Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D A A B C B C B D II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Điểm Hàm xếp loại cho mỗi học sinh tại cột H, xếp loại Đạt nếu Điểm TB >= 5 và Chưa đạt nếu Điểm TB < 5 là: 0.2đ H4=IF(G4>=5,"Đạt","Chưa đạt"). 0.2đ Câu H5=IF(G5>=5,"Đạt","Chưa đạt"). 0.2đ 11 H6=IF(G6>=5,"Đạt","Chưa đạt"). 0.2đ H7=IF(G7>=5,"Đạt","Chưa đạt"). 0.2đ H8=IF(G8>=5,"Đạt","Chưa đạt"). a) Quy trình giải bài toán tin học gồm các bước: 1) Xác định bài toán 2) Xây dựng thuật toán 3) Cài đặt thuật toán Câu 4) Gỡ lỗi và hiệu chỉnh chương trình 1đ 12 b) Đầu vào và đầu ra của bài toán tìm số lớn nhất trong ba số nguyên a, b, c được nhập vào từ bàn phím là: Đầu vào: Ba số nguyên a, b, c Đầu ra: Giá trị lớn nhất trong 3 số a, b, c. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com 0.25đ 0.25đ Câu 0.5đ 13 0.5đ 0.5đ De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 7 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY NĂM HỌC: 2024 – 2025 MÔN: TIN HỌC 9 Mã đề 901 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Phần I (5đ): Tô kín chữ cái tương ứng với đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Công thức chung của hàm đếm số ô tính trong vùng dữ liệu thoả mãn điều kiện là: A. =COUNTIF(criteria, range). B. =SUMIF(range, criteria, [sum_range]). C. =COUNTIF(range, criteria). D. =IF(logical_test, [value_if_false], [value_if_true]). Câu 2. Công thức chung của hàm tính tổng giá trị của những ô thoả mãn một điều kiện nào đó là: A. =IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false]). B. =SUMIF(range, criteria, [sum_range]). C. =SUMIF(criteria, [sum_range], range). D. =COUNTIF(range, criteria). Câu 3. Công thức chung của hàm kiểm tra điều kiện và trả về một giá trị khi điều kiện đó đúng và một giá trị khác nếu điều kiện đó sai là: A. =IF([value_if_true], logical_test, [value_if_false]). B. =IF(logical_test, [value_if_false], [value_if_true]). C. =IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false]). D. =IF([value_if_false], [value_if_true], logical_test). Câu 4. Số tiền chênh lệch giữa thu và chi được thể hiện bằng giá trị gì? A. Giá trị NET. B. Giá trị NTE. C. Giá trị TEN. D. Giá trị ENT. Câu 5. Công thức tính để đếm số ô trong vùng A7:A20 chứa từ có đúng 3 kí tự và kết thúc bằng “an” là: A. =COUNTIF(A7:A20,"*an"). B. =COUNTIF(A7:A20,"?an"). C. =COUNTIF(A7:A20,"_an"). D. =COUNTIF(A7:A20," an"). Câu 6. Để tạo biểu đồ cột hiển thịtrực quan giá trị thu và chi, em thực hiện như thế nào? A. Chọn vùng dữ liệu Data Charts/Clustered Column. B. Chọn vùng dữ liệu Chart Charts/Clustered Column. C. Chọn vùng dữ liệu Insert Charts/Clustered Column. D. Chọn vùng dữ liệu Formulas Charts/Clustered Column. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com Câu 7. Công thức tính tổng các giá trị trong vùng F1:F12 với các ô tương ứng trong vùng A1:A12 có giá trị bằng 100000 là: A. =SUM(A1:A12,100000,F1:F12). B. =SUMIF(A1:A12,10000,F1:F12). C. =SUMIF(A1:A12,100000,F1:F12). D. =SUMIF(F1:F12,100000,A1:A12). Câu 8. Công thức nào sau đây có tham chiếu đến địa chỉ ở một trang tính khác? A. =Sheet1?A3 B. =Sheet1 !A2 C. =Thu nhập.A4 D. =Thu nhập,A5 Câu 9. Trên Sheetl, giá trị ở A1 là 150. Trên Sheet2, giá trị ở A1 là -50. Công thức =Sheet1 !A1-Sheet2!A1 trả về kết quả là gì? A. 0 B. 100 C. -200 D. 200 Câu 10. Công thức tính để đếm số ô trong vùng B3:B5 chứa giá trị giống như ô E7 là A. =COUNT(B3:B5,E7). B. =COUNTIF(B3:B5,"=E7"). C. =COUNTIF(B3:B5,"E7"). D. =COUNTIF(B3:B5,E7). Câu 11. Công thức tính để đếm số ô trong vùng E4:E11 chứa giá trị số khác giá trị trong ô C5 là: A. =COUNTIF(E4:E11,"#"&C5). B. =COUNTIF(E4:E11,"!