Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ)

docx 76 trang Phương Lan 06/12/2025 170
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ)

Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ)
 Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
Câu 5: Đoạn văn trên đã cung cấp cho em những thông tin gì về Đà Lạt? (1 điểm)
Câu 6: Viết 2-3 câu nói về một địa điểm du lịch mà em đã đi đến. (1 điểm)
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: (0,5 điểm)
Mát mẻ Bó hoa Kì ảo Thành phố Âm áp
- Từ ngữ chỉ sự vật:
-Từ ngữ chỉ đặc điểm:
Câu 8: Tìm trong bài thơ một từ có nghĩa trái ngược với từ cẩu thả. (0,5 điểm)
Câu 9: Đặt câu với từ mà em tìm được trong câu 8. (1 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe - viết (4 điểm)
 Bãi ngô
 Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu 
sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng dài, trổ mạnh mẽ, nõn nà. Trên 
ngọn, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên. Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, 
thoáng đỗ rồi bay đi. Núp trong cuống lá, những búp ngô non nhú lên và lớn dần.
 (Nguyên Hồng)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về một hoạt động khi em ở trường học.
Gợi ý:
+ Giới thiệu về hoạt động (thời gian, nơi diễn ra, người tham gia).
+ Diễn biến của hoạt động đó.
+ Suy nghĩ khi thực hiện hoạt động đó.
+ Nêu cảm xúc của em khi hoàn thành hoạt động đó.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
A. Lâm Đồng
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Vẻ đẹp mộng mơ và rực rỡ
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Vì nơi đây có thời tiết ấm áp vào buổi sáng nhưng se lạnh vào buổi tối.
Câu 4: (0,5 điểm)
B. Du khách thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương và thưởng thức những bó hoa tươi được 
người bán hàng gói cẩn thận.
Câu 5: (1 điểm)
Đoạn văn cung cấp các thông tin: vị trí, khí hậu, các cảnh đẹp và những hoạt động mà du khách tham quan 
có thể tham khảo khi đến với Đà Lạt.
Câu 6: (1 điểm)
HS liên hệ bản thân.
Câu 7: (0.5 điếm) -Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, bó hoa
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: mát mẻ, kì ảo, ấm áp.
Câu 8: (0.5 điểm)
Cẩn thận.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Bé Nhiên cẩn thận, nắn nót viết từng chữ,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
+ 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
+ 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
+ Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
+ 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
+ Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
+ 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
+ 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm) 
Hôm nay, trường em tổ chức một buổi tham quan. Chúng em được đến thăm Làng văn hóa - Du lịch các 
dân tộc Việt Nam. Đúng bảy giờ, xe đến nơi. Chúng em đã được tham quan các gian nhà của người dân 
tộc. Sau đó, cả lớp còn được chơi các trò chơi dân gian. Em đã có một chuyến tham quan rất vui vẻ.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 9
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm): .
II. Đọc hiểu (6 điểm) - Thời gian: 30 phút
 Món quà đặc biệt
 Cả chiều, hai chị em hì hụi chuẩn bị quà sinh nhật cho bố. Tấm thiệp đặc biệt được chị nắn nót viết:
 Ngắm nghĩa tấm thiệp, băn khoăn:
 - Có khi chỉ viết điều tốt thôi. Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị!
 - Ừ. Em thấy viết thế có ít quá không?
 - A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
 Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Quà “bí mật” tặng bố đã xong. Bố đang ngồi trước máy tính, mặt 
đăm chiêu.
 - Bố ơi 
 Bố nhìn hai chị em.
 - Hai chị em sao thế?
 - Chúng con 
 - Chúc mừng sinh nhật bố!
 Hai chị em hồi hộp nhìn bố. Bố ngạc nhiên mở quà, đọc chăm chú. Rồi bố cười giòn giã:
 - Ngạc nhiên chưa? Hai chị em tặng bố. Còn tiết lộ bí mật bố nấu ăn không ngon nữa.
