Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)

pdf 184 trang Minh Trúc 30/04/2025 300
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)

Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)
 Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Đề 101
 1. D 2. A 3. B 4. A 5. B 6. C 7. D
 8. B 9. A 10. C 11. A 12. D 13. B 14. A
 15. C 16. D 17. C 18. B 19. A 20. B 21. A
 22. D 23. A 24. B 25. C 26. C 27. D 28. B
Đề 102
 1. B 2. D 3. A 4. A 5. B 6. A 7. C
 8. C 9. B 10. C 11. B 12. A 13. A 14. B
 15. D 16. D 17. A 18. A 19. D 20. C 21. B
 22. C 23. B 24. C 25. C 26. C 27. D 28. B
Đề 103
 1. A 2. B 3. D 4. D 5. B 6. D 7. B
 8. D 9. A 10. D 11. D 12. D 13. A 14. B
 15. D 16. C 17. C 18. A 19. D 20. C 21. A
 22. B 23. B 24. A 25. A 26. C 27. B 28. C
Đề 104
 1. B 2. A 3. A 4. D 5. A 6. A 7. C
 8. A 9. A 10. B 11. C 12. D 13. A 14. A
 15. B 16. A 17. A 18. B 19. D 20. A 21. C
 22. D 23. C 24. D 25. D 26. D 27. C 28. D
II. TỰ LUẬN
 Đề 101 Đề 102 Đề 103 Đề 104
Câu 29. Câu 29. Câu 29. Câu 29.
A+C → SAI A+B → SAI A+C → ĐÚNG A+B+C → SAI
B+D → ĐÚNG C+D → ĐÚNG B+D → SAI D → ĐÚNG
Mỗi nhận định sau về Mỗi nhận định sau về Mỗi nhận định sau về Mỗi nhận định sau về
quá trình làm rượu là quá trình làm sữa quá trình làm sữa quá trình làm sữa
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
đúng (Đ) hay sai (S) chua là đúng (Đ) hay chua là đúng (Đ) hay chua là đúng (Đ) hay
viết vào ? sai (S) viết vào ? sai (S) viết vào ? sai (S) viết vào ?
A. rượu là sản phẩm A. Sữa chua là sản A. Rượu là sản phẩm A. Sữa chua là sản
lên men của vi khuẩn phẩm lên man của lên men của nấm men phẩm lên men của
lactic. → S nấm men rượu rượu sacharomyces nấm men rượu
B. Quá trình lên men sacharomyces cerevisiae. → Đ sacharomyces
của nấm men rượu cerevisiae. → S B. Quá trình lên men cerevisiae. → S
sacharomyces B. Quá trình lên men của nấm men rượu B. Quá trình lên men
cerevisiae tạo ra của nấm men rượu sacharomyces của nấm men rượu
ethanol và CO2. → Đ sacharomyces cerevisiae tạo ra lactic sacharomyces
C. Tinh bột là nguyên cerevisiae tạo ra lactic acid và O2. → S cerevisiae tạo ra lactic
liệu trực tiếp để nấm acid trong sữa chua. C. Glucose là nguyên acid trong sữa chua.
men rượu lên men tạo → S liệu trực tiếp để nấm → S
ra ethanol. → S C. Glucose là nguyên men rượu lên men tạo C. Tinh bột là nguyên
D. Lên men rượu là liệu trực tiếp để vi ra ethanol. → Đ liệu trực tiếp để vi
ứng dụng của công khuẩn lactic lên men D. Lên men rượu là khuẩn lactic lên men
nghệ vi sinh trong chế tạo ra lactic acid trong ứng dụng của công tạo ra lactic acid trong
biến thực phẩm. → Đ sữa chua. → Đ nghệ vi sinh trong y sữa chua. → S
 D. Làm sữa chua là dược. → S D. Làm sữa chua là
 ứng dụng của công ứng dụng của công
 nghệ vi sinh trong chế nghệ vi sinh trong chế
 biến thực phẩm. → Đ biến thực phẩm. → Đ
Câu 30. Câu 30. Câu 30. Câu 30.