="&C5). C. =COUNTIF(E4:E11,"A"&C5). D. =COUNTIF(E4:E11,"<>"&C5). Câu 12. Công thức tính tổng các giá trị nhỏ hơn 100 trong vùng B2:B6 là: A. =SUM(B2:B6,“<100”). B. =SUMIF(B2:B6,“<100”). C. =SUMIF(B2:B6,“>100”). D. =SUMIF(B2:B6,<100). Câu 13. Công thức tính tổng các giá trị trong vùng D1:D7 với các ô tương ứng trong vùng A1:A7 có giá trị giống như ô F3 là: A. =SUMIF(A1:A7,“F3”,D1:D7). B. =SUMIF(D1:D7,F3,A1:A7). C. =SUMIF(A1 :A7,F3,D1 :D7). D. =SUMIF(D1:D7,“F3”,A1:A7). Câu 14. Công thức nào sau đây có hàm IF được lồng bên trong chính nó? A. =IF(A2="Loại A","văn bản A","văn bản B"). B. =IF(C5>500,C5*20,0). C. =IF(AVERAGE(B2)>100,SUM(C2),0). D. =IF(A1=10,"văn bản A",IF(A1=20,"văn bản B","văn bản C")). Câu 15. Giả sửgiá trị của ô B2là76.Công thức =IF(B2<60,1,0) trả về giá trị gì? A. 60. B. 76. C. 1. D. 0. Câu 16. Quá trình giải quyết vấn đề thường được thực hiện qua mấy bước? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 17. Phương pháp giải quyếtvấn đềcó thể đượcmô tả dưới dạng thuật toán bằng những phương pháp nào? A. Vẽ sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối. B. Liệt kê các bước hoặc tạo bảng tính. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com C. Sử dụng ngôn ngữ lập trình hoặc vẽ sơ đồ tư duy. D. Liệt kê các bước hoặc vẽ sơ đồ khối. Câu 18. Những cấu trúc nào đã được sử dụng để mô tả thuật toán bám tường theo phương pháp liệt kê các bước? A. Cấu trúc lặp với số lần biết trước và cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ. B. Cấu trúc lặp có điều kiện và cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ. C. Cấu trúc lặp có điều kiện và cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu. D. Cấu trúc lặp liên tục và cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu. Câu 19. Đầu ra của bài toán tính lương là gì? A. Mức lương của nhân viên. B. Tiền lương của nhân viên. C. Số giờ làm việc trong tuần của nhân viên. D. Số lượng nhân viên. Câu 20. Đầu vào của bài toán giải phương trình ax2 + bx + c = 0 là gì? A. Thông báo “phương trình có vô số nghiệm”. B. Nghiệm của phương trình (nếu có). C. Các hệ số a, b, c. D. Thông báo “phương trình vô nghiệm”. Phần II (3đ): Tô kín vào ô Đúng hoặc Sai tương ứng với đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: Trong các phương án dưới đây, đâu là phương án đúng, đâu là phương án sai? Một trong những công cụ hữu ích trong việc phân tích dữ liệu là hàm COUNTIF. Hàm này cho phép chúng ta đếm số lượng ô thỏa mãn một điều kiện nhất định. Dưới đây là một số nhận định về khả năng của hàm COUNTIF: a. Hàm COUNTIF rất hữu ích trong việc thống kê dữ liệu bán hàng, chẳng hạn như đếm số lượng sản phẩm bán ra trong một tháng. b. Hàm COUNTIF chỉ có thể đếm các giá trị số, không thể đếm các giá trị văn bản. c. Để đếm số lượng ô có giá trị lớn hơn một số cụ thể, ta vẫn sử dụng hàm COUNTIF. d. Giá trị mà hàm COUNTIF trả về thuộc dữ liệu kiểu số. Câu 2: Trong các phương án dưới đây, đâu là phương án đúng, đâu là phương án sai? Phương án nào sau đây là một lựa chọn của robot khi tìm đường thoát khỏi mê cung theo quy tắc ưu tiên từ phải sang trái ? a. Nếu cả phía phải và phía trước đều có tường thì quay sang trái để chọn lại hướng. b. Nếu phía phải không có tường (nghĩa là có đường đi phía bên phải) thì rẽ trái. c. Nếu phía phải có tường mà phía trước không có (đi thẳng được) thì rẽ trái. d. Nếu phía phải có tường mà phía trước không có (đi thẳng được) thì đi thẳng. Câu 3: Hàm IF là một công thức rất linh hoạt và có thể được sử dụng để thực hiện nhiều loại De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com so sánh và quyết định trong bảng tính. Hãy đánh