 Chị nhìn em. Em nhìn chị. Cả hai nhìn tấm thiệp. Thôi, quên xóa dòng “Nấu ăn không ngon rồi”. Mắt 
chị rơm rớm. Nhưng bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng:
 - Cảm ơn hai con. Đây là món quà đặc biệt nhất bố được nhận đấy. Bố muốn thêm một ý nữa là: Bố rất 
yêu các con.
 Ừ nhỉ, sao cả hai chị em đều quên. Ba bố con cười vang cả nhà.
 (Phong Điệp)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (Câu 1, 2, 3, 4, 6, 7) và 
thực hiện theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm). Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố?
A. Tính rất hiền, nói rất to
B. Ngủ rất nhanh, ghét nói dối, yêu mẹ
C. Tính rất hiền, ghét nói dối, yêu mẹ, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon. 
D. Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon
Câu 2 (0,5 điểm). Từ ngữ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai 
chị em?
A. băn khoăn B. đăm chiêu C. hồi hộp D. ngạc nhiên
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt?
A. Người chị rơm rớm nước mắt vì mình đã quên xóa mất dòng viết điểm không tốt của bố trong tấm 
thiệp.
B. Người chị rơm rớm nước mắt vì nghĩ rằng bố không thương mình.
C. Người chị rơm rớm nước mắt cho rằng cả hai chị em cần phải mua quà tặng bố.
D. Người chị rơm rớm nước mắt vì không tự làm được bánh sinh nhật tặng bố.
Câu 4 (0,5 điểm). Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui?
A. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. 
Sau đó bố viết tấm thiệp để cảm ơn hai chị em. 
B. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. 
Bố còn nói là bố rất yêu hai chị em nữa. 
Câu 5 (1 điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? Hãy viết từ 1 - 2 câu.
Câu 6 (0,5 điểm). Dòng nào sau đây toàn là các từ chỉ sự vật?
A. món quà, hì hụi, tấm thiệp, chị em, nắn nót
B. đẹp trai, cắm cúi, máy tính, ngạc nhiên, bố mẹ
C. bố, mẹ, món quà, tấm thiệp, máy tính
D. người thân, gia đình, món ăn, hiền lành
Câu 7 (0,5 điểm): Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ sau:
 Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
A. mực - đen B. đèn - sáng C. mực - đèn D. đen - sáng
Câu 8 (0,5 điểm): Nối các dòng câu ở cột A với dòng tương ứng ở cột B:
Câu 9 (0,5 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào các câu sau:
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần em hỏi bố: ￿ ￿ ￿ 
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố
- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp ￿
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao
Câu 10 (1 điểm): Đặt một câu cảm phù hợp để thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng cho 
món quà mà em ao ước từ lâu.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (4 điểm):
 Đồ đạc trong nhà
 (Trích)
 Em yêu đồ đạc trong nhà
 Cùng em trò chuyện như là bạn thân.
 Cái bàn kể chuyện rừng xanh
 Quạt nan mang đến gió lành trời xa.
 Đồng hồ giọng nói thiết tha
 Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau.
 Ngọn đèn sáng giữa trời khuya
 Như ngôi sao nhỏ gọi về niềm vui.
 (Phan Thị Thanh Nhàn)
II. Luyện viết đoạn (6 điểm):
HS viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 5 đến 7 câu) về một trong các nội dung sau:
1. Viết đoạn văn ngắn để tả về một đồ vật mà em thích nhất.
Gợi ý:
2. Viết đoạn văn ngắn để nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người bạn.
Gợi ý:
3. Viết đoạn văn ngắn để nêu tình cảm, cảm xúc đối với người thân.
Gợi ý:
+ Người thân mà em muốn kể đến là ai?
+ Người đó có những cử chỉ, việc làm nào gợi cảm xúc cho em?
+ Tình cảm của em với người đó như thế nào?
 HẾT
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Câu số Đáp án Điểm
 C. Tính rất hiền, ghét nói dối, yêu mẹ, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu 
 Câu 1 0,5 điểm
 ăn không ngon. 
