Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án)

Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là: A. Trên mỗi cây chỉ có một lọai hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%. C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%. Câu 23: Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu học so sánh? I. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. II. Xương chi dưới của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau. III. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động. IV. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. V. Cá voi còn di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày, hoàn toàn không dính tới cột sống. A. 3B. 4C. 2D. 1 Câu 24: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3? (1) Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9 (2) Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18 (3) Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9 (4) Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18 A. 1B. 4C. 3D. 2 Câu 25: Một loài động vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, thu được F 1 gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ là 141:47:39:39:21:13:13:7. Biết giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Theo lí thuyết, trong số các cá thể trội 3 tính trạng ở F1 tỉ lệ cá thể dị hợp 3 cặp gen là: A. 17/43.B. 28/141.C. 8/27.D. 7/33. Câu 26: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái: I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau. IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Số phát biểu đúng là: De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch? A. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. B. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. C. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng tỉ năm. D. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Câu 28: Ở một loài, biết mỗi tính trạng do một gen quy định, mỗi gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn. Xét 2 cặp gen A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Khi đem lai 2 cá thể thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen 10: 7: 7: 7: 3: 3: 3. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây có thể phù hợp với tỉ lệ phân li kiểu gen trên? A. 3 : 1.B. 1 : 2 : 1. C. 0,4 : 0,4 : 0,1 : 0,1.D. 0,65 : 0,1 : 0,1: 0,15. Câu 29: Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong mỗi tế bào, có thể gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen D có nhiều bản sao. B. Số lần nhân đôi của gen A và gen B bằng nhau. C. Quá trình dịch mã của cả 4 gen A, B, C và D đều diễn ra ở tế bào chất. D. Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Câu 30: Cho hai cây P có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau II. Đời con có thể có tối thiểu 7 loại kiểu gen III. Có thể có 4 phép lai thỏa mãn IV. Đời con có thể có tối đa 10 loại kiểu gen V. Hoán vị gen có thể xảy ra ở 2 giới A. 4B. 5C. 2D. 3 Câu 31: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng? I. Phần lớn các đột biến điểm là có hại cho thể đột biến II. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN – polymeraza bám vào vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ trên mạch gốc của gen. III. Đa số đột biến gen được phát sinh trong tự nhiên thường là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. IV. Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hiđro chỉ theo 1 hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’ - 3’. A. 3B. 4C. 1D. 2 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com Câu 32: Một alen đột biến được gọi là lặn khi: A. alen đột biến gây chết cho thể đột biến nên thường không thấy xuất hiện trong quần thể. B. alen đột biến đi cùng alen bình thường thì kiểu hình của alen đột biến được biểu hiện. C. alen đột biến đi cùng alen bình thường thì kiểu hình của alen đột biến không được biểu hiện. D. alen đột biến xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính. Câu 33: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. B. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống của môi trường. Câu 34: Một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên NST thường. Tại một quần thể, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo dõi 2 thế hệ của quần thể, người ta thu được kết quả như ở bảng bên: Thế hệ Lông đen Lông trắng P 90 % 10 % F1 87,50 % 12,5 % Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A của quần thể là 0,6. II. Ở P, trong tổng số cá thể màu lông đen, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. III. Ở F1, số cá thể có màu lông đen thuần chủng chiếm 62,5%. IV. Nếu F1 có quá trình giao phối giống như ở P thì ở F2 tỉ lệ các cá thể có màu lông đen sẽ giảm. A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 35: Ở người trưởng thành bình thường, mỗi chu kì tim có thời gian trung bình là 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất trái co đã đẩy vào động mạch chủ 80ml máu và nồng độ O2 trong máu động mạch chủ của người này là 20ml/100ml. Trong vòng 1 phút, lượng O 2 có trong máu qua động mạch chủ là bao nhiêu lít? A. 1,02B. 1,20C. 1,05D. 1,50. Câu 36: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư? A. Các tế bào của khối u ác tính có thể tách khỏi mô ban đầu và di chuyển theo máu, tái lập các khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. B. Các tế bào của khối u có thể là lành tính nếu nó không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. C. Đột biến ở các gen tiền ung thư thường không di truyền vì chúng