Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)

pdf 176 trang Minh Trúc 30/04/2025 300
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)

Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)
 Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 8
 SỞ GDĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2
 TRƯỜNG THPT VĨNH LINH MÔN SINH HỌC – LỚP 10
 Thời gian làm bài : 45 phút;(Đề gồm 31 câu)
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................. Số báo danh : ................... Mã đề A
PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể
hoàn chỉnh được gọi là gì?
 A. Công nghệ gen. B. Kỹ thuật PCR.
 C. Công nghệ tế bào. D. Công nghệ sinh học.
Câu 2: Muối chua rau, quả thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
 A. Phân giải protein và cellulose.
 B. Lên men lactic.
 C. Phân giải cellulose và lên men lactic.
 D. Lên men lactic và lên men etylic.
Câu 3: Những sản phẩm nào sau đây là thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật?
 A. Phân bón bổ sung giống vi khuẩn cố định đạm, chế phẩm sinh học Bacilus Thuringiensis, chế phẩm EM.
 B. Phân bón N-P-K, chế phẩm sinh học Bacilus Thuringiensis, Chế phẩm EM.
 C. Phân bón N-P-K, chế phẩm sinh học Bacilus Thuringiensis, chế phẩm sinh học xử lí nước thải BIO-EM.
 D. Phân sunphat đạm, chế phẩm sinh học Bacilus Thuringiensis, chế phẩm sinh học xử lí nước thải BIO-EM.
Câu 4: Thành phần nào của virus có vai trò mang thông tin di truyền?
 A. Vỏ capsid. B. Gai glycoprotein.
 C. Màng phospholipid kép. D. Lõi nucleic acid.
 Câu 5: Vi sinh vật là gì?
 A. Sinh vật kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
 B. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
 C. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi
 D. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ quan sát bằng kính hiển vi
Câu 6: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên đặc tính nào sau đây?
 A. Tính đa dạng của các tế bào giao tử.
 B. Tính đặc thù của các tế bào.
 C. Tính ưu việt của các tế bào nhân thực.
 D. Tính toàn năng của các tế bào.
Câu 7: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải vi sinh vật?
 A. Rêu. B. Vi khuẩn.
 C. Động vật nguyên sinh. D. Tảo đơn bào.
Câu 8: Để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần của cây mẹ mà vẫn giữ được các đặc tính di truyền thì cần sử
dụng phương pháp nào sau đây?
 A. Dung hợp tế bào trần. B. Nuôi cấy mô tế bào.
 C. Cấy truyền phôi. D. Nuôi cấy mô tế bào.
Câu 9: Nhóm ngành nghề nào sau đây có liên quan đến công nghệ vi sinh vật?
 A. Y học, dược học, tin học, thực phẩm
 B. Y học, môi trường, thực phẩm, chăn nuôi
 C. Môi trường, thực phẩm, trồng trọt, tin học
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 D. Dược học, quản lí, tin học, nghiên cứu
Câu 10: Khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp của tế bào nhân thực được gọi là
 A. Quá trình phân bào B. Chu kì tế bào
 C. Phân chia tế bào D. Phát triển tế bào
 Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với virus?
 A. Chỉ có thể nhân lên trong tế bào vật chủ
 B. Có kích thước siêu nhỏ (khoảng 20 - 300 nm).
 C. Có cấu tạo tế bào mặc dù còn rất đơn giản.
 D. Có vật chất di truyền là DNA hoặc RNA.
Câu 12: Sinh trưởng ở vi sinh vật là:
 A. sự gia tăng về số lượng cá thể của quần thể vi sinh vật.
 B. sự gia tăng về số lượng loài của quần thể vi sinh vật.
 C. sự gia tăng khối lượng cơ thể vi sinh vật.
 D. sự gia tăng kích thước cơ thể vi sinh vật.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sự tổng hợp protein của vi sinh vật?
 A. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp protein.
 B. Phương trình tổng hợp protein là: (Amino acid)n à Protein.
 C. Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các loại amino acid.
