Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)

docx 117 trang Minh Trúc 28/06/2025 321
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)

Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)
 Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
gen về các gen trên?
Câu 6: (4,0 điểm)
1. Cho ví dụ sau:
a. Tắc kè hoa thay đồi màu sắc cơ thể theo môi trường.
b. Người mắc hội chứng đao.
c. Người bị bạch tạng có da, tóc màu trắng.
d. Hoa cẩm tú cầu thay đổi màu sắc theo pH của môi trường.
Hãy chia các ví dụ trên thành hai nhóm biến dị khác nhau và phân biệt hai dạng biến dị đó.
2. Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho các cây thân cao giao phấn với các cây thân 
thấp thu được ở F1 có 3000 cây thân cao, 1000 cây thân thấp.
a. Xác định tỉ lệ kiều gen của các cây thân cao ở P. Viết sơ đồ lai từ P đến F1
b. Cho các cây F1 giao phấn với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở F2.
Câu 7: (2,5 điểm)
1. Ở một loài thực vật: A qui định thân cao, a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ, b qui định hoa trắng. 
Thực hiện lai phân tích cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen trên thì có thể thu được tỉ lệ kiểu hình 
như thế nào ở đời con? Giải thích.
2. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một loại bệnh di truyền hiếm gặp ở người.
a. Xác định đặc điểm di truyền của bệnh nói trên.
b. Có thể biết chính xác kiểu gen của những thành viên nào trong phả hệ?
 2
c. Khả năng cặp vơ chồng 12-13 sinh một người con có kiểu gen khác bố mẹ là bao nhiêu? 
 ∠ = 1 ⋅ 3 ⋅
1 1 1 1
 . 
4 = 6 + 6 = 5
 Thí sinh không được sừ dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
 1. (2 đ)
 a. Sai: Vì các gen nằm trên cùng 1 NST thì phân li cùng nhau còn nằm trên các NST 0,5
 khác nhau thì phân li độc lập với nhau.
 b. Sai: Vì tại kì đầu giảm phân I có thể xảy ra trao đổi chéo dẫn tới 2 cromatit khác nhau. 0,5
 c. Sai: Vì bệnh đao là bệnh mà ở cặp NST 21 có 3 chiếc (Cặp NST thường) → xuất hiện 
 cả ở nam và nữ. 0,5
 d. Đúng: Vì trong tế bào sinh dưỡng có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính.
 1
 (HS giải thích khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa. Nếu không giải thích mỗi ý cho số 0,5
 2
Câu 1 điểm)
(3,5 đ) 2. (1,5 đ)
 - Các sinh vật cùng loài tồn tại mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh: 0,5
 + Hỗ trợ: Các cá thể hỗ trợ nhau để tìm kiếm và sử dụng nguồn thức ăn, cùng chống lại 
 kẻ thù, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, tăng khả năng sinh sản và sống sót.
 + Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi về điều kiện sống thì các cá thế cùng loài cạnh 
 tranh nhau về thức ăn, nơi ở, bạn tình, quyền lưc. 0,5
 - Để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật giúp tăng năng suất vật nuôi, cây trồng 
 thì ta phải tạo điều kiện môi trường sống có đầy đủ thức ăn, mật độ phù hợp, tỉ lệ đực: 0,5
 cái phù hợp, điều kiện sống thuận lợi ....
 1. (1,75 đ)
 Mới quan hệ: Gen làm khuôn mẫu tổng hơp nên phân từ mARN, mARN làm khuôn mẫu 0,25
 tổng hợp nên phân từ prôtêin hình thành nên tính trạng.
 - Bản chất của mói quan hệ:
 + Trình tự nuclêotit trên mạch gốc của gen quy đinh trình tự nuclêotit trên mARN.
 + Các protein tham gia vào hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ 
 thể.
 2. (1,5 đ)
 Trong quá trình tổng hợp ADN theo NTBS: A mạch gốc liên kết bổ sung với T môi 0,5
Câu 2
 trường bằng 2 liên kết hidro, G mạch gốc liên kết bổ sung X môi trường bằng 3 liên kết 
(4,0 đ)
 hidro và ngược lại.
 - Trong quá trình tổng hợp protein theo NTBS: A liên kết bổ sung U, G liên kết bổ sung 0,5
 X môi trường bằng 2 liên kết hidro, T mạch gốc liên kết A môi trường bằng 2 liên kết 
 hidro, G mạch gốc liên kết bổ sung X môi trường bằng 3 liên kết hidro và ngược lại.