Nếu số lượng tế bào Nếu số lượng tế bào Nếu số lượng tế bào Nếu số lượng tế bào
ban đầu là 7 tế bào thì ban đầu là 200 tế bào ban đầu là 400 tế bào ban đầu là 152 tế bào
sau 3 giờ số lượng tế thì sau 3 giờ số lượng thì sau 1 giờ số lượng thì sau 2 giờ số lượng
bào trong bình nuôi tế bào trong bình nuôi tế bào trong bình nuôi tế bào trong bình nuôi
cấy là bao nhiêu. Biết cấy là bao nhiêu. Biết cấy là bao nhiêu. Biết cấy là bao nhiêu. Biết
thời gian thế hệ là 20 thời gian thế hệ là 45 thời gian thế hệ là 30 thời gian thế hệ là 20
phút. phút phút phút
Lời giải: Lời giải: Lời giải: Lời giải:
 3.60 3.60 60 2.60
푛 = = 9 lần 푛 = = 4 lần 푛 = = 2 lần 푛 = = 6 lần
 20 45 30 20
 9 4 2 6
Nt = 7 x 2 = 3584 (tế Nt = 200 x 2 = 3200 Nt = 400 x 2 = 1600 Nt = 152 x 2 = 9728
bào) (tế bào) (tế bào) (tế bào)
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 9
 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN SINH CT 2018 - LỚP 10
 Thời gian làm bài : 45 Phút;
 Mã đề 447 (Đề có 28 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (7 điểm)
Câu 1: Những nhân tố ảnh hưởng đến giảm phân sẽ tác động đến khả năng sinh sản của con
người là:
 A. loại môn thể thao yêu thích, di truyền, môi trường sống, chế độ ăn uống.
 B. loại môn thể thao yêu thích và di truyền.
 C. trình độ học vấn và sức khỏe.
 D. môi trường sống, chế độ ăn uống.
C âu 2: Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật?
 A. Công nghệ thông tin. B. Y học.
 C. Công nghệ t hực phẩm. D. Môi trường.
Câu 3: Cho các đặc điểm sau:
 (1) Có kích thước hiển vi.
 (2) Tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
 (3) Hình thức sinh sản đa dạng .
 (4) Quá trình phân giải và tổng hợp các chất.
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm là cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật là
 A. 2. B. 1. C. 4 D. 3.
Câu 4: Chế phẩm sinh học nào sau đây được sản xuất nhờ ứng dụng của virus ?
 A. Insulin và giống cây chịu hạn.
 B. Đệm lót sinh học và giống cây kháng sâu bệnh.
 C. B- io EM, công nghệ Nano.
 D. Insulin và xăng sinh học.
Câu 5: Cho các thành tựu sau:
 (1) Sản xuất vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra.
 (2) Sản xuất kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn.
 (3) Sản xuất hormone insulin để điều trị bệnh tiểu đường.
 (4) Sản xuất interferon để tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.
Trong các thành tựu trên, số các thành tựu là ứng dụng của virus trong y học là
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 6: Cơ sở khoa học của việc sử ụd ng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường là
 A. một số vi sinh vật có ảk h năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng.
 B. một số vi sinh vật có ảk h năng tiết chất độc diệt sâu, côn trùng gây hại cho cây trồng.
 C. một số vi sinh vật có ảk h năng phân hủy chất hữu cơ trong rác thải và nước thải.
 D. một số vi sinh vật có ảk h năng tiết enzyme giúp tăng tốc độ sinh sản cho cây trồng.
Câu 7: Chỉ ra đặc điểm chung của quá trình phân giải ở vi sinh vật?
 A. Phân giải ngoài tế bào và phân giải trong tế bào tạo ra chất dinh dưỡng cho vi sinh vật.
 B. Phân giải các chất tạo ra sản phẩm cung cấp cho hoạt động sống của con người.
 C. Phân giải trong tế bào tạo ra chất dinh dưỡng cho vi sinh vật.
 D. Phân giải ngoài tế bào và phân giải trong tế bào tạo ra ATP cho vi sinh vật.
Câu 8: Cho các sản phẩm sau:
 (1) Rượu (2) Sữa chua (3) Nước mắm (4) Nước trái cây lên men
Trong số các sản phẩm trên, số sản phẩm của quá trình lên men rượu là
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
Câu 9: Trong nuôi cấy không liên tục, pha có tốc độ phân chia của vi khuẩn đạt tối đa là
 A. pha lũy thừa. B. pha suy vong. C. pha cân bằng. D. pha tiềm phát.
Câu 10: Sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực gồm các hình thức nào sau đây?
