Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ)

docx 72 trang Hải Hà 10/12/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ)

Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ)
 Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
- Tốc độ đạt yêu cầu (theo chuẩn KTKN): 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
Mỗi lỗi sai trừ 0.2 điểm, trình bày cả bài trừ 0.5 điểm.
II. Tập làm văn (6 điểm)
- Nội dung (ý): 3 điểm
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: Bài viết đủ số câu, đúng yêu cầu đề bài, sai không quá 5 lỗi được 3 điểm.
 Bài viết đủ số câu, liên kết câu trong đoạn văn, chữ viết không sai từ 4 - 5 điểm.
 Bài viết có sử dụng hình ảnh so sánh, không sai lỗi chính tả đạt điểm tối đa 6 điểm.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 8
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Đọc - hiểu (6 điểm)
Bài đọc: 
 Tạm biệt mùa hè 
 Đêm nay, Diệu nằm mãi mà không ngủ được vì háo hức chờ sớm mai đến lớp. Sau kì nghỉ hè, bạn 
bè gặp nhau sẽ có bao nhiêu chuyện vui để kể. Các bạn chắc chắn sẽ kể về những chuyến du lịch kì thú của 
mình: ra biển, lên núi, đến thăm những thành phố lớn, Còn Diệu, Diệu sẽ kể với các bạn những gì nhỉ?
 Mùa hè của Diệu đơn giản lắm. Chiều nào Diệu cũng theo mẹ đi các vườn thu hái quả, Hết chôm 
chôm lại đến bơ, sầu riêng, Được đến nhiều mảnh vườn với vô vàn trái cây khác nhau thật là thích!
 Mùa hè của Diệu là những lần đến nhà bà cụ Khởi ở cuối làng. Bà bị mù nhưng vẫn có thể làm hết 
mọi việc trong nhà. Bà đi không cần gậy dò đường. Diệu thường tỉ tê trò chuyện với bà. Bà là cả một kho 
chuyện thú vị.
 Mùa hè của Diệu là những buổi ra chợ cùng mẹ. Khu chợ quê nghèo ấy thật giản dị mà gần gũi, thân 
quen. Diệu yêu những người cô, người bác tảo tần bán từng giỏ cua, mớ tép; yêu cả những người bà sáng 
nào cũng dắt cháu đi mua một ít kẹo bột, vài chiếc bánh mì, 
 Tạm biệt mùa hè, mai Diệu sẽ bước vào năm học mới 
 (Theo Vũ Thị Huyền Trang)
Đọc thầm bài đọc trên rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở mỗi câu sau:
Câu 1: Vì sao trước đêm khai giảng Diệu nằm mãi không ngủ được? (0.5 điểm)
A. Vì Diệu háo hức chờ sớm mai đến lớp.
B. Vì Diệu mong chờ được gặp các bạn.
C. Vì Diệu háo hức mặc quần áo mới.
Câu 2: Những việc Diệu đã làm vào mùa hè là: (0.5 điểm)
A. Đi thu hái quả, đến chơi nhà cụ Khởi, cùng mẹ ra chợ.
B. Đi bắt cá, đến chơi nhà cụ Khởi, cùng mẹ ra chợ.
C. Diệu cùng mẹ dọn dẹp nhà cửa, cùng mẹ ra chợ.
Câu 3: Buổi chiều, Diệu thường theo mẹ đi đâu? (0.5 điểm)
A. Theo mẹ ra đồng cấy lúa.
B. Theo mẹ đi các vườn thu hái quả.
C. Theo mẹ đi khắp các cánh đồng.
Câu 4: Khi ở nhà cụ Khởi, Diệu đã làm gì? (0.5 điểm)
A. Diệu thường tỉ tê trò chuyện với bà.
B. Diệu thường làm việc nhà giúp bà.
C. Diệu thường nấu ăn cho cụ.
Câu 5: Mùa hè, em thường làm gì? (1 điểm)
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
Câu 6: Em đã làm gì để chuẩn bị cho năm học mới? (1 điểm)
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 7: . Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ đặc điểm? (0.5 điểm)