 - Trong quá trình tổng hợp protein theo NTBS: A liên kết bổ sung U, G liên kết bổ sung 0,5
 X và ngược lại.
 3. (1,25 đ)
 0,5
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 a. Khái niệm: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống, sinh trưởng, phát triển, chống chịu, 
 các tính trạng năng suất cao hơn (vượt trội) trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn 0,25
 cả hai bố mẹ được gọi là ưu thế. 0,25
 b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai: do sự tập trung 
 c. Qua tự phối tỉ lệ hợp giảm, đồng hợp tăng. Trong đó các thể đồng hợp lặn thường biểu 0,25
 hiện tính trạng xấu
 d. Sai vì nếu ỏ dòng thuần qua tự thụ phấn thì không làm thay đổi đặc điểm di truyền 
 hoặc một số loài trong cơ thể mang en lặn không gây hại
 a. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào mầm nguyên phân: 0,5
 2n.(2k - 1)= 8*31= 248
 b. 4 hợp tử được tạo thành chỉ có 4 trứng tham gia thụ tinh với 4 tinh trùng. 0,5
 4.100
 Vì hiệu suất thụ tinh của tinh trường là 10% nên số tinh trùng
 : 10 = 40
Câu 3 Một tế bào sinh tinh tạo ra tinh trùng 
 40 0,5
(2,0 đ) Vậy tế bào sinh tinh: 
 4 = 10
 c. Một tế bào nguyên phân k lần thì số thoi vô sắc hình thành: 2k -1
 Một tế bào giảm phân tạo giao tử thì số thoi vô sắc hình thành: 3 0,5
 Tổng số thoi vô sắc hình thành là 31+ 32 . 50% . 3 = 79
 (Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
 1. (0,75 đ)
 a. Một gen nhân đôi liên tiếp 4 đợt môi trường nội bào cung cấp 27000 (Nu)
 ⇒N = 1800
 Nên ta có: (24 ― 1) = 27000 
 A,G = 0,04 0,5
 Theo cấu trùc cùa gen : A + G = 0,5
 % = % = 40%
 Giải hệ plương trình ta được: % = % = 10%
 A = T = 40%,1800 = 720(Nu)
 Số Nu-từng loai cùa gen là: G = X = 10%,1800 = 180(Nu)
Câu 4 b. Số liên kết hidro cùa gen là: 2A + 3G = 2.720 + 3.180 = 1980 (liên kết hidro)
(2,0 đ) - Số liên kết hidro bị phá vở khi gen nhân đôi 4 đợt là: (2 ― 1) = 1980(24 ― 1) 0,5
 = 29700 (liên kết hidro bị phá vỡ) 
 c. Số gen con tạo ra khi gen nhân đôi 4 đọt là: 2 = 24 = 16 (gen con)
 - Số liên kết hóa trị nối giữa các nucleôtit trong các gen con là : (N -2). 16 = 28768 0,5
 (liên kết hóa trị) 
 d. Số phân tử ADN con chứa hoàn toàn nguyên liệu môi trường: (24 ― 2) = 14
 14 0,5
 Tỉ lệ phân từ ADN con chứa hoàn toàn nguyên liệu môi trường: 
 16 ⋅ 100% = 87,5%
 (Học sinh làm theo cách khåc đúng vẩn cho điểm tối đa)
 Dạng 1; Ở cặp số 1 thể tam nhiễm các cặp còn lại bình thường có (AAA; Aaa: Aaa:aaa). 0,5
Câu 5
 (BB: Bb: bb).(DD: Dd: dd)
(2,0 đ)
 - Số loại kiểu gen: 4.3.4= 36
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 Dạng 2: Ở cặp số 2 thể tam nhiễm các cặp còn lại bình thường có (AA:Aa:aa). (BBB: 
 BBb: bbb).).(DD: Dd: dd) 0,5
 - Số loai kiếu gen: 3. 4. 3 = 36
 Dạng 3: Ở cặp số 3 thể tam nhiễm các cặp còn lại bình thường có (AA: Aa: aa). (BB: Bb: 0,5
 bb).(DDD: DDd: Ddd: ddd)
 - Số loại kiểu gen: 3. 3. 4 = 36
 Vây số loại kiếu gen tối đa 3 . 36 = 108 0,5
 (Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
 1. (2,0 đ) * Biến dị:
 Thường biến Đột biến 0,5
 a. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc cơ thể theo b. Người mắc hội chứng đao.
 môi trường.
 d. Hoa cẩm tú cầu thay đổi màu sắc theo pH c. Người bị bạch tạng có da, tóc màu trắng.
 của môi trường.