 (1) Phân đôi. (2) Nảy chồi. (3) Tiếp hợp. (4) Bào tử .
 A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 11: Thà nh phần cơ bản của virus là
 A. vỏ capsit và vỏ nàgo i.
 B. lõi nucleic acidvàgai glycoprotein.
 C. vỏ ngoài và lõi nucleic acid.
 D. vỏ capsit và lõi nucleic acid.
Câu 12: Tên gọi khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp của tế bào nhân thực là gì?
 A. Phân chia tế bào. B. Quá trình phân bào.
 C. Phát triển tế bào. D. Chu kì tế bào.
Câu 13: Cho cá c biệná ph p sau:
 (1) Không hút thuốc lá
 (2) Tập thể dục thường xuyên
 (3) Thường xuyên ăn thức ăn nhanh
 (4) Hạn chế tếi p xúc với ánh nắng mặt trời
 (5) Khám sàng lọc định kì
Số biện pháp có tác dụ ng phòng tránh bệnh ung thư là
 A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 14: Công nghệ vi sinh vật là
 A. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời
sống con người.
 B. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống
gài u giá trị dinh dưỡng.
 C. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa
bệnh cho người và động vật.
 D. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm
môi trường.
Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản giữa thuốc trừ sâu từ vi khuẩn và thuốc trừ sâu từ virus?
 A. Thuốc trừ sâu từ vi khuẩn chỉ tiêu diệt sâu hại và thuốc trừ sâu từ virus tiêu diệt các con bệnh.
 B. Thuốc trừ sâu từ vi khuẩn diệt khuẩn, thuốc trừ sâu từ virus tiêu diệt virus.
 C. Thuốc trừ sâu từ vi khuẩn được sản xuất gián tiếp qua sâu hại, thuốc trừ sâu từ virus được sản
xuất trực tiếp từ virus.
 D. Thuốc trừ sâu từ vi khuẩn được tạo ra từ độc tố diệt sâu hại do vi khuẩn tiết ra, còn thuốc trừ
sâu từ virus xâm nhập vào gây bệnh cho sâu hại.
Câu 16: Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?
 A. Trùng biến hình. B. Nấm men.
 C. Rêu. D. Động vật nguyên sinh.
Câu 17: Chấát kh ng sinh khác chấ t diệt khuẩn ở đặcểà đi m l
 A. có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tụác d ng oxi hóạa m nh.
 B. không tiêu diệt hoặc ức chế được virus.
 C. có khả nàăng l m biến tính các protein, các loại màng tế bào.
 D. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc.
Câu 18: Điều nào sau đây là đúng về cấu trúc sống của virut?
 A. Trong tế bào chủ, virut hoạt động như một thể sống.
 B. Ngoài tế bào chủ, virut như một thể vô sinh.
 C. Virut là một dạng sinh vật đặc biệt, chúng luôn có biểu hiện của sự sống.
 D. Trong tế bào chủ, virut hoạt động như thể sống. Ngoài tế bào chủ, virut như thể vô sinh.
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
Câu 19: Một số thành tựu của công nghệ vi sinh vật là
 A. Xăng dầu, phân vi sinh..
 B. Thuốc iot, bột ngọt.
 C. Thuốc trừ sâu sinh học, xử lí rác thải hữu cơ..
 D. Viên tạo màu và chất tẩy rửa cho bồn cầu.
Câu 20: Cho các hoạt động sản xuất sau:
 1. Sản xuất sinh khối (protein đơn bào).
 2. Làm rượu, dưa muối.
 3. Làm tương.
 4. Làm bột giặt sinh học, xử lí nước thải.
Quá trình phân giải của vi sinh vật được ứng dụng vào những hoạt động sản xuất nào ?
 A. 2,4. B. 1,2,3. C. 2,3,4. D. 1, 2.
Câu 21: Điểm khác nhau cơ bản của chu trình sinh tan và tiềm tan là:
 A. Virus sinh sản trong tế bào chủ.
 B. Trong chu trình sinh tan virut nhân lên và làm tan tế bào chủ, chu trình tiềm tan virus không
làm tan tế bào.
 C. Virus gắn trên bề mặt của tế bào chủ.
 D. Virus xâm nhập vào tế bào chủ.
Câu 22: Cho biết một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật?