A. ổi, cây, nắng. B. xanh, cao, ngắn. C. về, tắm, bơi.
Câu 8: Những từ ngữ nào sau đây dùng để chỉ trẻ em? (0.5 điểm)
A. Thanh niên, thiếu nhi, trẻ con
B. Nhi đồng, thiếu nhi, trẻ con
C. Trung niên, nhi đồng, thiếu niên
Câu 9: Đặt 1 câu theo mẫu “Ai thế nào?” để nêu đặc điểm của các sự vật? (1 điểm)
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
Học sinh nghe - viết bài: Đi học vui sao - Tác giả: Phạm Anh Xuân
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn từ: “Sáng nay khéo tay”. 
II. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nêu tình cảnh của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn.
Gợi ý: 
- Tình cảm của em với thầy cô hoặc bạn về: Hình dáng, tính tình, lời nói, việc làm, 
- Kỉ niệm đẹp giữa em với thầy cô hoặc bạn bè.
- Từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm của em với thầy cô hoặc bạn bè.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Đọc - hiểu (6 điểm)
 Câu 1 2 3 4 7 8
 Đáp án A A B A B B
 Điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm
Câu 5: Mùa hè, em thường làm gì? (1 điểm)
VD: Mùa hè em thường đi chơi với bạn bè, tham gia các hoạt động ngoài trời như tắm biển, dã ngoại, 
hoặc tham gia các lớp học hè.
Câu 6: Em đã làm gì để chuẩn bị cho năm học mới? (1 điểm)
VD: Em đã chuẩn bị sách vở, mua đồ dùng học tập mới, sắp xếp lại phòng học của mình và xem lại bài 
vở cũ.
Câu 9: Đặt 1 câu theo mẫu “Ai thế nào?” để nêu đặc điểm của các sự vật? (1 điểm)
VD: Cái cây cao và xanh mướt.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
 Đi học vui sao
 Sáng nay em đi học
 Bình minh nắng xôn xao
 Trong lành làn gió mát
 Mơn man đôi má đào.
 Lật từng trang sách mới
 Chao ôi là thơm tho
 Này đây là nương lúa
 Dập dờn những cánh cò.
 Bao nhiêu chuyện cổ tích
 Cũng có trong sách hay
 Cô dạy múa, dạy hát
 Làm đồ chơi khéo tay.
 Phạm Anh Xuân
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn bài: 0.5 điểm.
II. Tập làm văn (6 điểm) 
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên có thể cho các mức điểm theo gợi ý sau: 
- Điểm 4.5 - 5: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh có thể làm trên 5 câu) nội dung rõ ràng, 
dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể 
(1 đến 2 lỗi). 
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
- Điểm 3.5 - 4 : Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu ( Học sinh trả lời thiếu 1 câu) nội dung rõ ràng, 
dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể 
(3 đến 4 lỗi). 
- Điểm 2 - 3: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu ( Học sinh trả lời thiếu 2 câu) nội dung rõ ràng, dùng 
từ chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (5 đến 6 
lỗi). 
- Điểm 1,5 - 2: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu ( Học sinh trả lời thiếu 3 câu) nội dung rõ ràng, 
dùng từ chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (7 
lỗi trở lên). 
- Điểm 0.5 - 1: Bài chưa đạt yêu cầu về nội dung cũng như hình thức, tuỳ theo mức độ sai sót GV trừ 
điểm cho phù hợp.
Tùy cách làm bài của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp với nội dung bài.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 9
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Đọc - hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập
 CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
 Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, 
các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp 
diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
 Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
 Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến 
đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Câu 1. Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào? (0,5 điểm)
A. Sống lẻ một mình. B. Sống theo đàn. C. Sống theo nhóm.
Câu 2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? (0,5 điểm)
A. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
B. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn. 
C. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
Câu 3. Vì sao kiến đỏ bảo các loài kiến khác về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn? (0,5 điểm)
A. Vì kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt
B. Vì loài kiến chết dần chết mòn gần hết 
C. Vì kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt
Câu 4. Qua bài đọc, em thấy loài kiến là con vật như thế nào? (0,5 điểm)
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 5. Từ không cùng nghĩa với nhóm từ còn lại là: (0,5 điểm)
A. bố mẹ B. cô giáo C. phụng dưỡng D. đùm bọc
Câu 6. Các thành ngữ nói về quê hương là: (0,5 điểm)
A. Chôn rau cắt rốn B. Thức khuya dậy sớm
C. Non xanh nước biếc D. Dám nghĩ dám làm
Câu 7. Trong câu “Cá bám đầy trên mặt lưới, lấp lánh như ánh bạc”, sự vật được so sánh với nhau ở đặc 
điểm nào? (0,5 điểm)
A. mặt lưới B. lấp lánh C. ánh bạc
Câu 8. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp (0,5 điểm)
 Vào ngày Tết trẻ em thường được mua quần áo mới được phát tiền mừng tuổi.
Câu 9. Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ sau: (1 điểm)
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 Con trâu đen lông mượt
 Cái sừng nó vênh vênh
 Nó cao lớn lênh khênh 
 Chân đi như đập đất
- Từ chỉ hoạt động: ......................................................................................................................................
Câu 10. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (1 điểm)
a. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ.
......................................................................................................................................................................
b. Chú cá heo đã cứu sống một phi công.
......................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
Nghe - viết: Mùa hoa sấu (Từ “Vào những ngày cuối xuân” đến “ đang rơi như vậy”)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn từ 7 - 9 câu kể về tổ của em. 
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Đọc - hiểu (6 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) A. Sống lẻ một mình.
Câu 2. (0,5 điểm) C. Về ở chung, đlỗ hang, dự trữ thức ăn.
Câu 3. (0,5 điểm) C. Vì kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt
Câu 4. (0,5 điểm) Qua bài đọc, em thấy loài kiến là con vật tuy nhỏ bé nhưng rất đoàn kết.
Câu 5. (0,5 điểm) B. cô giáo
Câu 6. (0,5 điểm) 
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
A. Chôn rau cắt rốn
C. Non xanh nước biếc
Câu 7. (0,5 điểm) B. lấp lánh
Câu 8. (0,5 điểm) 
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
 Vào ngày Tết, trẻ em thường được mua quần áo mới, được phát tiền mừng tuổi.
Câu 9. (1 điểm) 
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
- Từ chỉ hoạt động: đi, đập
Câu 10. (1 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. Câu không có dấu hỏi chấm trừ 0,25 điểm/1 câu
a. Con gì rất yêu bằng lăng và bé Thơ?
b. Chú cá heo làm gì?
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
 Mùa hoa sấu
 Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu 
chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trước mặt, đậu 
lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn từ 7 - 9 câu kể về tổ của em.
Mẫu: Tổ em có 5 bạn, mỗi bạn đều có một đặc điểm nổi bật. Em là tổ trưởng, và em luôn cố gắng giúp các 
bạn trong tổ hoàn thành tốt bài vở. Bạn Nam rất nhanh nhẹn, luôn giúp đỡ các bạn khi cần. Bạn Linh lại rất 
chăm chỉ, luôn hoàn thành bài tập trước giờ học. Chúng em thường xuyên trao đổi bài với nhau để hiểu bài 
hơn. Mỗi giờ ra chơi, tổ em cùng nhau chơi trò chơi và kể chuyện vui. Tổ em luôn đoàn kết và hỗ trợ lẫn 
nhau trong học tập cũng như trong các hoạt động khác.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 10
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Đọc - hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập:
 Bài văn của Tôm-mi
 Bố mẹ Tôm-mi chuẩn bị chia tay nhau. Tôi là cô giáo của Tôm-mi, đã mời cả hai người đến để trao 
đổi về việc học tập sa sút và sự phá phách của con họ.