 Khác nhau:
 Thương biến Đột biến
 - Biến đối kiểu hình nhưng không biến đổi - Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu 0,25
 kiểu gen hình
 - Đồng loạt. - Từng cá thể riêng lễ. 0,25
 - Theo một hướng xác định - Không định hướng 0,25
 - Không di truyền được. - Di truyền được. 0,25
 - Có lợi, giúp sinh vạt thích nghi với môi - Có thể có lợi, có hại hoăc trung tính. Phần 0,25
 trường. lớn có hại cho sinh vật
Câu 6 - Có ý nghĩa thích nghi, giúp co thể thích - Rất ít đột biển có lợi nhưng góp phần làm 
(4,0 đ) ứng với môi trường -> có ý nghĩa giân tiếp tăng sai khác giữa các sinh vật => là nguyên 0,25
 đối với tiến hóa và chọn liệu của tiến hòa và chọn giống.
 2. (2,0 đ)
 a. 
 Quy ước: A thân cao a thân thấp
 Khi lai giữa các cây thân cao với cây thân thấp chỉ có phép lai giữa cây Aa với cây aa 
 mới cho cây thân thấp với tỉ lệ 1/2.
 1
 Theo đề ở thu được tỉ lệ kiểu gen aa ở P có cây cao có kiểu gen số 
 F1 4 → 50% Aa, 50%
 cây cao có kiểu gen AA.
 0,5
 SĐL: 
 Phép lai giữa P AA (Thân cao) x aa (Thân thấp)
 F1 Aa (thân cao)
 0,5
 Phép lai giữa P Aa (Thân cao) x aa (Thân thấp)
 Gp A, a a
 1 1
 F1 (thân cao): aa (thân thấp)
 2Aa 2
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 3 1
 thân cao : Thân thấp
 4 4
 3 1 3 5
 b. Ở F có tỉ lệ kiểu gen aa cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ giao tử của F là 
 1 4Aa:4 1 6A,8
 5 5 25
 Tỉ lệ cây thân thấp F1= . = 
 8 8 64
 25 39
 Thân cao : 
 1 ― 64 = 64
 HS làm cách khàc đúng vẩn cho điểm tối đa
 1. (1,0 đ) TH1: Mỗi gen nằm trên một NST phân li độc lập 0,25
 Cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb
 Cây thân thấp, hoa trắng có kiểu gen aabb
 SĐL: P AaBb (cao, đỏ) x aabb
 Gp AB, Ab, aB, ab ab
 Fb Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBb: 1 Aabb : 1 aaBb: aabb
 Tỉ lệ kiểu hình: 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp đỏ: 1 thấp, trắng
 -TH2: 2 gen nằm trên một NST di truyền liên kết 0,25
 Cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen họạc 
 Cây thân thấp, hoa trắng có kiểu gen 
 SĐL: (cao, đỏ) (thấp, trắng)
 P × 
 (cao, đỏ) : (thấp, trắng)
 Fb1 1 
 Giải thích: TH1: 2 căp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST trong quá trình phát sinh giao tử 
 2
Câu 7 phân li độc lập với nhau tạo ra 2 = 4 với tỉ lệ ngang nhau nên Fb thu được tỉ lệ: 1: 1: 1: 0,25
(2,5 đ) 1
 TH2: 2 cặp gen dị hợp nằm trên 1 cặp NST trong quá trình phát sinh giao tử các gen 
 phân li cùng nhau tạo ra 2 = 2 với tỉ lệ 1:1 nên Fb thu được tỉ lệ: 1:1 0,25
 HS chỉ cẩn viết một trong 2 SĐL của đi truyên liên kết
 2. (1,5 đ) 
 a. Người con gái (14) bị bệnh nhưng bố (8), mẹ (9) bình thường ⇒ bệnh đo gen lận nằm 0,5
 trên NST thường qui định.
 b. Quy ước : A - bình thường. a - bị bệnh
 - Kiểu gen chính xác các thành viên: 0,5
 - Kiếu gen (7),(14) là aa
 - Kiếu gen (8), (9), (11), (12) là Aa
 1 2
 c. Kiểu gen (12) là Aa, người 13 có thể có kiểu gen hoặc 
 3AA 3Aa
 Để sinh con có kiểu gen khác bố mẹ thỉ bố phải có kiểu gen Aa ;
 0,5
 Khi đó người con sinh ra từ cập bố mẹ 12 và 13 có kiểu gen khác bố mẹ = AA + aa.