 D. Protein tổng hợp được khi liên kết các amino acid với nhau bằng liên kết glycosid.
 Câu 14: Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây?
 A. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi.
 B. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần.
 C. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi.
 D. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.
Câu 15: Đâu là ứng dụng của virus trong y học?
 A. Đệm lót sinh học. B. Vaccine vector phòng SARS-CoV-2.
 C. Bio-EM. D. Thuốc trừ sâu Bt.
Câu 16: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để phòng tránh bệnh ung thư?
 A. Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên.
 B. Chỉ đi khám sức khỏe khi có dấu hiệu của bệnh.
 C. Tránh tiếp xúc với tác nhân gây ung thư.
 D. Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên.
Câu 17: Khi nói về các giai đoạn trong chu trình nhân lên của phage, trật tự nào sau đây đúng:
 A. Hấp phụ → Xâm nhập → Tổng hợp → Lắp ráp → Phóng thích.
 B. Hấp phụ → Lắp ráp → Tổng hợp → Xâm nhập → Phóng thích.
 C. Hấp phụ → Xâm nhập → Lắp ráp → Tổng hợp → Phóng thích.
 D. Hấp phụ → Tổng hợp → Xâm nhập → Lắp ráp → Phóng thích.
Câu 18: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của vi sinh vật đối với đời sống con
người?
 (1) Giúp cải thiện chất lượng đất.
 (2) Sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón vi sinh.
 (3) Cải thiện hệ tiêu hoá của vật nuôi, giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm
 (4) Sử dụng vi sinh vật để ủ thức ăn, sản xuất chế phẩm sinh học trong chăn nuôi.
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 19: Trong các yếu tố sau, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?
 (1) Điều kiện vât lí, hóa học và môi trường sống
 (2) Chế độ ăn uống
 (3) Di truyền
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 (4) Hormone
 A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 20: Cho các đặc điểm sau:
 (1) Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải hữu cơ, chuyển hoá các chất vô cơ tạo ra nhiều
sản phẩm hữu ích cho tự nhiên và con người.
 (2) Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh hoặc sống trong các môi trường cực khắc nghiệt.
 (3) Vi sinh vật có khả năng phân hủy gây hư hỏng lương thực, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây
dựng nhà cửa.
 (4) Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh độc tố lây nhiễm vào các nguyên liệu sản xuất dẫn đến thiệt hại kinh tế lớn
cho con người.
 Số đặc điểm là cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn là:
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 21: Kì cuối của nguyên phân và giảm phân khác biệt ở chổ
 A. Kì cuối nguyên phân tế bào có bộ NST 2n đơn, kì cuối giảm phân 1 có bộ NST n kép.
 B. Kì cuối nguyên phân tế bào có bộ NST n đơn, kì cuối giảm phân 1 có bộ NST n kép.
 C. Kì cuối nguyên phân tế bào có bộ NST 2n đơn, kì cuối giảm phân 1 có bộ NST n đơn.
 D. Kì cuối nguyên phân tế bào có bộ NST 2n đơn, kì cuối giảm phân 1 có bộ NST 2n kép.
Câu 22: Cho các đặc điểm sau:
 (1) Có kích thước hiển vi
 (2) Tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh
 (3) Sinh trưởng và sinh sản nhanh
 (4) Hình thức dinh dưỡng đa dạng
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm là cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật là
 A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 23: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi
sinh vật gây bệnh trong trường hợp này?
 A. Nhiệt độ B. Độ pH C. Ánh sáng D. Độ ẩm
Câu 24: Dựa trên khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết bằng cách sử dụng các enzyme và năng lượng nội bào
của vi sinh vật, có thể ứng dụng vi sinh vật để:
 A. sản xuất sữa chua. B. xử lí rác thải.
 C. sản xuất nước mắm. D. tổng hợp chất kháng sinh.
Câu 25: Cho các pha sau:
 (1) Pha S. (2) Pha M. (3) Pha G1. (4) Pha G2.
Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian của tế bào sinh vật nhân thực là
 A. (1) → (3) → (4). B. (3) → (4) → (2).
 C. (2) → (3) → (4). D. (3) → (1) → (4).
Câu 26: Quan sát hình ảnh dưới đây và xác định cấu tạo của virus bằng cách lựa chọn đáp án đúng.
 A. (1)-Lõi nucleic acid; (2)-Vỏ capsid; (3)-Vỏ ngoài.
 B. (1)-Vỏ ngoài; (2)- Lõi nucleic acid; (3)-Vỏ capsid.
 C. (1)-Lõi nucleic acid; (2)- Vỏ ngoài; (3)-Vỏ capsid.
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 D. (1)-Vỏ capsid; (2)- Vỏ ngoài; (3)- Lõi nucleic acid.
Câu 27: Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ:
 A. Chất hữu cơ và Chất hữu cơ B. Chất vô cơ và Chất hữu cơ
 C. Chất vô cơ và CO2 D. Chất hữu cơ và CO2
Câu 28: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn giảm dần trong pha suy vong vì
 A. chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
 B. vi khuẩn đang hình thành enzim cảm ứng.
 C. vi khuẩn đang thích nghi với môi trường.
 D. số lượng tế bào vi khuẩn sinh ra nhiều hơn số lượng tế bào chết đi.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 29 (1,0 điểm):
 a) Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi khuẩn giảm nhiều ở pha suy vong? Để không xảy ra
 pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải làm gì?
 b) Làm sữa chua là ứng dụng của hình thức nuôi cấy nào?
 Câu 30 (1,0 điểm): Vì sao không thể dùng kháng sinh để tiêu diệt virus? Tại sao trong một số đơn thuốc của
bệnh nhân nhiễm virus, bác sĩ có kê thêm một loại thuốc kháng sinh?
Câu 31 (1,0 điểm):
 Cho biết hình vẽ sau mô tả tế bào của cá thể đực ở một loài đang ở kì sau II của quá trình giảm phân bình
thường. Dựa vào hình vẽ hãy cho biết:
 a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này bằng bao
nhiêu?
 b) Nếu có 5 tế bào của loài này cùng tham gia nguyên
phân liên tiếp 2 đợt, môi trường phải cung cấp bao nhiêu nhiễm
sắc thể đơn cho quá trình này?
 c) Giả thiết mỗi cặp NST tương đồng đều chứa một cặp
gene dị hợp tử, viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể có thể có của loài?
 ------ HẾT ------
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
 1. C 2. B 3. A 4. D 5. D 6. D 7. A
 8. B 9. B 10. B 11. C 12. A 13. D 14. D
 15. B 16. B 17. A 18. D 19. A 20. B 21. A
 22. B 23. B 24. D 25. D 26. A 27. C 28. A
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 a) Trong nuôi cấy không liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại qua trao 0,25
 29 đổi tích lũy ngày càng nhiều.
 - Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải bổ sung liên tục các chất dinh
 0,25
 dưỡng vào và lấy ra một lượng dịch tương đương, đó là nguyên tắc của nuôi cấy liên tục.
 0,5
 b) Nuôi cấy liên tục
 Câu Đáp án Điểm
 - Thuốc kháng sinh ức chế hoặc tiêu diệt các kháng nguyên bằng cách tác động lên hệ thống 0,25
 30 màng tế bào và quá trình tổng hợp protein, nucleic acid.
 -Virus không có cấu tạo tế bào, quá trình tổng hợp dựa vào tế bào vật chủ, có lớp vỏ casid và
 0,25
 vỏ ngoài bảo vệ nên kháng sinh không tiêu diệt được.
 0,25
 - Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc nên kháng sinh khó tiếp cận được với virus.
 Kháng sinh đang được sử dụng không có tác dụng tiêu diệt virut nhưng có tác dụng ngăn cản 0,25
 sự sinh trưởng và gây bệnh của các VSV cơ hội khác khi hệ miễn dịch bị suy yếu.
