Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ)

docx 71 trang Phương Lan 14/12/2025 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ)

Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ)
 Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 9
 PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ . ngày .. tháng năm 20...
 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên HS: Năm học 20... - 20...
Lớp: 2A . Môn Tiếng Việt - Lớp 2
 (Bài kiểm tra đọc)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm): 
II. Đọc hiểu (6 điểm): 
 CÔ GIÁO MIỀN CỎ XANH
 Cô Lan là một cô giáo rất yêu nghề và nhiệt tình. Ngày nào cô không đến trường chắc chắn ngày ấy 
cô không vui vì vắng đi những đôi mắt long lanh như hạt sương tinh khiết, nụ cười và giọng nói của các 
em thơ như tiếng chim ríu rít. Cô lấy nước tưới cho những chậu hoa cảnh đang buồn vì héo queo và ví 
những cây hoa ấy là những đứa học trò của mình. Cô chính là nước, giúp tương lai của những đứa trẻ thêm 
tươi tốt, ra hoa đẹp xinh giữa cuộc đời. Được đến trường, được gần các con thân yêu của mình, cô thấy 
mình hạnh phúc và yêu đời nhiều hơn, tâm hồn lộng gió, man mác như giữa miền thảo nguyên đầy cỏ non 
xanh mơn mởn. Chưa bao giờ cô hối hận vì con đường mình đã chọn. Dẫu biết rằng, nghề giáo viên như 
đang gánh cả một núi áp lực mệt mỏi trên vai trong thời buổi này. Nhưng nó không là gì đối với người yêu 
nghề giáo như yêu chính sự sống của bản thân mình. 
 (Theo Quang Nguyễn)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
1.(0.5 đ) Vì sao những ngày không đến trường là những ngày không vui đối với cô Lan?
 A. Vì cô thấy ở nhà vui vẻ và thoải mái hơn. 
 B. Vì cô thấy vắng đi những đôi mắt long lanh, nụ cười và giọng nói của các em thơ.
 C. Vì cô thích được chăm sóc và nấu ăn cho gia đình mình
2.(0.5 đ) Cô giáo Lan thấy như thế nào khi đến trường?
 A. Cô thấy trường lúc nào cũng ồn ào.
 B. Cô thấy mình không phù hợp với nghề giáo.
 C. Cô thấy hạnh phúc và yêu đời nhiều hơn.
3.(0.5 đ) Câu nào cho thấy cô Lan là một người rất yêu nghề?
 A. Cô yêu nghề giáo như yêu chính sự sống của bản thân mình.
 B. Cô lấy nước tưới cho những chậu hoa cảnh trước cửa lớp. 
 C. Cô có giọng nói ấm áp và truyền cảm. 
4.(0.5 đ) Trong câu: “Cô chính là nước, giúp tương lai của những đứa trẻ thêm tươi tốt, ra hoa đẹp xinh 
giữa cuộc đời”. Từ chỉ đặc điểm là:
 A. đẹp xinh, hoa B. tươi tốt, cô giáo C. tươi tốt, đẹp xinh 
5. (0.5 đ) Câu: “Cô Lan là một cô giáo rất yêu nghề và nhiệt tình” thuộc kiểu câu gì?
 A. Câu giới thiệu . 
 B. Câu nêu đặc điểm. 
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 C. Câu nêu hoạt động. 
6.(1đ) Viết một câu nêu hoạt động về chú chim trong bức tranh.
7.(1đ) Điền “l” hoặc “n” vào chỗ chấm thích hợp:
 ..á thì trên biếc dưới ..âu
 Quả thì chín ngọt mang bầu sữa thơm.
8.(0.5 đ) Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau.
 Mấy nàng chích chòe chị sáo nâu hót vang chào ngày mới.
9. (1đ) Đặt 1 câu nêu đặc điểm của cô giáo em.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 20...-20...
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 (Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút) 
1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút 
Bài viết:
 Quê ngoại
 Nắng chiều ở quê ngoại
 Óng ả vàng ngọn chanh
 Lích chích trên cành khế
 Tiếng chim trong lá xanh.