giá tính đúng đắn của các nhận định sau liên quan đến quy tắc viết hàm IF: a. Giả sử giá trị tại ô A1 là 10. Công thức =IF(A1=10,1,IF(A1=20,2,3)) trả về kết quả là I. b. =IF(C2="Nhân viên",500000,IF(C2="Chuyên viên",700000,1000000)) là công thức hàm IF được lồng bên trong chính nó. c. Không thể sao chép công thức khi nó có chứa hàm điều kiện IF. d. Giá trị_nếu_đúng và giá trị_nếu_sai trong hàm IF chỉ có thể là các giá trị số. II. TỰ LUẬN Câu 1 (1,25 đ): Em hãy nêu các bước trong quá trình giải quyết vấn đề? Câu 2 (0,75 đ): Trong một bảng tính có chứa nhiều trang tính, nếu công thức tham chiếu đến địa chỉ ô ở một trang tính khác, thì địa chỉ ô đó gồm những thành phần gì? -----------HẾT----------- De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Phần I (5đ): Tô kín chữ cái tương ứng với đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm. 1. C 2. B 3. C 4. A 5. B 6. C 7. C 8. B 9. D 10. D 11. D 12. B 13. C 14. D 15. D 16. A 17. D 18. B 19. B 20. C Phần II (3đ): Tô kín vào ô Đúng hoặc Sai tương ứng với đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: a. Đúng ; b. Sai ; c. Đúng ; d. Đúng Câu 2: a. Đúng ; b. Sai ; c. Sai ; d. Đúng Câu 3: a. Sai ; b. Đúng ; c. Sai ; d. Sai II. TỰ LUẬN Câu 1: Các bước trong quá trình giải quyết vấn đề Quá trình giải quyết một vấn đề bằng máy tính thường bao gồm bốn bước cơ bản: - Xác định bài toán: Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất. Bạn cần hiểu rõ vấn đề cần giải quyết, xác định được đầu vào (thông tin có sẵn) và đầu ra (kết quả mong muốn) của bài toán. - Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán: Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác hoặc quy tắc được thực hiện theo trình tự nhất định để giải quyết một loại vấn đề. Ở bước này, bạn sẽ tìm ra hoặc tự xây dựng một phương pháp (thuật toán) hiệu quả để đi từ đầu vào đến đầu ra. - Viết chương trình: Dựa trên thuật toán đã thiết kế, bạn sẽ sử dụng một ngôn ngữ lập trình để viết các câu lệnh, chuyển đổi thuật toán thành một chương trình máy tính có thể thực thi được. - Kiểm thử và sửa lỗi: Sau khi viết chương trình, bạn cần chạy thử với nhiều bộ dữ liệu khác nhau để kiểm tra tính đúng đắn. Nếu có lỗi, bạn phải tìm ra và sửa chữa để đảm bảo chương trình hoạt động chính xác trong mọi trường hợp. Câu 2: Thành phần của địa chỉ ô khi tham chiếu đến trang tính khác Khi một công thức tham chiếu đến một ô trên một trang tính khác, địa chỉ ô đó sẽ bao gồm ba thành phần chính theo thứ tự sau: - Tên trang tính: Tên của trang tính chứa ô cần tham chiếu. - Dấu chấm than (!): Ký tự đặc biệt để phân cách giữa tên trang tính và địa chỉ ô. - Địa chỉ ô: Tên cột và số hàng của ô cần tham chiếu. Ví dụ: Để tham chiếu đến ô C5 trên trang tính có tên là Sheet1, công thức sẽ là: =Sheet1!C5. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 8 PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS 19.8 MÔN: TIN HỌC 9 Họ tên HS: ........................................... Năm học: 2024 – 2025 - (Đề 1) Lớp: 9 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) (Lý thuyết: 25 phút, Thực hành: 20 phút) I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Công cụ xác thực dữ liệu (Data Validation) được sử dụng trong phần mềm bảng tính nhằm mục đích gì? A. Tự động định dạng văn bản trong ô. B. Hạn chế kiểu dữ liệu hoặc giá trị nhập vào ô. C. Tự động lưu trữ dữ liệu nhập vào ô. D. Tạo công thức tính toán cho ô dữ liệu. Câu 2. Với quy tắc 50-30-20, tỉ lệ 50% được sử dụng để đánh giá mục chi nào? A. Nhu cầu thiết yếu. B. Mong muốn cá nhân. C. Tiết kiệm. D. Doanh thu. Câu 3. Quy trình thanh toán tiền lương thường bao gồm mấy bước? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 4. Đầu ra của bài toán tính lương là gì? A. Mức lương của nhân viên. B. Tiền lương của nhân viên. C. Số giờ làm việc của nhân viên. D. Số lượng nhân viên đang làm việc. Câu 5. Quy trình giải một bài toán tin học bao gồm mấy bước? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6. Trong quy trình thanh toán tiền lương, bước nào thường được giao cho máy tính thực hiện? A. Tính toán tiền lương. B. Thanh toán tiền lương. C. Chấm công. D. Lập phiếu chi lương. Câu 7. Phát biểu nào sau đây sai? A. Đầu vào và đầu ra của bài toán tin học không chỉ là các giá trị số. B. Bài toán tin học là một nhiệm vụ có thể giao cho máy tính thực hiện. C. Máy tính chỉ tính toán được với những giá trị số. D. Bài toán tính lương còn được gọi là bài toán tin học. Câu 8. Trong quá trình giải quyết vấn đề bước đầu tiên cần thực hiện là gì? De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com A. Phân tích vấn đề. B. Tìm hiểu vấn đề. C. Đánh giá kết quả. D. Thực hiện giải pháp. Câu 9. Một trong những yếu tố quan trọng của thuật toán bám tường là gì? A. Dừng lại khi gặp tường. B. Quay ngẫu nhiên khi gặp ngã rẽ. C. Luôn giữ tường ở bên trái hoặc phải. D. Tiến thẳng khi không có đường khác. Câu 10. Phương pháp giải quyết vấn đề có thể được mô tả dưới dạng thuật toán bằng phương pháp nào? A. Liệt kê. B. Sơ đồ tư duy. C. Gỡ lỗi. D. Tạo biến số. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 11. Hãy mô tả đầu vào và đầu ra của bài toán xác định một số nguyên dương có phải số nguyên tố hay không? (1.0 điểm) Câu 12. Hãy nêu các bước để giải quyết một vấn đề? (1.0 điểm) III. THỰC HÀNH (3.0 điểm) Sử dụng phần mềm bảng tính và thực hiện theo các yêu cầu sau: Câu 13. Tạo bảng tính Chi tiêu quỹ lớp theo mẫu. Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu để cập nhập thông tin về Khoản chi cho cột dữ liệu ở cột B được lấy từ danh sách các khoản chi ở cột F. (1.0 điểm) Câu 14. Tại ô G2, hãy nhập công thức để đếm số lần chi >40000. (1.0 điểm) Câu 15. Sử dụng hàm thích hợp để tính Tổng tiền của các khoản chi ở cột H. (1.0 điểm) Lưu ý: Học sinh lưu bài vào thư mục: D:\KT TIN 9 CK2 với tên bài theo mẫu: . Ví dụ: Lop 9_Nguyen Van A.xsls -----------HẾT----------- De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tin học 9 Cánh Diều - Năm học 2024-2025 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐÁP ÁN I. LÝ THUYẾT (5.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C B C A C B C A II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Đầu vào: số nguyên dương n 0.5 điểm Câu 11 - Đầu ra: số nguyên dương n là số nguyên tố/ Số nguyên 0.5 điểm dương n là không là số nguyên tố. Giải quyết vấn đề là quá trình thường được thực hiện qua các bước: 0.2 điểm Câu 12 Bước 1: tìm hiểu vấn đề. 0.2 điểm Bước 2: phân tích vấn đề. 0.2 điểm Bước 3: lựa chọn giải pháp. 0.2 điểm Bước 4: thực hiện giải pháp. 0.2 điểm Bước 5: đánh giá kết quả. THỰC HÀNH (3.0 điểm) Câu 13. Học sinh tạo được bảng tính theo mẫu: 0.5 điểm. Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu đúng cho các khoản chi của lớp: 0.5 điểm Câu 14. Công thức ô G2: =COUNTIF(D3:D9,">40000") (1.0 điểm) Câu 15. Mỗi công thức đúng đạt 0.2 điểm, cụ thể: Công thức ô H2: =SUMIF($B$3:$B$6,F2,$D$3:$D$6) (0.2 điểm) Công thức ô H3: =SUMIF($B$3:$B$6,F3,$D$3:$D$6) (0.2 điểm) Công thức ô H4: =SUMIF($B$3:$B$6,F4,$D$3:$D$6) (0.2 điểm) Công thức ô H5: =SUMIF($B$3:$B$6,F5,$D$3:$D$6) (0.2 điểm) Công thức ô H6: =SUMIF($B$3:$B$6,F6,$D$3:$D$6) (0.2 điểm) Bảng hiển thị đáp án chung: De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_cuoi_ki_2_tin_hoc_9_canh_dieu_nam_hoc_2024_2025.docx