 2 1 1 1 2 1 1 1
 - Kiếu gen aa Kiểu gen 
 = 3,2,2 = 6. = 3,2,2 = 6
 1 1 1
 Xác suất sinh một người con có kiểu gen khác bố mẹ ( ) 
 6 + 6 = 3
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
Hs làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 6
 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là gì? Giải thích nguyên nhân ngạt khí 
do hít phải không khí giàu CO.
b) Hãy ghép phân tử của thức ăn (cột I) sao cho phù hợp với enzim phân giải chúng (cột II).
 Phân tử của thức ăn (I) Enzim (II)
 1. Tinh bột a. Pepsin
 2. Lipit b. Amilaza
 3. Prôtêin c. Nuclêaza
 4. ADN d. Lipaza
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Phản xạ có điều kiện là gì? Bộ phận điều khiển phản xạ có điều kiện nằm ở đâu trong hệ thần kinh?
b) Có 4 ống nghiệm chứa lần lượt 4 nhóm máu là A, B, O và AB đều bị mất nhãn. Trong phòng thí 
nghiệm có đủ huyết tương chứa kháng thể α (gây kết dính A), β (gây kết dính B). Hãy nhận biết mỗi 
nhóm máu có trong 4 ống nghiệm nói trên.
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Hãy cho biết nguyên nhân gây mỏi cơ.
b) Tại sao khi một người đánh cá ở Biển Đông khát nước mà uống nước biển thì càng khát nước trầm 
trọng hơn?
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể (NST) lưỡng bội 2n=8. Ở vùng sinh sản của một cá thể, xét 3 tế bào 
sinh dục sơ khai đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Có 1,5625% số tế bào con tạo ra ở lần nguyên phân 
cuối cùng trải qua giảm phân tạo giao tử.
- Xác định số lượng giao tử tạo thành.
- Xác định số NST đơn mà môi trường cung cấp cho các tế bào nói trên thực hiện quá trình giảm phân.
b) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaDd giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo sẽ cho ra 
mấy loại tinh trùng? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Nếu quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với 
tỉ lệ như nhau thì thể đột biến thường được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.
b) Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn, Menđen thu được ở F2 có tỉ lệ phân tính: 9 hạt vàng, trơn : 
3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Nếu chọn ngẫu nhiên các cây mọc từ hạt vàng, trơn 
ở F2 cho tự thụ phấn thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về hai cặp gen và kiểu hình hạt xanh, nhăn ở 
thế hệ sau là bao nhiêu?
Câu 6 (2,0 điểm)
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
a) Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền (bệnh P) ở người như sau:
- Bệnh P do gen trội hay gen lặn quy định và gen này nằm trên NST thường hay NST giới tính?
- Xác suất cặp vợ chồng III8 và III9 sinh con trai đầu lòng không mắc bệnh P là bao nhiêu? Biết rằng 
người III8 có em gái bị bệnh P nhưng bố, mẹ đều không bị bệnh P.
b) Nói “cô ấy được di truyền cái má lúm đồng tiền từ mẹ cô ấy” là đúng hay sai? Giải thích.
 Nam bình thường
 Nữ bình thường
 Nam bị bệnh P
 Nữ bị bệnh P
Câu 7 (2,0 điểm)
a) Khâu quan trọng nhất của công tác tạo giống mới là gì? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính, để giữ 
ổn định các đặc tính quý của giống người ta thường không dùng phương pháp nhân giống bằng hạt?
b) Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh trong giai đoạn nào của chu kì tế bào?
Câu 8 (2,0 điểm)
a) Yếu tố nào quyết định tính chất đa dạng và đặc thù của phân tử ADN? Hãy cho biết thành phần cấu 
trúc của nhiễm sắc thể.
b) Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Nhiệt độ nóng 
 0 0
chảy của ADN ở một số loài sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A 36 C ; B 78 C ;
 A T
 0 0 0
C 55 C ; D 83 C ; E 44 C . Hãy sắp xếp theo trình tự tăng dần tỉ lệ G X của phân tử ADN ở các 
loài sinh vật nói trên và giải thích. Biết rằng, các phân tử ADN này có số nuclêôtit bằng nhau.