 Những ngày ở quê ngoại
 Tám mát trên dòng sông
 Rất nhiều hoa cỏ lạ
 Thoang thoảng hương trên đồng.
2. Luyện viết đoạn (6 điểm)
Viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi của em.
 Gợi ý: a) Em đã được đi đâu, vào thời gian nào? Có những ai đi cùng với em?
 b) Mọi người đã làm những gì?
 c) Em và mọi người có cảm xúc như thế nào trong chuyến đi đó?
 d) Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi?
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu 50 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau 
các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm
- Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ...), 
giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5...
- Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm
2. Đọc - Hiểu (6 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5
 Đáp án B C A C A
 Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
Câu 6 : (1đ) VD: Chú chim đang hót.
Câu 7:(1đ) Điền “l” hoặc “n” vào chỗ chấm thích hợp: 
Mỗi chỗ điền đúng 0,5đ
 Lá thì trên biếc dưới nâu
 Quả thì chín ngọt mang bầu sữa thơm.
Câu 8:(0.5 đ) Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau.
 Mấy nàng chích chòe , chị sáo nâu hót vang chào ngày mới.
Câu 9: (1đ) VD: Cô giáo em rất trẻ.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả (4 điểm)
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 
2. Tập làm văn (6 điểm)
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): 
+ Nội dung (ý): 3 điểm 
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm 
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 10
 PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ .. ngày .. tháng năm 20...
 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
 Họ và tên HS: Năm học 20... - 20...
 Lớp: 2A . Môn Tiếng Việt - Lớp 2
 ( Bài kiểm tra đọc )
A.KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối 
HK II môn Tiếng Việt lớp 2.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):
 KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI
Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên 
đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn 
rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được 
trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con:
 – Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả là tại vì con 
mải chơi, không đi tìm trái cây.
 Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa tối. Một 
hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con:
 – Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé!
 Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên đường đi, Khỉ 
con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ 
bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”.
 Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. 
Mẹ khen:
 – Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!
 (Vân Nhi)
* Dựa vào nội dung bài hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1. Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (0,5 điểm)
 A. Đi hái trái cây.
 B. Đi học cùng Thỏ con.
 C. Đi săn bắt.
Câu 2. Sắp xếp thứ tự câu theo trình tự nội dung bài đọc: (0,5 điểm)
1. Khỉ con cùng Thỏ chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn.
2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ.
3. Khỉ con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà.
 A. 3 – 1 – 2.
 B. 1 – 3 – 2.
 C. 2 – 1 – 3.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
Câu 3. Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (0,5 điểm)
 A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
 B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
 C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã..
Câu 4. Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (0,5 điểm)
 A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
 B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.
 C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.
Câu 5. Câu: “Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa tối.” là câu: (0.5điểm)
 A. Câu nêu đặc điểm.
 B. Câu giới thiệu.
 C. Câu nêu hoạt động.
Câu 6. Dòng nào chỉ đúng các từ chỉ sự vật? (0.5điểm)
 A. Rong chơi, ham chơi, đáng yêu.
 B. Trái cây, Chuồn Chuồn, giỏ, núi.
 C. Kiếm, xuống núi, mang, đuổi theo.
Câu 7: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
Câu 8: Điền dấu thích hợp vào ô trống trong các câu sau: (1điểm)
 Sáo ☐ chào mào ☐ liếu điếu ☐ giẻ quạt . vui vẻ bay đi kiếm ăn ☐
Câu 9. Hãy đặt 1 câu nêu đặc điểm có sử dụng dấu phẩy. (1điểm)
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 20... – 20...
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 (Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút) 
1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút 
Bài viết:
 Hoa giấy
 Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và 
có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tan nát 
bay đi mất.
2. Tập làm văn (6 điểm ) - 25 phút 
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5-6 câu) kể về một con vật em yêu thích.
(Dựa vào những câu gợi ý dưới đây)
Gợi ý: 1. Em muốn kể con vật nào?