xuất hiện ở các tế bào sinh dưỡng D. Đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến gen lặn và không có khả năng di truyền. Câu 37: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc 1 bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này. Theo lí thuyết, có bao De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh. II. Có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh. III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp là 50%. IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. BD Câu 38: Xét 3 tế bào sinh tinh ở có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn bd toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 6 loại giao tử, trong đó giao tử mang 3 alen trội chiếm . Theo lí thuyết, loại giao tử mang 2 alen trội chiếm: 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 2 6 5 3 Câu 39: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: A. ATPB. Năng lượng tự nhiên C. Năng lượng hoá họcD. Năng lượng sinh học Câu 40: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E. coli là: A. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A B. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A Câu 41: Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về: A. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh. B. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 C. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. D. Sự phân ly độc lập của các tính trạng Câu 42: Một số loài thực vật trong tự nhiên có khả năng đánh lừa những loài côn trùng thụ phấn cho nó bằng cách tiết ra mùi giống mùi của con cái trong thời kì động dục và hoa có hình thái giống con cái. Hiện tượng này phổ biến ở phong lan trong đó có loài phong lan địa trung hải. Tất cả ong bắp cày đực bị hấp dẫn bởi cánh môi và mùi hoa. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kết quả nghiên cứu về khả năng sinh sản của hai quần thể phong lan địa trung hải loài A và (B). Số liệu tương đối: De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com Có bao nhiêu nhận xét sau đây về các loài trên là đúng? I. Mối quan hệ sinh thái giữa phong lan địa trung hải và ong bắp cày là quan hệ hợp táC. II. Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là 2,07 quả/cây. III. Số lượng quả trung bình /cây ở loài B là 1,83 quả/cây. IV. Tỉ lệ đậu quả của loài A gần gấp đôi loài (B). A. 2.B. 3.C. 4.D. 1. Câu 43: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử 푒 II. Hai tế bào sinh tinh của tằm dâu có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. III. Ba tế bào sinh dục của gà có kiểu gen AaBbDdXEXe giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử. IV. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen aB giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 44: Dạng đột biến gen nào sau đây được xem là đột biến điểm? A. Mất một cặp (G – X).B. Thay thế hai cặp (G – X) bằng hai cặp (T - A). C. Mất một cặp (A - T) và một cặp (G – X).D. Thêm hai cặp (A – T). Câu 45: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. II. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn. III. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. IV. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. A. 1B. 3C. 4D. 2. Câu 46: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com sau đây có đường kính 30 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Sợi cơ bản.D. Crômatit. Câu 47: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? I. Lưới thức ăn này có tổng 6 chuỗi thức ăn. II. Cáo có thể thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. III. Có 3 loài thuộc sinh vật sản xuất. IV. Chim sẻ và cú mèo được gọi là thiên địch. A. 1B. 2C. 4D. 3 Câu 48: Quá trình nhiễm mặn nước ngầm là một vấn đề môi trường mang tính toàn cầu, xảy ra đặc biệt nghiêm trọng ở vùng khô hạn và bán khô hạn. Ba loài giáp xác C, H và S thích nghi ở môi trường nước ngầm sống trong các tầng nước ngầm khác nhau. Trong một nghiên cứu, người ta tiến hành xác định ảnh hưởng của độ mặn đến mức tử vong của ba loài giáp xác trên. Kết quả được thể hiện ở bảng dưới đây: Nồng độ muối (g/L) 0 2 4 6 8 10 Loài giáp xác C 0% 30% 40% 60% 80% 100% Loài giáp xác H 0% 20% 35% 50% 75% 100% Loài giáp xác S 0% 15% 30% 50% 60% 80% Dựa vào thông tin đưa ra trong mô tả và kết quả thể hiện trong bảng, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây? Các loài giáp xác C và H ít nhạy cảm với muối hơn so với loài giáp xác S. I. Nếu nhiệt độ nước ngầm tăng, cùng với nồng độ muối, ảnh hưởng tới giáp xác sống trong nước ngầm dường như được tăng cường. II. Nồng độ muối gây chết trung bình (nồng độ muối mà tại đó mức tử vong bằng 50% mức tử vong tối đa) của loài giáp xác H và S lần lượt là 6 g/L và 5 g/L. IV. Nếu nồng độ muối tối đa của môi trường là 10 g/L ở nước ngầm trong khu vực phân bố các loài này, sự tồn tại của chúng bị đe dọa bởi quá trình nhiễm mặn. A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 49: Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 1 cây thuần chủng là: A. 1/2B. 5/9C. 2/9D. 4/9 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com Câu 50: Ở một loài động vật, lai hai cá thể có cùng kiểu gen. Quan sát quá trình giảm phân, người ta thấy một số tế bào như hình vẽ dưới đây: Biết các sự kiện khác diễn ra bình thường, cho các phát biểu sau: I. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể như sau: 2n = 12; (2n – 1) = 11; (2n + 1) = 13. II. Một số tế bào sinh giao tử của hai cơ thể đem lai xảy ra hiện tượng không phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau giảm phân I. III. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa 12 hợp tử có kiểu gen khác nhau thuộc dạng đột biến (2n – 1). IV. Quá trình giảm phân của hai cơ thể đem lai có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử khác nhau. V. Hai cơ thể đem lai bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc dạng (2n + 1). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. HẾT ĐÁP ÁN 1. C 2. A 3. D 4. B 5. B 6. C 7. B 8. A 9. C 10. B 11. C 12. A 13. A 14. C 15. A 16. B 17. D 18. B 19. C 20. B 21. B 22. A 23. D 24. A 25. B 26. C 27. B 28. A 29. D 30. B 31. D 32. C 33. C 34. B 35. B 36. D 37. B 38. B 39. B 40. D 41. C 42. A 43. B 44. A 45. B 46. B 47. B 48. C 49. D 50. A De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 5 SỞ GD & ĐT THANH HÓA ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CỤM TRƯỜNG THPT MAI ANH TUẤN MÔN: SINH HỌC – LỚP 12 THPT Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.B. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau. C. Làm thay đổi cấu trúc của NST.D. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 2. Loài động vật nào sau đây, ở giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX? A. Bướm. B. Châu chấu. C. Chim bồ câu. D. Ruồi giấm.. Câu 3. Ở một loài thực vật lưỡng bội, người ta dự định nuôi hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây có kiểu gen nào sau đây? A. AaBbDdEe. B. AABbDdEe. C. aaBBDdEe. D. AaBBDDEE. Câu 4. Một loài thực vật có bộ NST 2n, một hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể một. Câu 5. Cặp bazơ nitơ nào sau đây không liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung? A. A và U. B. A và T. C. U và T. D. G và X. Câu 6. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,05. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,15. Câu 7. Cấu trúc nào sau đây có vai trò hỗ trợ kiểm soát các chất đi vào mạch gỗ của rễ cây? A. Mạch rây. B. Lông hút. C. Biểu bì rễ. D. Đai Caspari. Câu 8. Trong chu kì hoạt động của tim ở người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào sau đây của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm thất trái. B. Tâm nhĩ trái. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm thất phải. Câu 9. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính là bao nhiêu? A. 30 nm. B. 300 nm. C. 700 nm. D. 11 nm. Câu 10. Khi nói về đặc điểm di truyền của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Không phân chia đều cho các tế bào con. B. Luôn tồn tại thành từng cặp alen. C. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. D. Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 11. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 12. Khi nói về tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. B. Trong ống tiêu hóa không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải. C. Ở thú ăn thịt, thường có dạ dày đơn to, ruột dài và manh tràng phát triển. D. Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn. Câu 13. Các hình dưới đây mô tả giản lược về một số giai đoạn trong quá trình nguyên phân: Thứ tự đúng là: A. 2,3,4,1. B. 4,1,2,3. C. 1,3,2,4. D. 3,2,1,4. Câu 14. Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, nhận định nào sau đây sai? + A. Vi khuẩn lam cộng sinh trong bèo hoa dâu có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí thành NH4 . B. Vi khuẩn phản nitrat hóa là vi khuẩn có lợi cho thực vật. C. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng. + - D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng như amôn (NH4 ), nitrat (NO3 ). Câu 15. Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 nhiễm sắc thể. B. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. C. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. Câu 16. Khi nói về Operon Lac ở vi khuần E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) không thuộc thành phần của operon Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 17. Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu sau đây đúng? A. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. D. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. Câu 18. Khi nói về các phương pháp ứng dụng di truyền học vào chọn giống, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội. II. Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi. III. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật. IV. Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 19. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau. B. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. C. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. D. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 20. Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả trơn là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả nhăn, các cặp alen này di truyền độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb. II. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử. III. Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. IV. Phép lai P: aaBb ×Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 21. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phối ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 22. Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. B. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu. C. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo. D. Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật. De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_luyen_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_12_cap_truong_kem_dap.docx