Câu 9 (2,0 điểm)
a) Nêu nội dung cơ bản về phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen. 
b) Cây đậu Hà Lan có đặc điểm gì giúp cho việc tạo dòng thuần chủng được thuận lợi? Tại sao trong thực 
tế rất khó để duy trì các dòng thuần chủng qua nhiều thế hệ?
Câu 10 (2,0 điểm) 
a) Ở một loài thực vật có 5 cặp NST (kí hiệu là I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, 
người ta phát hiện 4 thể đột biến (kí hiệu là a, b, c, d). Phân tích bộ NST của 4 thể đột biến thu được kết 
quả:
 Số lượng NST ở từng cặp
 Thể đột biến
 I II III IV V
 a 3 3 3 3 3
 b 2 3 2 2 2
 c 1 2 2 2 2
 d 4 4 4 4 4
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
- Xác định tên gọi của các thể đột biến b, d.
- Tại sao thể đột biến a và c thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường?
b) Một phân tử ADN của vi khuẩn có số nuclêôtit trên mạch 1 là A 2T 3G 4X .
 A T
- Xác định tỉ lệ G X của phân tử ADN.
 A G
- Những dạng đột biến nào có thể làm thay đổi tỉ lệ T X của phân tử ADN? Giải thích.
 ----- Hết -----
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (2,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 a) 
 - Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là do nước tràn vào 0,5
 đường dẫn khí làm cản trở sự lưu thông khí
 1 - Phân tử CO liên kết rất chặt với hêmôglôbin, chiếm chỗ của O2 làm cản trở sự trao đổi 0,5
 và vận chuyển khí O2 làm cho cơ thể bị thiếu O2
 b) Ghép mục ở cột I với mục ở cột II: 1 - b; 2 - d. ; 3 - a; 4 - c.
 1,0
 (Mỗi ý ghép đúng cho 0,25 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 a) - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể do quá trình 0,5
 học tập, rèn luyện.
 - Bộ phận điều khiển phản xạ có điều kiện nằm ở vỏ não. 0,5
 b) Nhận biết mỗi nhóm máu: Dùng các ống nghiệm chứa lần lượt huyết tương có kháng 
 thể α, β để thử máu sẽ thu được kết quả như sau: 
 2
 Nhóm máu Huyết tương chứa α Huyết tương chứa β
 A Ngưng kết Không ngưng kết 0,25
 B Không ngưng kết Ngưng kết 0,25
 AB Ngưng kết Ngưng kết 0,25
 O Không ngưng kết Không ngưng kết 0,25
Câu 3 (2,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 a) Nguyên nhân gây mỏi cơ:
 - Cơ co liên tục sẽ làm cho tế bào cơ bị thiếu O và xảy ra hô hấp kị khí.
 2 0,5
 - Hô hấp kị khí tạo ra axit lactic làm pH giảm và lượng ATP tạo ra ít nên gây ra mỏi cơ.
 0,5
 (Nếu học sinh chỉ trình bày được hô hấp kị khí tạo axit lactic vẫn cho điểm 0,5)
 3 b) Nguyên nhân khát nước càng trầm trọng thêm do uống nước biển:
 - Nước biển thường mặn (nồng độ muối trong nước biển thường cao gấp 2 lần nồng độ 
 0,5
 muối trong nước tiểu).
 - Khi uống 1 lít nước biển thì thận sẽ phải thải ra tương đương 2 lít nước tiểu để đào thải 
 0,5
 lượng muối thừa. Vì vậy, tình trạng khát nước càng trầm trọng thêm.
Câu 4 (2,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 9
 a) Có 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt sẽ tạo ra 3 2 1536 (tế bào con).
 - Số tế bào con tham gia giảm phân là 1536 x 1,5625% = 24 (tế bào).
 4
 + Trường hợp 1: Nếu là ruồi đực thì số giao tử tạo ra là 24 x 4= 96 (tinh trùng) 0,25
 + Trường hợp 2: Nếu là ruồi cái thì số giao tử tạo ra là 24 (trứng) 0,25
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_luyen_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_9_cap_tinh_kem_dap_an.docx