 Câu Nội dung Điểm
 31 a. Tế bào đang ở kì sau II, vào kì sau II số NST trong một tế bào là 2n đơn => 2n = 8 0,5
 b. Dựa vào công thức: a x (2x – 1) x 2n 0,25
 Ta có: 5 x (22 – 1) x 8 = 120 (NST)
 c. AaBbCcDd 0,25
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 9
 SỞ GDĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2
 TRƯỜNG THPT VĨNH LINH MÔN SINH HỌC – LỚP 10
 Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề gồm 31 câu)
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................. Số báo danh : ................... Mã đề B
PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về virus?
 A. Virus sinh trưởng và phát triển nhờ hệ thống sinh năng lượng.
 B. Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào.
 C. Virus củng có cấu tạo tế bào giống như các sinh vật khác.
 D. Virus có thể sống tự do hoặc kí sinh.
Câu 2: Công nghệ tế bào là:
 A. quy trình tạo ra giống mới đáp ứng yêu cầu của sản xuất bằng cách gây đột biến các giống sẵn có.
 B. quy trình tạo ra thế hệ con có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu vượt trội hơn hẳn thế hệ bố mẹ.
 C. quy trình chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác nhằm tạo ra giống mới có năng suất
cao, chất lượng tốt.
 D. quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân
tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 3: Quá trình phân giải protein ở vi sinh vật tạo ra
 A. amino acid. B. lactic acid. C. ethanol. D. nucleotide.
Câu 4: Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật,
người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây?
 A. Vitamin B. Chất kháng thể
 C. Hoocmôn sinh trưởng D. Enzim
 Câu 5: Vi sinh vật bao gồm:
 A. Vi khuẩn cổ, trùng roi, tảo lam
 B. Vi khuẩn cổ, vi khuẩn, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh.
 C. Vi khuẩn, trùng roi, tảo lam.
 D. Vi khuẩn cổ, vi khuẩn, vi tảo, động vật nguyên sinh
Câu 6: Vi sinh vật là?
 A. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
 B. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
 C. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
 D. Sinh vật ký sinh trên cơ thể sinh vật khác
Câu 7: Sản phẩm nào sau đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật?
 A. Vaccine. B. Trà sữa. C. Phân đạm. D. Phân vi lượng.
Câu 8: Đâu là ứng dụng của virus trong y học?
 A. Đệm lót sinh học. B. Vaccine vector phòng SARS-CoV-2.
 C. Thuốc trừ sâu Bt. D. Bio-EM.
Câu 9: Câu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?
 A. Con vật được nhân bản giống hệt con vật cho nhân về mọi đặc điểm.
 B. Nhân bản vật nuôi là hình thức sinh sản nhân tạo, không xảy ra trong tự nhiên.
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 C. Con vật nhân bản thường có tuổi thọ cao hơn so với các con vật sinh sản hữu tính.
 D. Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene quý hiếm.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng tránh ung thư
 A. Sử dụng các thức ăn nhanh, chế biến sẵn
 B. Truyền thông nâng cao nhân thức cho cộng đồng
 C. Khám sức khỏe định kì
 D. Luyện tập thể dục thể thao
Câu 11: Nhóm ngành nghề nào sau đây có liên quan đến công nghệ vi sinh vật?
 A. Y học, dược học, tin học, thực phẩm
 B. Dược học, quản lí, tin học, nghiên cứu
 C. Y học, môi trường, thực phẩm, chăn nuôi
 D. Môi trường, thực phẩm, trồng trọt, tin học
Câu 12: Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra
 A. trong quá trình nguyên phân, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con.
 B. từ lần phân bào này đến lần phân bào khác, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con.
 C. trong quá trình giảm phân, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con.
 D. từ lần phân bào này đến lần phân bào khác, kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu hình thành 4 tế bào con.
 Câu 13: Thành tựu của công nghệ tế bào động vật được ứng dụng chăm sóc da và hổ trợ điều trị một số bệnh lí
 về da, bước đầu mang lại hiệu quả cao dựa vào đặc tính của tế bào:
 A. Tế bào gốc. B. Tế bào trứng.
 C. Tế bào tinh trùng, D. Tế bào thần kinh.
Câu 14: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua
 A. sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
 B. sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể.
 C. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.