 Câu 2 D. ngạc nhiên 0,5 điểm
 A. Người chị rơm rớm nước mắt vì mình đã quên xóa mất dòng viết 0,5 điểm
 Câu 3
 điểm không tốt của bố trong tấm thiệp. 
 Câu 4 a) S b) Đ 0,5 điểm
 Câu 5 HS viết từ 1 - 2 câu đúng 0,5 điểm
 Câu 6 C. bố, mẹ, món quà, tấm thiệp, máy tính 0,5 điểm
 Câu 7 D. đen - sáng 0,5 điểm
 Câu 8 1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B. 0,5 điểm
 Câu 9 Điền đúng dấu câu thích hợp vào các câu. 0,5 điểm
Câu 10 Đặt một câu cảm phù hợp, điền đúng dấu chấm than. 1 điểm
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 10
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
1 - Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc.
2 - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong các bài tập đọc từ 
tuần 1 đến tuần 16; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. 
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
 Cứu hộ trên biển
 Đêm đó, gió thổi dữ dội, bầu trời tối đen như mực. Cơn bão với sức gió rất mạnh đã lật úp một chiếc tàu 
đánh cá ngoài khơi. Trước khi tàu bị chìm, các thủy thủ đã kịp phát tín hiệu cấp cứu. Nhận được tin khẩn, 
đội trưởng đội tàu cứu hộ đã nhanh chóng rung chuông báo động, tất cả mọi người dân vội tập trung tại bãi 
cát.
 Một giờ sau, tàu cứu hộ lờ mờ xuất hiện trong màn sương mù. Người dân làng chài vui mừng chạy ra 
chào đón. Tàu cứu hộ đã cứu được gần như tất cả mọi người gặp nạn nhưng có một vài người tình nguyện 
ở lại trên biển vì con tàu đã quá tải. Nếu chở thêm họ, có thể tàu sẽ bị chìm. Thuyền trưởng cuống cuồng 
kêu gọi một đội tình nguyện khác đến ứng cứu những người bị bỏ lại ở biển. Cậu bé Han 14 tuổi có anh 
trai còn đang trên biển bước tới tình nguyện tham gia. Mẹ cậu vội níu tay cậu, nói với giọng van xin rằng 
cha cậu đã chết trong một vụ đắm tàu cách đây 10 năm, anh trai cậu còn chưa biết sống chết ra sao và cậu 
là tất cả những gì còn lại của bà. Nhưng Han vẫn quyết tâm ra đi vì anh cậu đang đối mặt với nguy hiểm, 
chỉ chờ người ứng cứu. Hơn một giờ sau cậu sung sướng báo tin cho mẹ đã tìm thấy mọi người trong đó có 
cả anh trai cậu.
 (Theo Internet)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (M1) Chiếc tàu đánh cá gặp phải chuyện gì? (0.5đ)
 A. Bị va vào đá ngầm. B. Bị thủng đáy.
 C. Bị bão đánh lật úp. D. Bị mắc kẹt trên một hòn đảo.
Câu 2: (M1) Tàu cứu hộ đã cứu được những ai? (0.5đ)
A. Tất cả mọi người gặp nạn.
B. Tất cả phụ nữ gặp nạn.
C. Tất cả trẻ em và phụ nữ gặp nạn.
D. Gần như tất cả mọi người gặp nạn, còn một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì tàu quá tải.
Câu 3: (M2) Vì sao cậu bé Han tình nguyện tham gia đội cứu hộ? (0.5đ)
A. Vì cậu thích mạo hiểm.
B. Vì ở đó có anh trai cậu.
C. Vì cậu muốn khẳng định bản thân mình.
D. Vì cậu muốn cứu tất cả mọi người tình nguyện ở lại trên biển trong đó có anh trai cậu đang gặp nguy 
hiểm.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
Câu 4: (M3) Cậu bé Han trong câu chuyện là người như thế nào? (0.5đ)
Câu 5: (M2) Chọn các câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B: (1đ)
Câu 6: (M2) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống (1đ)
Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà mình cúc 
thược dược hồng nhung cát cánh, .
