Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com D. Phép lai giữa hai cá thể có vỏ màu trắng không thể tạo ra các thể con có vỏ ốc màu nâu. Câu 3. Một bé trai mắc một bệnh di truyền hiếm gặp được sinh ra từ một cặp bố mẹ bình thường. Đứa trẻ này có người chị gái bình thường. Biết không có đột biến xuất hiện trong quá trình tạo giao tử. Mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai? A. Nếu bệnh do allele liên kết nhiễm sắc thể X quy định thì xác suất chị gái dị hợp tử về cặp gene này là 50%. B. Nếu những người họ hàng của người bố có xuất hiện người mắc bệnh thì khả năng bệnh do gene lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định cao hơn khả năng do gene trên nhiễm sắc thể X quy định. C. Nếu bệnh do gene lặn trên NST thường quy định thì khả năng người chị gái mang gene bệnh là 50%. D. Allele bệnh có thể nằm trên vùng gene của nhiễm sắc thể Y không có allele tương ứng trên X. Câu 4. Ếch cây mắt đỏ (Agalychnis callidryas) sống ở vùng nhiệt đới Trung Mỹ, ếch cây mắt đỏ có đẻ trứng trên cây (trên lá) và khi nở nòng nọc rơi xuống vùng nước bên dưới. Karen Warkentin đã tiến hành thí nghiệm và nhận thấy tỉ lệ nở và độ tuổi trứng nở ở các loài cây khác nhau ở các ổ có sự xuất hiện của rắn mắt mèo (Letodeira septentrionalis) hoặc không (như hình bên). Những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi giải thích hiện tượng trên? A. Thời gian trứng ếch cây mắt đỏ nở không phụ thuộc vào sự không xuất hiện hoặc có sự xuất hiện của rắn mắt mèo. B. Rắn xuất hiện làm thay đổi khả năng nở của trứng ếch tạo thuận lợi cho ếch. C. Ếch thay đổi thời gian nở khi rắn xuất hiện do tính linh hoạt trong quá trình ấp trứng cho phép phôi sử dụng thông tin cục bộ về nguy cơ tử vong để đưa ra các quyết định hành vi tức thời trong quá trình nở. D. Khi trứng của ếch mắt đỏ bị rung động hoặc bị đe dọa bởi sự hiện diện của rắn mắt mèo, các phôi bên trong có thể cảm nhận được mối nguy hiểm nên nở sớm hơn so với bình thường. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các thành phần sau đây: mRNA của gene cấu trúc; các loại nucleotide A, U, G, G; RNA polymerase; DNA ligase; DNA polymerase. Số lượng các thành phần trên tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là bao nhiêu? Câu 2. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14 và của loài C là 2n = 16. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com Câu 3. Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gene có 2 allele là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gene đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số allele a trong quần thể này là bao nhiêu? Câu 4. Khi lai hai cây lúa có kiểu hình giống nhau hạt gạo đục, chín sớm (kiểu gene của hai cây này khác nhau) thu được F1 có 1080 cây có hạt gạo đục, chín sớm; 421 cây có hạt gạo đục, chín muộn; 419 cây có hạt gạo trong, chín sớm; 80 cây có hạt gạo trong, chín muộn. Biết một gene quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gene quy định hai tính trạng đều nằm trên một nhiễm sắc thể, hoán vị diễn ra ở cả hai giới. Khoảng cách di truyền của hai gene nghiên cứu này là bao nhiêu cM? Câu 5. Một người phụ nữ phát hiện ra rằng gia đình mình có tiền sử mắc một chứng bệnh rối loạn hiếm gặp di truyền do gene liên kết với nhiễm sắc thể X. Bệnh này gây ra các triệu chứng trong giai đoạn cuối đời. Mẹ và bố của người phụ nữ này không mắc bệnh nhưng cả ba người anh trai của người phụ nữ đều mắc bệnh. Xác suất mà người phụ nữ này cũng mắc bệnh là bao nhiêu phần trăm? Câu 6. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gene A và B theo sơ đồ: Gene a và b không có khả năng đó, hai cặp gene nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gene AaBb tự thụ phấn được F1. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (làm tròn đến 3 chữ số thập phân). De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐÁP ÁN PHẦN I 1. A 2. C 3. B 4. D 5. A 6. D 7. A 8. D 9. B 10. A 11. C 12. D 13. B 14. B 15. C 16. C 17. D 18. C PHẦN II Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 S, S, Đ, S Đ, Đ, S, S Đ, Đ, S, S S, S, Đ, Đ PHẦN III Câu Đáp án Câu Đáp án 1 3 4 20 2 46 5 0 3 0,6 6 0,75 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 7 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Câu 1: Mỗi đơn phân ARN (ribônuclêôtit) có bao nhiêu thành phần chính A. 2B. 3C. 5D. 6 Câu 2: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là: A. Số lượng các đơn vị nhân đôiB. Nguyên tắc nhân đôi C. Nguyên liệu dùng để tổng hợpD. Chiều tổng hợp Câu 3: Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN: (1) Loại enzyme xúc tác (2) Sản phẩm của quá trình (3) Nguyên liệu tham gia vào quá trình (4) Chiều tổng hợp mạch mới Phương án đúng là: A. (1), (2), (4)B. (2), (3), (4)C. (1), (3), (4)D. (1), (2), (3) Câu 4: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là: A. Đều có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, enzim ligaza B. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN D. Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần Câu 5: Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. (1) và (4).B. (2) và (4).C. (2) và (3).D. (3) và (4). Câu 6: Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất. B. Chỉ có phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. Phiên mã có sự tham gia của các enzim còn dịch mã thì không D. Phiên mã phải cắt bỏ các thành phần của mARN còn dịch mã thì không phải cắt bỏ gì của chuỗi polipeptit Câu 7: Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose: (1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động. (2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đội cấu hình không gian 3 chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. (3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. (4) Khi đường lactose bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com (5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, có cấu trúc phức tạp của ADN trong NST Số nhận xét đúng là: A. 2B. 4C. 3D. 1 Câu 8: Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng? I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã. II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu. III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P. IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc. A. I, III, IV. B. II, III, IV. C. I, II, III. D. I, II, IV. Câu 9: Ở thực vật, alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb. B. 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb. C. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb. D. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb. Câu 10: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là A. IOIO và IAIO B. IBIO và IAIO C. IAIB và IAIO D. IAIO và IAIO Câu 11: ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kháC. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng? (1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P) (2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ (3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P) (4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi A. 3B. 2C. 1D. 4 Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai Câu 1: Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen, allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh ngắn. Lai cây bố mẹ P AB/ab x AB/ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân xám cánh dài là 65%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. A. Tần số hoán vị gene là 40% B. Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh ngắn ở F1 là 15%. C. Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh dài F1 là 10%. D. Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám cánh ngắn thuần chủng F1 là 24%. Câu 2: Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào lưỡng bội là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng DNA có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com A. Thể đột biến A là đột biến lệch bội dạng thể một. B. Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST. C. Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. D. Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao. Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: Điền đáp án thích hợp vào ô trống (tối đa 4 ký tự gồm: chữ số; dấu '','' ; dấu ''-''). Ở người, gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định bệnh máu khó đông, gene trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường. Một người con gái bình thường nhưng có bố bị mắc bệnh máu khó đông. Người con gái này lấy chồng không bị mắc bệnh trên thì xác suất sinh ra đứa con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu phần trăm? Câu 2: Ở cây hoa loa kèn, màu sắc hoa do gene nằm trong tế bào chất quy định, nếu người ta tiến hành phép lai như sau: P: ♂hoa vàng × ♀ hoa xanh → F1: 100% xanh. Phép lai P: ♂hoa xanh × ♀ hoa vàng cho tỉ lệ F1 hoa vàng bao nhiêu %? Câu 3: Điền đáp án thích hợp vào ô trống (chỉ sử dụng chữ số, dấu '','' và dấu ''-''). Có 10 cây ngô thân cao, bắp dài tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 920 cao dài : 136 cao ngắn, 200 thấp dài, 24 thấp ngắn. Biết rằng cao dài trội hoàn toàn so với thấp ngắn, 2 tính trạng trên phân li độc lập. Trong số 10 cây đem lai, có bao nhiêu cây đồng hợp tử? De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Câu 1: Đáp án: B Mỗi đơn phân (ribônuclêôtit) gồm 3 thành phần: + 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X) khác ở phân tử ADN là không có T. + 1 gốc đường ribôzơ (C5H10O5), ở ADN có gốc đường đêôxiribôzơ (C5H10O4) + 1 gốc axit phôtphoric (H3PO4). Câu 2: Đáp án: A Lời giải chi tiết : Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác sinh vật nhân sơ ở hệ enzyme tái bản và số lượng đơn vị tái bản – Sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trên một phân tử ADN, quá trình tái bản do hệ enzyme ADN polimeaza I, II, III đảm nhiệm – Sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị tái bản trên ADN, enzyme ADN polimeaza I chịu trách nhiệm tổng hợp mạch ADN mới Chiều tái bản, nguyên liệu tái bản, nguyên tắc tái bản ở hai nhóm sinh vật đều giống nhau. Câu 3: Phương án đúng là: Đáp án : D Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN ở các điểm: (1) Loại enzyme xúc tác (2) Sản phẩm của quá trình (3) Nguyên liệu tham gia vào quá trình Chiều tổng hợp vẫn là 5’ – 3’ Câu 4: Đáp án : B Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung A sai, phiên mã ở sinh vật nhân thực không có sự tham gia của enzyme DNA polimerase C sai, phiên mã không thực hiện trên toàn bộ DNA D sai, nhân đôi DNA chỉ xảy ra 1 lần trong mỗi chu trình tế bào Câu 5: Đáp án: C Các thông tin đúng ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: (2) và (3) (1) Chỉ có ở nhân sơ (4) Chỉ có ở nhân thực Câu 6: Đáp án: A Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất B, C, D là Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực: đều diễn ra theo De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com nguyên tắc bổ sung, đều có sự tham gia của các enzim và phải trải qua quá trình biến đổi để trưởng thành → sản phẩm có hoạt tính chức năng. Câu 7: Đáp án: B Số nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5) (2) sai vì: chỉ một số phân tử lactose liên kết với prôtêin ức chế Câu 8: Đáp án: D I Đúng. Gen R phiên mã cả khi không có lactose II Đúng. Prôtêin ức chế của gen gen R chỉ liên kết với vùng O của operon LaC. III. Sai. Khi có lactôzơ, ARN liên kết được với vùng P và khởi đầu phiên mã của các gen cấu trúC. IV Đúng. Các gen trong cùng một operon được đóng, mở cùng lúC. Câu 9: Đáp án: D Phương pháp giải : Bước 1: Tính tỉ lệ cây lá xẻ Bước 2: Tính tần số alen b = √tỉ lệ lá xẻ. Bước 3: Tính thành phần kiểu gen của quần thể theo công thức: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Tỉ lệ cây lá xẻ là: 100% - 96% = 4%. Tần số alen b = √0,04 = 0,2 → tần số alen B = 0,8. Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bB. Câu 10: Đáp án: B Phương pháp giải : Viết các kiểu gen đã cho, suy ra kiểu gen bố mẹ Lời giải chi tiết : Do có người con mang nhóm máu AB → bố và mẹ mỗi người cho IB và IA Do có người con mang nhóm máu O → bố và mẹ cho I0 và I0 Do ông bài ngoại toàn nhóm máu A nên người mẹ phải có kiểu gen IAIO Vậy kiểu gen của bố mẹ các cô gái này là IBIO và IAIO. Câu 11: Đáp án: D Phương pháp giải : Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền Cả 4 ý đều đúng. Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai Câu 1: Phương pháp giải : Dựa vào cách làm bài tập hoán vị gene. P: AB/ab x AB/ab → A-B- = 0,65 → aabb = 0,15 → A-bb = aaB- = 0,1 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com +) Khẳng định “Tần số hoán vị gene là 40%.” Đúng ab/ab = 0,15 = 0,5 x 0,3 → f = 40% +) Khẳng định “Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh ngắn ở F1 là 15%.” Đúng Thân đen cánh ngắn (aabb) = 0,15 = 15% +) Khẳng định “Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh dài F1 là 10%.” Đúng Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,1 = 10% +) Khẳng định “Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám cánh ngắn thuần chủng F1 là 24%. “ Sai Xám ngắn thuần chủng Ab/Ab = 0,2 x 0,2 = 0,04 = 4%. Câu 2: Phương pháp giải: Dựa vào dữ kiện đề bài. +) Khẳng định “Thể đột biến A là đột biến lệch bội dạng thể một” Sai Thể đột biến A có số lượng NST không thay đổi → Không thể là đột biến lệch bội dạng thể một. +) Khẳng định “Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST” Đúng Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST (do số lượng NST và hàm lượng DNA không đổi). +) Khẳng định “Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường” Đúng Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường (đây là dạng đột biến đa bội lẻ). +) Khẳng định “Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao” Đúng Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao (đột biến đa bội chẵn 4n). Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: Phương pháp giải : - Ở người, gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định bệnh máu khó đông, gene trội tương - ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường. - Con gái bình thường có bố mắc bệnh máu khó đông (XaY) => nhận giao tử Xa của bố → kiểu gene của con gái: XAXa . Người con gái lấy chồng bình thường ta có phép lai: P: XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa: 1XAY: 1XaY Xác suất sinh ra đứa con trai bị bệnh máu khó đông = 1/4 = 25%. Câu 2: Phương pháp giải : Dựa vào phương pháp làm bài tập di truyền. Gene di truyền theo dòng mẹ → P: ♂hoa xanh × ♀ hoa vàng → F1: 100% hoa vàng Câu 3: Phương pháp giải: Dựa vào dữ kiện đề bài. P: A-B-AABB → AABB (m)AaBB → 1/4AABB : 1/2AaBB : 1/4aaBB (n)AABb → 1/4AABB : 1/2AABb : 1/4AAbb (p)AaBb → (1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb) F1: 0,71875A-B- : 0,10625A-bb : 0,15625aaB- : 0,01875aabb 0,01875 aabb = 1/16 × p 0,15625 aaB- = 3/16 × p + 1/4 × m 0,10625 A-bb = 3/16 × p + 1/4 × n → m = 0,4; n = 0,2 ; p = 0,3 → AABB = 0,1 → 1 cây đồng hợp. De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 8 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Câu 1: Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonuclêôtit dài Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây? A. ADN polymerase B. ADN ligase C. Nuclêôtit D. Các mảnh Okazaki Câu 2: Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi bổ sung thêm ADN sự sao chép diễn ra, kết quả thu được phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nuclêôtit. Nhà khoa học đã bổ sung các thành phần nào sau đây trong quá trình thí nghiệm? (1) ADN polimeraza; (2) ADN ligaza; (3) các nuclêôtit; (4) các đoạn Okazaki; (5) restrictaza. A. (1), (3) B. (3), (4), (5) C. (2), (4). D.(1), (2), (3). Câu 3: Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là: A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã. B. Tùy theo từng giai đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể bằng nhau hoặc có thể khác nhau. C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã. Câu 4: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là: A. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki C. đều có sự xúc tác của enzyme ADN pôlimerazaD. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN Câu 5: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: A. Đều diễn ra trong nhân tế bào.B. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. Đều có sự tham gia của ARN polimerazaD. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN Câu 6: Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ? (1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã. (2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’→ 3. (3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại). (4) Xảy ra ở tế bào chất. (5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit. (6) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”. A. 4B. 6C. 5D. 7 Câu 7: Điểm nào sau đây là chung cho sự điều hòa gen trong sinh vật nhân thực và nhân sơ? A. Sự tách bỏ các đoạn ARN không mã hóa trong quá trình xử lí ARN. B. Phiên mã là thời điểm tại đó sự biểu hiện của gen được điều hòa. C. Sự đóng gói ADN trong nhiễm sắc thể. De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_thi_cuoi_ki_1_sinh_hoc_12_ctst_2025_2026_co_dap_an.docx

