Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com D. Quãng đường đi được của và bằng nhau. Câu 5: Từ độ cao h, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu 12 m/푠. Thời gian rơi của vật là 2 s. Tầm xa của vật là A. 6 m. B. 5 m. C. 20 m. D. 24 m. Câu 6: Một cầu thủ sút một quả bóng với vận tốc ban đầu 30 m/푠 hướng lên theo phương xiên góc 30∘ so với phương nằm ngang. Vận tốc ban đầu của quả bóng theo phương nằm ngang có độ lớn là A. 15 3 m/푠. B. 15 m/푠. C. 15 2 m/푠. D. 30 m/푠. Câu 7: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật là A. gia tốc của vật. B. trọng lượng của vật. C. vận tốc của vật. D. khối lượng của vật. Câu 8: Tác dụng lực 퐹 vào một vật có khối lượng thì vật chuyển động với gia tốc . Hệ thức nào sau đây đúng? A. 퐹 = . B. 퐹 = . C. = 퐹 ⋅ . D. 퐹 = . . Câu 9: Khi vật tác dụng lên vật một lực 퐹 thì vật cũng tác dụng trở lại vật A một lực 퐹 . Hệ thức đúng là 1 1 A. 퐹 = 퐹 . B. 퐹 = ― 퐹 . C. 퐹 = . D. 퐹 = ― . AB BA AB BA AB 퐹BA AB 퐹BA Câu 10: Lực và phản lực không có đặc điểm nào sau đây? A. Luôn xuất hiện thành từng cặp. B. Luôn cùng chiều. C. Luôn ngược chiều. D. Luôn có cùng độ lớn. Câu 11: Chọn phát biểu sai? Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường g có A. phương thẳng đứng. B. chiều hướng về tâm Trái Đất. C. điểm đặt gọi là trọng lượng. D. độ lớn 푃 = .g. Câu 12: Hình bên là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Đoạn nào sau đây ứng với vật chuyển động thẳng đều? A. Đoạn OA. B. Đoạn AB. C. Đoạn BC. D. Đoạn CD. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com Câu 13: (2,5 điểm) -Phát biểu định luật 1 Newton và cho biết quán tính là gì? -Lấy hai ví dụ về quán tính trong hiện tượng thực tế: một ví dụ trong trường hợp có lợi và một ví dụ trong trường hợp có hại. Câu 14: (1,5 điểm) Từ đỉnh tháp cao 45m so với mặt đất, một vật được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu. Lấy = 10 m/푠2. a) Tính thời gian chuyển động của vật. b) Tính tốc độ của vật khi chạm đất. Câu 15: (3 điểm) Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì tắt máy. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 12,5 s kể từ lúc bắt đầu tắt máy. a) Tính gia tốc của ô tô khi ô tô chuyển động chậm dần đều. b) Tính quãng đường ô tô đi được kể từ lúc bắt đầu tắt máy đến lúc dừng lại. c) Tính độ lớn của lực cản tác dụng lên ô tô trong thời gian ô tô chuyển động chậm dần đều. d) Nếu độ lớn lực cản tác dụng vào ô tô tăng lên gấp đôi thì ô tô dừng lại sau bao lâu kể từ lúc bắt đầu tắt máy. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A B D A D D B C C B PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 13 2,5 đ - Phát biểu đúng định luật 1 Newton 1 - Nêu được quán tính là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động 0,5 - Lấy được một ví dụ về quán tính trong trường hợp có lợi 0,5 - Lấy được một ví dụ về quán tính trong trường hợp có hại. 0,5 Câu 14 1,5 đ 1 2 2ℎ Từ công thức ℎ = ⋅ ⋅ 푡 ⇒푡 = 0,5 a) 2 0,25 Tính được thời gian rơi 푡 = 3 s Từ công thức 푣 = .푡 b) Tính được tốc độ khi chạm đất 푣 = 30 m/푠 0.75 Câu 15 3 đ Chọn chiều dương trùng với chiều chuyển động của ô tô, mốc thời gian là lúc tắt máy 0,25 Khi ô tô dừng lại thì 푣 = 0. Từ công thức 푣 = 푣0 + 푡 0,25 a) Tính được gia tốc của ô tô = ―1,6 m/푠2 0,25 1 2 Từ công thức 푆 = 푣0 ⋅ 푡 + ⋅ ⋅ 푡 0,5 b) 2 Tính được quãng đường ô tô đi được đến lúc dừng: 푠 = 125 m 0,25 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com Từ công thức 퐹 = . . Về độ lớn |퐹| = | | 0,25 c) tính được 퐹 = 3200 N 0,25 0,25 Từ công thức 퐹 = . . Vì lực cản ngược chiều dương nên 퐹 = ―6400 N 0,25 Tính được gia tốc của ô tô lúc này: = ―3,2 m/푠2 d) Khi ô tô dừng lại thì 푣 = 0. Từ công thức 푣 = 푣0 + 푡 0,25 Tính được thời gian ô tô đi được từ lúc bắt đầu tắt máy đến lúc dừng: 푡 = 6,25 s 0,25 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 