. has come back to live in Newcastle
II. WRITING: (2 points)
Rewrite the sentences so that it has a similar meaning to the first one.
Question 32: Some people think learning English is not difficult.
=> Some people think it is . 
Question 33: “Don’t go to the park when it’s dark”, said Mrs Brown.
=> Mrs. Brown 
Question 34: Vietnamese people have used different materials to make the ao dai.
=> Different materials ..
Question 35: I don’t remember exactly when my parents started this workshop. (set up)
=> I don’t ..
Make one sentence from two. Use the word(s) in brackets.
Question 36: I am going to the cinema with my friend this weekend to see the lastest 6D Ocean Explore 
film. (in order that)
 .
Question 37: We got lost. We asked a policeman for the way. (because)
 .
Question 38: He can’t speak to Tim at the moment. He’s sleeping. (so)
 De-Thi.com Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
 .
Question 39: They won’t buy the new car. They save enough money. (until)
 .
Question 40: Despite the bad weather, we went out for a picnic. (although)
 De-Thi.com Bộ đề ơn thi giữa kì 1 mơn Tiếng Anh 8 sách Global Success (Cĩ giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
 1. A 2. A 3. A 4. D 5. B 6. B 7. B 8. A 9. B 10. C
 11. A 12. B 13. C 14. B 15. A 16. C 17. A 18. C 19. A 20. A
 21. D 22. B 23. A 24. C 25. B 26. B 27. A 28. B 29. C 30. D
 31. C 
32. Some people think it is not difficult to learn English.
33. Mrs. Brown told me not to go to the park when it was dark.
34. Different materials have been used to make the ao dai by Vietnamese people.
35. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.
36. I am going to the cinema with my friend this weekend in order that we see the lastest 6D Ocean 
Explore film.
37. We asked a policeman for the way because we got lost.
38. He’s sleeping, so he can’t speak to Tim at the moment.
39. They won’t buy the new car until they save enough money.
40. Although the weather was bad, we went out for a picnic.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm đuơi “ed”
Giải thích:
A. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ B. invited /ɪn’vaɪtɪd/ 
C. mended /mendɪd/ D. lasted /lỉstɪd/
Quy tắc: Cĩ 3 cách phát âm đuơi “ed”:
- /ɪd/: Khi động từ cĩ phát âm kết thúc là /d/, /t/
- /t/: Khi động từ cĩ phát âm kết thúc là: /f/, /p/, /k/, /ʃ/, /tʃ/
- /d/: Với các trường hợp cịn lại
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /d/, cịn lại phát âm là /ɪd/.
Chọn A.
2. A
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. museum /mjuˈziːəm/ B. sculpture /ˈskʌlptʃər/
C. drum /drʌm/ D. cultural /ˈkʌltʃərəl/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ju/, cịn lại phát âm là /ʌ/.
Chọn A.
3. A
Kiến thức: Trọng âm từ cĩ 2 âm tiết
Giải thích:
A. bamboo /ˌbỉmˈbuː/ B. village /ˈvɪlɪdʒ/
C. workshop /ˈwɜːrkʃɑːp/ D. famous /ˈfeɪməs/
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_thi_giua_ki_1_mon_tieng_anh_8_sach_global_success_c.docx