 D. sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
 Câu 15: Cho các thành tựu sau đây:
 (1) Sản xuất amino acid bổ sung vào thực phẩm
 (2) Sản xuất mì chính
 (3) Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn bào)
 (4) Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học
 Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật?
 A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 16: Ngoài hai thành phần cơ bản cấu tạo nên virus, một số virus có thêm vỏ ngoài (envelope), gồm:
 A. lớp kép carbohydrat và nucleic acid.
 B. lớp kép phospholipid và protein.
 C. lớp kép carbohydrat và protein.
 D. lớp kép phospholipid và nucleic acid.
Câu 17: Nhận định nào sau đây không đúng về quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ ?
 A. Một loại virus có thể lây nhiễm một số hạn chế tế bào chủ nhất định.
 B. Virus tổng hợp hệ gene và protein dựa vào vật chất và năng lượng của tế bào chủ.
 C. Các loại virus khác nhau cách xâm nhập vào tế bào chủ khác nhau.
 D. Khi xâm nhập vào tế bào chủ, tất cả các virus đều làm tan tế bào.
Câu 18: Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật là dựa trên đặc điểm các chất vi sinh vật như:
 (1) Kích thước hiển vi.
 (2) Thời gian sinh trưởng nhanh.
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 (3) Có hình thức dinh dưỡng đa dạng.
 (4) Khả năng trao đổi chất với môi trường kém.
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 3.
Câu 19: Để bảo quản các loại hạt (đậu, vừng, bắp, ) tránh sự xâm nhiễm của vi khuẩn và nấm, người ta thường
phơi hạt thật khô và cất giữ nơi khô ráo, thoáng mát. Việc bảo quản này dựa vào yếu tố nào sau đây?
 A. Độ pH. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Độ ẩm.
Câu 20: Thành phần cấu tạo cơ bản của virus gồm:
 A. lõi nucleic acid và gai glycoprotein
 B. vỏ capsid và vỏ ngoài
 C. vỏ capsid và lõi nucleic acid
 D. vỏ ngoài và lõi nucleic acid
Câu 21: Cho các phát biểu sau đây về vai trò của vi sinh vật trong trồng trọt:
 (1) Vi sinh vật giúp cải thiện chất lượng đất.
 (2) Con người đã sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón vi sinh.
 (3) Con người đã sử dụng vi sinh vật để sản xuất ra thuốc trừ sâu sinh học.
 (4) Thuốc trừ sâu sinh học mặc dù tốt nhưng có ảnh hưởng xấu đến môi trường hơn so với thuốc trừ sâu hóa
học.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào tăng nhanh theo cấp số nhân ở
 A. pha tiềm phát. B. pha lũy thừa.
 C. pha cân bằng. D. pha suy vong.
Câu 23: Đâu không phải là ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học?
 A. An toàn với sức khỏe con người và môi trường
 B. Cho hiệu quả diệt trừ sâu hại nhanh chóng
 C. Bảo vệ được sự cân bằng sinh học trong tự nhiên
 D. Sản xuất khá đơn giản và có chi phí thấp
Câu 24: Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào ở
 A. kì giữa. B. kì cuối. C. kì đầu. D. kì sau.
Câu 25: Sắp xếp các hình sau theo đúng trật tự của các kì trong quá trình phân bào:
 A. (2) → (1) → (5) → (8) → (6) → (3) → (4) → (7)
 B. (1) → (5) → (3) → (6) → (2) → (8) → (4) → (7)
 C. (2) → (1) → (5) → (6) → (3) → (8) → (4) → (7)
 D. (2) → (1) → (5) → (3) → (6) → (8) → (4) → (7)
Câu 26: Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón sinh học là
 A. một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng.
 B. một số vi sinh vật có khả năng tiết chất độc diệt sâu, côn trùng gây hại cho cây trồng.
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 C. một số vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh giúp tăng sinh khối cho cây trồng.