7 Sở Giáo Dục và Đào Tạo ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2025 - 2026 Trường THPT Lý Thái Tổ Môn: Vật lí - Lớp 10 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1: Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì? A. Bác bỏ nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Khẳng định một lần nữa về nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. C. Phát hiện ra sự rơi của vật phụ thuộc vào khối lượng. D. Tìm ra cách tính khối lượng của vật. Câu 2: Ai là cha đẻ của phương pháp thực nghiệm A. Aristotle. B. Ruther ford. C. Galile. D. Newton. Câu 3: Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là: A. 30 cm B. 1 mm C. 0,5 mm D. không xác định. Câu 4: Hãy xác định số đo chiều dài của cây bút chì trong hình dưới đây: A. x = 6,20.0,05cm B. x = 6,20+0,05cm C. x = 6,20-0,005cm D. x = 6,20±0,05cm Câu 5: Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định vận tốc trung bình trong trường hợp bơi từ đầu bể đến cuối bể. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com A. 2,5 m/s. B. 2,3 m/s. C. 2 m/s. D. 1,1 m/s. Câu 6: Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu? A. 5 km/h. B. 10 km/h. C. – 5 km/h. D. – 10 km/h. Câu 7: Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm? A. Viên bi lăn trên máng nghiêng có độ dài 10 cm. B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga. C. Người đi xe máy trên quãng đường từ Lào Cai đến Phú Thọ. D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục. Câu 8: Số chỉ trên tốc kế của các phương tiện giao thông cho biết đại lượng nào? A. Tốc độ trung bình của xe. B. Tốc độ lớn nhất của xe. C. Tốc độ tức thời của xe. D. Sự thay đổi tốc độ của xe. Câu 9: Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là: A. một đường thẳng qua gốc tọa độ. B. một đường song song với trục hoành Ot. C. một đường song song với trục tung Od. D. một đường parabol. Câu 10:Trong các câu dưới đây câu nào sai? De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì: A. Vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc. B. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. C. Gia tốc là đại lượng không đổi. D. Đáp án A và C. Câu 11: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 10 s đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của xe là: A. 10 m/s2. B. 5 m/s2. C. 2 m/s2. D. 1 m/s2. Câu 12: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1, và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao h1h2 là: A. h1h2=2. B. h1h2=0,5. C. h1h2=4. D. h1h2=1. Câu 13: Một quả bóng đặt trên mặt bàn được truyền một vận tốc theo phương nằm ngang. Hình nào dưới đây mô tả đúng quỹ đạo của quả bóng khi rời khỏi mặt bàn? Câu 14: Quả bóng được coi như một chuyển động ném ngang. Hình B mô tả đúng nhất. Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 4,9 m có tầm xa trên mặt đất L = 5 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính vận tốc ban đầu. A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 3 m/s. D. 2 m/s. Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 100 cm trong 0,25 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng lên vật có giá trị lần lượt là A. 32 m/s2; 64 N. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com B. 0,64 m/s2; 1,2 N. C. 6,4 m/s2, 12,8 N. D. 64 m/s2; 128 N. Câu 16: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng. C. Vật chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển động rơi tự do. Câu 17: Lực nào làm cho thuyền (có mái chèo) chuyển động được trên mặt hồ? A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên thuyền. B. Lực nâng của nước tác dụng lên thuyền. C. Lực đẩy của nước tác dụng lên thuyền. D. Lực của thuyền tác dụng vào nước. Câu 18: Một người kéo một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ A. lớn hơn 300 N. B. nhỏ hơn 300 N. C. bằng 300 N. D. bằng trọng lượng của vật. Câu 19: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường. B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường. C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn. D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. Câu 20:Phát biểu nào sau đây là sai: Khi căng một sợi dây bằng cách buộc sợi dây vào giá đỡ và treo vật nặng lên thì: A. Lực căng dây xuất hiện chống lại xu hướng bị kéo giãn. B. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây. C. Lực căng dây tác dụng lên giá treo và trọng lực của vật là hai lực cân bằng. D. Độ lớn của lực căng là như nhau tại tất cả các điểm trên dây, nếu dây đứng yên. Câu 21: Chọn phát biểu đúng. A. Áp suất nước ở đáy bình chứa chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt đáy. B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của bình chứa. C. Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong chất lỏng có tác dụng như nhau theo mọi hướng. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com D. Tại một điểm bất kì trong chất lỏng, áp suất chất lỏng có chiều hướng xuống. Câu 22:Một bình nước có dạng ống dài chứa đầy nước, có một lỗ thủng để nước chảy ra như hình. Đâu là mô tả đúng về lượng nước chảy ra theo thời gian? A. Nước chảy ra đều đặn tới khi tới lỗ thủng thì ngừng. B. Nước chảy ra nhanh dần tới khi tới lỗ thủng thì ngừng. C. Nước chảy ra chậm dần tới khi tới lỗ thủng thì ngừng. D. Nước chảy nhiều ít không có quy luật rõ ràng. Câu 23: Một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng góc 600 so với phương ngang chịu tác dụng của trọng lực có độ lớn là 40 N. Độ lớn các thành phần của trọng lực theo phương song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng lần lượt là: A. 34,6 N và 34,6 N. B. 20 N và 20 N. C. 20 N và 34,6 N. D. 34,6 N và 20 N. Câu 24: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai? A. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực cùng tác dụng lên một vật. B. Lực tổng hợp có thể xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực. C. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần. D. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương các lực thành phần. Câu 25: Theo định luật 1 Newton thì A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào. C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính. Câu 26: Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là: A. v = 2√gh. B. v = √2gh. C. v = √gh. D. v = √gh2. Câu 27: Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay xa của vật là? De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com A. L = v0√2Hg. B. L = v02Hg. C. L = 2v0gH. D. L = √v02Hg. Câu 28: Ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Thời gian rơi của vật là: A. 1 s. B. 2 s. C. 3 s. D. 4 s. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Bài 1: Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ đầu 36 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8. Bài 2: Một vật chuyển động trong không khí, trong nước hoặc trong chất lỏng nói chung đều sẽ chịu tác dụng của lực cản. Xét một viên bi thép có khối lượng 1 g đang ở trạng thái nghỉ được thả rơi trong dầu. Người ta khảo sát chuyển động của viên bi trong dầu và vẽ đồ thị tốc độ theo thời gian của viên bi như Hình 10.2. Cho biết lực đẩy Archimecdes có độ lớn là FA= 1,2.10-3N và lấy g = 9,8 m/s2. Độ lớn lực cản của dầu tác dụng lên viên bi sau thời điểm t2 là bao nhiêu? Bài 3:Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng với vận tốc không đổi dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang có độ lớn F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là bao nhiêu? De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_cuoi_ki_1_vat_li_10_ctst_2025_2026_co_dap_an.docx