 2. Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật (hình dáng, bộ lông, đôi tai )?
 3. Nó có hoạt động gì?
 4. Nêu ích lợi hoặc cảm nghĩ của em về con vật đó.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu . tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau 
các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm
- Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ...), 
giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5...
- Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm
2. Đọc - Hiểu (6 điểm) 
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án A B C A C B
 Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
Câu 7 : (1đ) 
VD: Qua câu chuyện em rút ra được bài học là không được ham chơi, phải biết vâng lời bố mẹ.
Câu 8: (1đ) Sáo, chào mào, liếu điếu, giẻ quạt . vui vẻ bay đi kiếm ăn . 
(Mỗi dấu điền đúng được 0,25đ)
Câu 9: (1 đ) VD: Mẹ em rất xinh đẹp, hiền lành.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả (4 điểm)
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 
2. Tập làm văn (6 điểm)
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): 
+ Nội dung (ý) : 3 điểm 
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm 
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 11
 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
 Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến 
bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
 Đánh cá đèn
 Chiều hôm ấy, bãi biển tấp nập hẳn lên. Ai cũng muốn xem các đội thuyền ra khơi đánh cá đèn. Lũ 
trẻ cũng theo ra bãi.
 Các thuyền nổ máy ran ran rồi vọt ra khơi, trườn nhanh qua vùng sóng lừng. Nắng chiều tỏa ánh 
vàng hoe. Màu cầu vồng hiện lên trên bụi nước đầu sóng. Mặt trời lặn. Màn đêm buông xuống. Đèn điện 
trên các thuyền bật sáng rực rỡ. Vài tiếng đồng hồ sau, thấy ánh đèn, cá kéo về đen đặc. Những con mối, 
con nục nổi lên, cuốn vào nhau lúc nhúc. Dưới ánh điện, mắt chúng sáng rực cả một vùng như trận mưa 
tàn lửa Mỗi thuyền chỉ đánh bốn mẻ lưới mà chở không hết cá, phải đùn vào lưới thả xuống nước kéo 
về. Thuyền nào cũng no, lặc lè trên sóng.
 (Bùi Nguyên Khiết)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Các đội thuyền bắt đầu ra khơi đánh cá đèn vào lúc nào?
A. Lúc nắng chiều tỏa ánh vàng hoe
B. Lúc mặt trời vừa mới bắt đầu lặn
C. Lúc màn đêm vừa buông xuống
Câu 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng những từ ngữ tả cá biển về rất nhiều khi đèn điện bật sáng trên các 
thuyền? (Đoạn 2)
A. Kéo về đen đặc; thuyền chở không hết cá
B. Cuốn vào nhau lúc nhúc; lặc lè trên sóng
C. Kéo về đen đặc; cuốn vào nhau lúc nhúc
Câu 3. Khi thuyền chở không hết cá, mọi người trên thuyền đã làm gì?
A. Đùn cá vào lưới thả trên biển để nuôi
B. Đùn cá vào lưới thả xuống nước kéo về
C. Đùn cá vào lưới đưa sang thuyền khác
Câu 4. Dòng nào gợi tả con thuyền chở nhiều cá?
A. Nổ máy ran ran
B. Trườn qua sóng lừng
C. Lặc lè trên sóng
III. Tiếng việt (2 điểm)
1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng
a) tr hoặc ch
- leo èo - hát .èo
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
- .ống đỡ - ..ống trải
b) ong hoặc ông
tr nom - tr sáng
c) rả hoặc rã
tan .. - kêu ra 
2. Gạch dưới từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu tục ngữ sau:
(1) Trên kính dưới nhường
(2) Hẹp nhà rộng bụng
(3) Việc nhỏ nghĩa lớn
(4) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
(5) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
B. VIẾT (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Nghe, viết bài Đánh cá đèn (từ Các thuyền nổ máy ran ran rồi vọt ra khơi đến hết)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về công việc của một người mà em biết.
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_thi_cuoi_ki_2_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_co_dap.docx