 A. Nhân giống invitro lan đột biến.
 B. Nhân bản vô tính cừu Dolly, nuôi cấy tế bào mần tinh trùng.
 C. Sản xuất chất kháng sinh, tạo cá phát sáng.
 D. Cấy truyền phôi, dung hợp tế bào trần.
Câu 23: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?
 A. Kì đầu. B. Kì trung gian.
 C. Kì cuối. D. Kì giữa.
Câu 24: Để sản xuất chất kháng sinh, người ta thường sử dụng chủ yếu những nhóm vi sinh
vật nào sau đây?
 (1) Xạ khuẩn. (2) Vi khuẩn.
 (3) Động vật nguyên sinh. (4) Vi nấm.
 A. (2), (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 25: Những sản phẩm sau đây là triển vọng ứng dụng của vi sinh vật trong tương lai?
 (1) Chế phẩm bio-EM xử lí nước thải
 (2) Pin nhiên liệu vi sinh
 (3) Nước tương
 (4) Công nghệ Microbiome trong sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da
 (5) Sản xuất nước hoa
 A. (4), (5). B. (2), (3), (4). C. (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 26: Sinh trưởng ở vi sinh vật là
 A. sự gia tăng khối lượng cơ thể vi sinh vật.
 B. sự gia tăng về số lượng cá thể của quần thể vi sinh vật.
 C. sự gia tăng về số lượng loài của quần thể vi sinh vật.
 D. sự gia tăng kích thước cơ thể vi sinh vật.
Câu 27: Một loài vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu một số chất
hữu cơ. Loài vi sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là
 A. quang dị dưỡng. B. hóa dị dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. hóa tự dưỡng.
Câu 28: Dựa trên cơ sở nào sau đây để có thể sử dụng virus làm vecto chuyển gen tạo giống
cây trồng?
 A. Virut có khả năng chống chịu nhiệt độ cao của môi trường.
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 B. Virut có khả năng đưa nucleic acid mang theo gen cần chuyển vào trong tế bào vật chủ (cây
trồng).
 C. Nucleic acid của virus chứa gene có lợi cho cây trồng và có thể chuyển chúng vào cây trồng.
 D. Virut có khả năng điều khiển quá trình tái bản của hệ gen vật chủ (cây trồng).
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29. (1 điểm) Trong một cuộc tranh cãi về việc điều trị bệnh AIDS:
Bạn A cho rằng:
- Khi người bệnh bị nhiễm bệnh cơ hội như nấm, tiêu chảy, viêm hô hấp , bác sĩ cho người bệnh
dùng nhiều loại kháng sinh khác nhau để diệt nhanh virus HIV, giúp chóng lành bệnh.
Bạn B không đồng ý:
- Theo tớ, người bệnh dùng nhiều loại kháng sinh khác nhau để điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ
hội, chứ không phải để tiêu diệt virus HIV.
Em đồng ý với bạn nào? Giải thích vì sao?
Câu 30. (1 điểm) Hãy quan sát và mô tả lại quá trình làm sữa chua hoặc làm nước mắm ở địa
phương em. Ưu điểm của việc sản xuất thực phẩm đó theo phương pháp lên men?
Câu 31. (1 điểm) Phân tích vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên thông
qua các hoạt động sinh sản nhanh và phân giải các chất (carbohydrate, protein, lipid).
 ------ HẾT ------
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (7 điểm)
 1. D 2. A 3. D 4. A 5. B 6. C 7. D
 8. C 9. A 10. A 11. D 12. D 13. B 14. A
 15. D 16. C 17. D 18. D 19. C 20. C 21. B
 22. B 23. B 24. D 25. C 26. B 27. A 28. B
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29. (1 điểm) Phân tích vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên thông qua
các hoạt động sinh sản nhanh và phân giải các chất (carbohydrate, protein, lipid).
- Phân tích thừa hoặc không đảm bảo các yêu cầu dưới -> KHÔNG đạt điểm tuyệt đối.
- Học sinh nêu được vai trò, giải thích, lấy ví dụ minh họa -> điểm tuyệt đối.
 Nội dung Điểm
 a. Đối với tự nhiên
 - Chuyển hóa vật chất trong tự nhiên: Vi sinh vật là một mắt xích quan trong trong lưới 0.25 đ
 thức ăn của hệ sinh thái, giúp chuyển hóa thức ăn thành các chất vô cơ đơn giản, góp phần
 tạo nên vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
 - Làm sạch môi trường: Vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ từ xác chết của động, thực
 vật, rác thải, các chất hữu cơ lơ lửng trong nước làm cho môi trường sạch hơn, hạn chế ô
 nhiễm. VD: VSV hóa tự dưỡng loại bỏ khí H2S làm sạch môi trường nước.