 D. một số vi sinh vật có khả năng tiết enzyme giúp tăng tốc độ sinh sản cho cây trồng.
Câu 27: Ở kỳ đầu I của giảm phân, các nhiễm sắc thể có hoạt động gì khác so với kỳ đầu nguyên phân là :
 A. NST kép trong cặp NST tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo.
 B. NST kép gồm 2 crômatit dính nhau
 C. NST kép tương đồng phân ly về mỗi cực tế bào
 D. NST kép co xoắn dần lại
Câu 28: Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa trên các tiêu chí
 A. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu
 B. Nhóm sinh vật và nguồn cacbon chủ yếu
 C. Nhóm sinh vật và nguồn năng lượng
 D. Hình thức hô hấp nguồn cacbon chủ yếu
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 29 (1,0 điểm):
 a) Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi
cấy không liên tục? Vì sao?
 b) Trong nuôi cấy không liên tục để thu được lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng lại ở pha nào? Vì sao?
Câu 30 (1,0 điểm): Sau khi học về virus gây bệnh khảm thuốc lá, bạn A lo lắng rằng ông nội của bạn sẽ bị nhiễm TMV
(Tobacco mosaic virus), vì ông là người nghiện thuốc lá. Theo em, TMV có gây bệnh cho người hút thuốc lá không? Vì
sao?
Câu 31 (1,0 điểm):
 Một loài động vật đơn tính có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu bởi kiểu gen AaBb.
 Xét hai tế bào sinh tinh trùng của loài này tham gia giảm phân tạo tinh trùng bình thường không xảy ra đột
 biến. Hãy cho biết:
 a) Số kiểu sắp xếp kiểu gen vào kì giữa I của quá trình giảm phân, viết các kiểu đó.
 b) Số loại giao tử có thể được tạo ra từ hai tế bào đó.
 ------ HẾT ------
 De-Thi.com Bộ đề ôn tập cuối kì 2 Sinh học Lớp 10 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
 1. B 2. D 3. A 4. C 5. B 6. B 7. A
 8. B 9. D 10. A 11. C 12. B 13. A 14. C
 15. D 16. B 17. D 18. D 19. D 20. C 21. C
 22. B 23. B 24. D 25. D 26. A 27. A 28. A
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 a. Hình 4 0,25
 Vì, quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường nuôi cây liên tục diễn ra gồm 4 pha: pha tiềm 0,25
 phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong. Chỉ có hình 4 thể hiện đúng về 4 pha.
 29 b. Ta nên dừng ở cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng. 0,25
 Vì tỉ lệ tế bào sinh ra đạt gần mức cực đại, số tế bào chết đi chưa nhiều. Ở pha cân bằng số lượng 0,25
 vi sinh vật duy trì ở mức cân bằng (tỉ lệ tế bào sinh ra bằng với tý lệ tế bào chết đi), còn pha suy vong
 số lượng tế bào giảm do nguồn dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc tích lũy nhiều đã ức chế sự sinh trưởng
 của vi sinh vật
 (Học sinh giải thích đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa)
 Câu Nội dung Điểm
 - Những người hút thuốc lá không có nguy cơ lây nhiễm từ virus này. 0,5
 - Vì mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm một số hạn chế tế bào vật chủ nhất định. Phân tử bề mặt 0,25
 30 của virus gắn đặc hiệu vào thụ thể bề mặt của tế bào vật chủ theo nguyên tắc “chìa và khóa”.
 - Virus này chỉ lây nhiễm virus từ cây này sang cây khác, hoặc từ cây mẹ sang cây con qua đường 0,25
 sinh sản, người không phải là vật chủ của virus TMV, do đó virus TMV không thể xâm nhập và gây
 bệnh cho người hút thuốc lá.
 Câu Đáp án Điểm
 Có 2 kiểu 0,25
 31 AABB AAbb 0,25
 hay
 aabb aaBB
 TH1: có 2 kiểu giao tử AB và ab hoặc Ab và aB. 0,25
 TH2: Có 4 kiểu AB, ab, aB, ab 0,25
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • pdfbo_de_on_tap_cuoi_ki_2_sinh_hoc_lop_10_canh_dieu_co_loi_giai.pdf