 Trước đó, tôi lại tìm thấy trong ngăn bàn của Tôm-mi mẩu giấy với những dòng chữ lặp đi lặp lại 
đầy kín cả hai mặt, nhòe nước mắt. Tôi đưa mảnh giấy cho người mẹ. Bà đọc rồi đưa cho chồng. Ông xem 
và cau mày. Nhưng rồi, khuôn mặt ông dãn ra. Ông cẩn thận gấp mảnh giấy lại và nắm lấy tay vợ. Bà lau 
nước mắt, âu yếm nhìn ông. Mắt tôi cũng rưng rưng lệ. Tôi thầm cảm ơn Thượng Đế đã giúp tôi tìm thấy 
mảnh giấy đặc kín những dòng chữ viết lên từ trái tim nặng trĩu lo buồn của cậu bé: “Bố yêu quý Mẹ 
yêu quý Con yêu cả hai người Con yêu cả hai người Con yêu cả hai người ”
 (Theo Gian Lin-xtrôm)
1. Gia đình Tôm-mi chuẩn bị có sự thay đổi như thế nào? (0.5 điểm)
A. Chuyển nhà B. Bố mẹ Tôm-mi chia tay nhau.
C. Tôm-mi về quê ở với ông bà ngoại D. Mẹ Tôm-mi có em bé
2. Vì sao cô giáo gọi bố mẹ của Tôm-mi đến để trao đổi? (0.5 điểm)
A. Vì Tôm-mi học tập sa sút và hay phá phách B. Vì Tôm-mi thường ngủ gật trong giờ học
C. Vì Tôm-mi hay đánh bạn D. Vì Tôm-mi vô lễ với thầy cô giáo.
3. Cô giáo đã đưa cho bố mẹ Tôm-mi xem thứ gì? (0.5 điểm)
A. Một mẩu giấy trong ngăn bàn cậu bé với những dòng chữ lặp đi lặp lại đầy kín hai mặt, nhòe nước 
mắt.
B. Kết quả học tập trong tháng vừa qua của Tôm-mi
C. Bài văn tả gia đình của mình của Tôm-mi
D. Một bức thư được kẹp trong vở bài tập của Tôm-mi
4. Theo em, Tôm-mi viết những điều đó với mong muốn điều gì? (0.5 điểm)
A. Kết quả học tập của mình sẽ tiến bộ để bố mẹ vui lòng
B. Gia đình mình sẽ không phải chuyển nhà nữa
C. Xin lỗi cô giáo và bố mẹ
D. Mong bố mẹ sẽ không chia tay, gia đình sẽ hạnh phúc như xưa.
5. Bố mẹ Tôm-mi đã phải ứng như thế nào khi xem những điều Tôm-mi viết? (0.5 điểm)
A. Hai người né tránh, không ai nhìn ai
B. Hai người khóc và im lặng rất lâu
C. Hai người mong cô giáo quan tâm tới Tôm-mi nhiều hơn
D. Hai người nắm tay và nhìn nhau âu yếm
6. Trong những dòng sau đây, dòng nào có chứa những từ ngữ chỉ hành động? (0.5 điểm)
A. Chia tay, học tập, phá phác B. Mẩu giấy, cô giáo, phụ huynh
C. Trao đổi, học tập, nắm tay, lau nước mắt D. Mẩu giấy, chia tay, cô giáo, Thượng Đế
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án đầy đủ) - De-Thi.com
7. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau: gió, lá lành (1 điểm)
a. . đùm lá rách.
b. Góp thành bão.
8. Gạch dưới các câu Ai làm gì? Có trong đoạn văn sau (1 điểm)
 Anh Gà Trống bay lên, đậu trên hàng rào rồi rướn cao đầu lên trời. Hôm nay, hình như bầu trời trong 
sáng hơn? – Gà Trống tự hỏi. Ông Mặt Trời nhìn xuống tỏa nụ cười rạng rỡ chào Gà Trống. 
9. Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh: (1 điểm)
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm) 
Nghe - viết: Nhà rông ở Tây Nguyên (Từ “Gian giữa với bếp lửa . bảo vệ buôn làng”)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 7 - 9 câu) về thành thị hoặc nông thôn mà em biết.
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_thi_cuoi_ki_1_tieng_viet_3_chan_troi_sang_tao_co_da.docx