 - Cải thiện chất lượng đất: Các vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ tạo điều kiện cho hệ
 thực vật phát triển tốt hơn như VSV chuyển hóa lân.
 b. Đối với đời sống con người
 - Trong trồng trọt: Ứng dụng khả năng phân giải các chất hữu cơ của vi sinh vật để sản xuất 0.25 đ
 phân bón vi sinh, thay thế phân bón hóa học, mang lại năng suất cho cây trồng, bảo vệ
 môi trường.
 - Trong chăn nuôi: 0.25 đ
 + Ứng dụng lên men vi sinh vật và khả năng sinh sản nhanh để sản xuất thức ăn cho vật
 nuôi, giúp vật nuôi tăng cường sức đề kháng, cho năng suất cao.
 + Ứng dụng khả năng phân giải các chất hữu cơ của vi sinh vật để làm đệm lót sinh học.
 - Trong bảo quản và chế biến thực phẩm: 0.25 đ
 + Chế biến thực phẩm: ứng dụng khả năng tiết enzyme protease phân giải protein thành các
 amino acid của vi sinh vật để sản xuất nước mắm từ cá, nước tương từ đậu tương; ứng dụng
 vi sinh vật lên men để sản xuất rượu, bia, nước giải khát, giấm, muối chua rau củ, 
 + Bảo quản thực phẩm: quá trình lên men tạo ra lactic acid của vi sinh vật giúp ức chế các vi
 khuẩn gây thối và nấm mốc, giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn.
 - Trong sản xuất dược phẩm: 0.25 đ
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 + Sử dụng quá trình lên men của vi khuẩn có lợi -> sản xuất men tiêu hóa và một số đồ
 uống nhằm hỗ trợ quá trình tiêu hóa của con người.
 + Ứng dụng đặc điểm sinh sản nhanh trong sản xuất chế phẩm sinh học như insulin,
 interferon, 
Câu 30. (1 điểm) Hãy quan sát và mô tả lại quá trình làm sữa chua hoặc làm nước mắm ở địa phương
em. Ưu điểm của việc sản xuất thực phẩm đó theo phương pháp lên men?
 Nội dung Điểm
 a. Lên men sữa chua
 Bước 1: Tạo nguyên liệu lên men 0.25 đ
 • Tiệt trùng tất cả các dụng cụ bằng nước sôi.
 • Đun nóng hỗn hợp: Pha một hộp sữa đặc có đường 380ml với 1000 ml nước sôi (có thể
 dùng sữa tươi).
 Bước 2: Cấy giống lên men tạo sữa chua 0.25 đ
 • Để nguội sữa khoảng 40oC và cho một hộp sữa chua làm men giống vào.
 • Ủ sữa chua: Rót hỗn hợp sữa nguyên liệu đã cấy giống vào dụng cụ đựng (lọ, hộp,...) Đậy
 kín nắp, đặt vào thùng xốp có chứa nước ấm khoảng 40oC (nước ngập 2/3 lọ sữa) và ủ trong
 khoảng thời gian 6-8 giờ. (HS có thể trình bày cách ủ khác, đảm bảo duy trì nhiệt độ khoảng
 40oC trong 6-10h)
 Bước 3: Thu nhận và bảo quản sữa chua. 0.25 đ
 • Kiểm tra sữa chua thành phẩm
 • Bảo quản sữa chua ở nhiệt độ từ 2-8 độ C (cho vào ngăn mát tủ lạnh)
 * Ưu: 0.25 đ
 - Tạo sữa chua được ưa chuộng: ngon, sánh mịn, thơm đặc trưng, giàu dinh dưỡng, tốt cho
 sức khỏe và làm đẹp, đặc biệt có lợi cho tiêu hóa, 
 - Không có hóa chất, không độc tố, đảm bảo an toàn thực phẩm.
 b. Làm nước mắm
 Bước 1: Cá tươi (vừa đánh bắt xong làm mắm sẽ chuẩn), rửa thật sạch, vớt ra để ráo. 0.25 đ
 Bước 2: Rửa sạch hũ đựng, tráng qua 1 lớp nước sôi, phơi ráo, tránh ruồi nhặng bay vào. 0,25 đ
 Bước 3: Ủ nước mắm trong hủ (ủ chượp) + (4 cá: 1 muối): 0,25 đ
 1 lớp muối rải đáy hũ, rồi đến 1 lớp cá, làm như vậy cho đến khi hết số cá và muối. Đậy 1
 lớp nilon sạch sát mặt cá, rải thêm 1 lớp muối nữa lên trên, vừa dùng làm sức nén, vừa tạo
 môi trường kị khí (ép hết khí ra ngoài). Đậy kín nắp hũ, để nơi thoáng mát.