Câu 7: (M1) Câu nào chỉ gồm những từ ngữ về thư viện? (0.5đ)
A. Người đọc, sách, báo, học sinh, thủ thư, giá sách.
B. Người mượn, người đọc, truyện, mượn sách, cô giáo.
C. Thẻ thư viện, tìm sách, trả sách, báo, thủ thư, người đọc. 
Câu 8: (M3) Đặt câu có hình ảnh so sánh (1đ):
Câu 9: (M2) Câu nào gồm các từ chỉ đặc điểm (0.5đ):
A. Long lanh, ngọt lịm, lo lắng, cầu vồng, voi con.
B. Vàng óng, bé xíu, dẻo dai, hiền lành, lấp lánh.
C. Ồn ào, náo nhiệt, ấm áp, cắt tỉa, hạt mưa.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ):
I. Chính tả (4đ): 
 Nắng trưa
 Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất. Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra sân thấy rõ những sợi 
không khí nhỏ bé, mỏng manh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa vắng 
thế? Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng câu hát ru em cất lên từng tiếng ạ 
ời.
II. Tập làm văn (6đ):
Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: 
Cậu bé Han là một người dũng cảm, yêu thương mọi người, yêu thương người thân của mình sẵn sàng xả 
thân cứu người.
Câu 5: 1-b, 2-a, 3-d, 4-c
Câu 6: Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà mình : cúc , thược 
dược , hồng nhung , cát cánh, .
Câu 7: C
Câu 8: 
Câu 9: B 
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 11
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời 
gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
 NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN
Vào một ngày trời nóng nực, sư tử mệt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, nó nằm ngủ dưới một gốc cây. Một 
chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tử ngủ say liền nhảy múa đùa nghịch trên lưng sư tử.
Sư tử tỉnh giấc, nó khá giận dữ và túm lấy chuột nhắt mắng:
- Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh? Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt 
của ta.
Chuột nhắt sợ hãi van xin:
- Xin ngài tha cho tôi, tôi sẽ không bao giờ quên ơn, tôi hứa sẽ trả ơn ngài vào một ngày nào đó.
Sư tử thấy buồn cười với lời van xin đó của chuột nhắt, nhưng nó cũng thấy tội nghiệp và thả cho chuột 
nhắt đi. Chuột nhắt mừng quá vội vã chạy đi.
Ít lâu sau, khi đang săn mồi trong rừng, sư tử vướng vào lưới của thợ săn. Nó không thể nào thoát được. 
Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.
Bỗng chú chuột lần trước được sư tử tha mạng nghe thấy, nó vội chạy đến xem sao. Thấy sư tử mắc trong 
lưới, nó bảo: “Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!”. Chuột lấy hết sức gặm đứt các dây lưới để sư tử chạy thoát. Lúc 
này, sư tử mới thấy rằng làm điều tốt cho người khác sẽ luôn được nhớ công ơn.
 (Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sư tử đã có thái độ như nào khi bị một chú chuột nhắt nhảy múa, đùa nghịch trên lưng nó? (0,5 
điểm)
A. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chuột.
B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.
C. Sư tử buồn bã, kể chuyện với chuột.
Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sợ hãi van xin sư tử? (0,5 điểm)
A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.
B. Vì không cho chú về nhà với mẹ.
C. Vì sẽ bị sư tử nhai nghiền nát.
Câu 3: Chuột nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thấy buồn cười và tội nghiệp mà thả nó đi? (0,5 điểm)
A. Chuột nhắt sẽ làm nô lệ cho sư tử.
B. Chuột nhắt sẽ dâng hết thức ăn cho sư tử.
C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.
Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 điểm)
A. Chuột kêu cứu và được các bạn chuột khác đến giúp đỡ.
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_thi_cuoi_ki_1_tieng_viet_3_ket_noi_tri_thuc_co_dap.docx