 + Thời gian ủ: 6 tháng - 12 tháng.
 + Muốn cá thủy phân nhanh hơn, cứ nửa tháng mở nắp, dùng đũa sạch (đã nhúng qua nước
 sôi), khuấy hũ mắm đều lên.
 * Ưu: Nước mắm được làm theo cách ủ này 0,25 đ
 - Nước mắm được ưa chuộng: ngon, có màu cánh gián, vàng đỏ đẹp mắt, mùi thơm chứ
 không nồng nặc, nếm vào thấy được vị mặn nơi đầu lưỡi và vị ngọt thanh.
 - Không có hóa chất, không độc tố.
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
Câu 31. (1 điểm) Trong một cuộc tranh cãi về việc điều trị bệnh AIDS:
Bạn A cho rằng:
- Khi người bệnh bị nhiễm bệnh cơ hội như nấm, tiêu chảy, viêm hô hấp , bác sĩ cho người bệnh dùng
nhiều loại kháng sinh khác nhau để diệt nhanh virus HIV, giúp chóng lành bệnh.
Bạn B không đồng ý:
- Theo tớ, người bệnh dùng nhiều loại kháng sinh khác nhau để điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội, chứ
không phải để tiêu diệt virus HIV.
Em đồng ý với bạn nào? Giải thích vì sao?
 Nội dung Điểm
 + Em đồng ý với bạn B: điều trị bệnh AIDS, bác sĩ dùng nhiều loại kháng sinh khác nhau để 0,25 đ
 điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội, không thể dùng kháng sinh để tiêu diệt virus HIV.
 + Vì:
 - Thuốc kháng sinh thường ức chế hoặc tiêu diệt các kháng nguyên bằng cách tác động lên hệ 0,5 đ
 thống màng tế bào và các quá trình tổng hợp protein, nucleic acid. Tuy nhiên, virus không có
 cấu tạo tế bào (không có màng), các quá trình tổng hợp đều dựa vào bộ máy tổng hợp của tế
 bào chủ. Mặt khác, virus được bảo vệ bởi lớp vỏ capsid, vỏ ngoài, nên thuốc kháng sinh
 không thể tiêu diệt được virus.
 - Ngoài ra, virus kí sinh nội bào bắt buộc nên thuốc kháng sinh khó có thể tiếp cận được với 0,25 đ
 virus.
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 10
 TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ 2
 TỔ: HÓA – SINH - CNNN MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 (Không kể thời gian giao đề)
 Mã đề 401
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào có số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết
đi?
 A. Tiềm phát. B. Luỹ thừa. C. Cân bằng. D. Suy vong.
Câu 2: Sử dụng vi sinh vật Bacillus thuringiensis để sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh thay thế cho thuốc
trừ sâu hóa học là ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong lĩnh vực nào?
 A. Y dược. B. Xử lí chất thải. C. Chế biến thực phẩm. D. Nông nghiệp.
Câu 3: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn nào có sự tương tác đặc hiệu giữa các gai
glycoprotein của virus với thụ thể trên bề mặt tế bào chủ?
 A. Hấp phụ. B. Xâm nhập. C. Tổng hợp. D. Lắp ráp.
Câu 4: Cho các chất hóa học sau:
I. Vitamin B1. II. Phenol. III. Đường glucose.
IV. Amino acid phenylalanin. V. Clo. VI. Cồn.
Số lượng các chất ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật là
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 5: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây người ta chia vi sinh vật thành các nhóm: vi sinh vật ưa acid,
vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa trung tính?
 A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Độ pH.
Câu 6: Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi
khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục?
 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • pdfbo_de_on_tap_cuoi_ki_2_sinh_hoc_lop_10_chan_troi_sang_tao_co.pdf