Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)

docx 193 trang Minh Trúc 28/06/2025 290
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)

Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)
 Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu Nội dung Điểm
 a.
 - X: ribôxôm. Chức năng: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. 0,5
 - Y: tARN. Chức năng: Vận chuyển axit amin đến ribôxôm tổng hợp chuỗi 0,5
 Câu 1 pôlipeptit. 0,25
(1,5 điểm) b. (1): đầu 5' và (2): đầu 3'. Giải thích: đầu (1) có bộ 3 mở đầu và đầu (2) có bộ 3 
 kêt thúc. (Hoặc: theo hình chuỗi polipeptit đang được kéo dài theo chiều từ (1) → 
 (2).
 c. Phân tử mARN trên mã hóa chuỗi pôlipeptit gồm 8 axit amin. 0,25
 - Lấy trứng ra khỏi con vật rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm (hoặc lấy trứng dã 0,25
 thụ tinh). 0,25
 - Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử ở giai đoạn nhân non và phát triển thành phôi. 0,25
 Câu 2 
 - Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung của con vật khác để nó mang thai và 
(1,0 điểm)
 sinh đẻ bình thường.
 - Nếu gen được chuyển gắn thành công vào hệ gen của hợp tử và phôi phát triển 0,25
 bình thường thì sẽ cho ra đời 1 con vật chuyển gen.
 - Do đột biên xảy ra ở vùng không mã hóa của gen (vùng intron) sẽ không làm biến 0,25
 đổi prôtêin.
 - Do tính thoái hóa của mã di truyền đột biến gen tạo ra bộ ba mới vẫn mã hóa cho 0,25
 Câu 3 
 axit amin cùng loại. 0,25
(1,0 điểm)
 - Do axit amin bị biến đổi có vai trò ít quan trọng nên không ảnh hưởng nhiều đến 
 chức năng của prôtêin.
 - Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tùy theo môi trường và tổ hợp gen 0,25
 a. Sai, vì: đột biên lệch bội xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính. 0,25
 b. Sai, vì: thể song nhị bội mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau. 0,25
 Câu 4 c. Đúng, vì: một số gen từ NST này chuyển sang NST khác nên làm thay đổi nhóm 0,25
(1,0 điểm) gen liên kết.
 d. Sai, vì: đột biến đảo đoạn NST chứa tâm động sẽ làm thay đổi hình thái của 0,25
 NST.
 Vì phụ thuộc vào:
 - Loại NST:
 0,25
 + Thừa 1 NST thường dẫn đến mất cân bằng gen → thường gây chết.
 0,25
 Câu 5 + NST giới tính X dư thừa sẽ bị bất hoạt, NST Y ngoài gen quy định nam tính còn 
(1,0 điểm) lại chứa rất ít gen → ít ảnh hưởng.
 0,25
 - Kích thước NST: NST có kích thước càng lớn, càng chứa nhiều gen → thừa 1 
 NST sẽ gây hậu quả nghiêm trọng và dễ gây chết hơn so với NST có kích thước 
 nhỏ.
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 - Loại gen trên NST: tùy thuộc NST đó chứa các gen giữ vai trò quan trọng hay 0,25
 không quan trọng trong quá trình phát triển của các thể bị đột biến.
 a. Đúng, vì: chiêt cành là phương pháp nhanh giống vô tính nên con có kiểu gen 0,25
 giống cây mẹ.
 b. Đúng, vì: cây AaBbDd tự thụ phấn sẽ cho hạt có KG AABBDD 0,25
 Câu 6 
 c. Sai, vì: nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa sẽ thu được cây con có kiểu gen 0,25
(1,0 điểm)
 đồng hợp về tất cả các cặp gen.
 d. Đúng, vì: các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ 0,25
 có KG giống cây mẹ.
 a.
 - Giống nhau:
 + Prôtêin ức chế đều được tổng hợp. 0,25/2 ý
 + Đều tạo ra sản phẩm của các gen cấu trúc 푍,푌, .
 - Khác nhau:
 + Hình (a) opêron Lac hoạt động là do có lactôzo đóng vai trò là chất cảm ứng đã 0,25
 bất hoạt prôtêin ức chế → vùng O được giải phóng, opêron Lac hoạt động.
 + Hình (b) do đột biến làm cho prôtêin ức chế bị thay đổi cấu hình không còn khả 
 năng bám vào vùng O→ Opêron Lac hoạt động ngay cả khi môi trường không có 0,25
 đường lactôzơ.
 b. 0,25
 - Vùng P và O là các trình tự điều hoà nên khi đột biến các vùng này làm thay đổi 
 Câu 7 khả năng phiên mã của các gen cấu trúc mà không làm ảnh hưởng đến sản phẩm do 
(2,0 điểm) các gen này quy định.
 - Đột biến ở các gen Z,Y,A chỉ làm ảnh hưởng đến khả năng dịch mã của các gen đó 0,25
 và cấu trúc của sản phẩm do chính gen bị đột biến quy định mà không ảnh hưởng 
 đến các gen không đột biến. Quá trình phiên mã không bị ảnh hưởng.
 c. 5 - BU gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X → thay đổi 1 bộ 3 trên gen 
 Lac Y, gây ra hậu quả khác nhau:
 - Bộ 3 mới không mã hóa axit amin (xuất hiện bộ 3 kết thúc sớm): sản phẩm của 
 Lac 푍 không đổi, sản phẩm của Lac Y bị ngắn lại và thường mất hoạt tính, sản 0,25
 phẩm của Lac A không được tạo ra.
 - Bộ 3 mới và bộ 3 cũ cùng mã hóa laxit amin: sản phẩm của các gen cấu trúc 0,25
 không đổi.
 - Bộ 3 mới mã hóa axit amin khác với bộ 3 cũ: sản phẩm của Lac 푌 có 1 axit amin 0,25
 bị thay đổi, còn sản phẩm của Lac Z và Lac A không đổi.
 0,25
 a. Đúng, vì: thay thế một cặp T ― A = A ― T làm chuỗi 훽-hemôglôbin bị thay đổi 
 Câu 8 một axit amin (glutamic thay bằng valin)
 0,25
(1,0 điểm) b. Sai, vì: do rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin.
 0,25
 c. Đúng, vì hội chứng Tơcnơ (XO) xảy ra ở cặp NST giới tính (số 23)
 0,25
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 d. Sai, vì: làm tiêu bản tế bào quan sát dưới KHV chỉ phát hiện được những bất 
 thường về cấu trúc và số lượng NST.
 a. P: Aabb x aaBB
 G:Ab,ab aB
 F1:AaBb; aaBb
 0,25
 +AaBb(2n)→ AAaaBBbb(4n)
 ⊕ 0,25
 +aaBb(2n) → aaaaBBbb(4n)
 b.
 Câu 9 
 - Trường hợp 1: 0,25
(1,0 điểm)
 P: Aabb x aaBB
 G: Aab, b aB
 F1: AaaBb(2n + 1)
 - Trường hợp 2:
 P: Aabb x aaBB 0,25
 G:Ab,ab aaB,B
 F1: AaaBb (2n + 1); aaaBb (2n + 1)
 - Phép lai trên gọi là lai thuận nghịch. 0,25
 - Kết quả có thể có của 2 phép lai đang khảo sát:
 + Hai phép lai có kết quả giống nhau: Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm 0,25
 sắc thể thường quy định → tính trạng di truyền theo quy luật phân li.
 Câu 10 + Hai phép lai có kết quả khác nhau và sự biểu hiện tính trạng ở 2 giới khác nhau: 0,25
(1,0 điểm) Tính trạng màu mắt do gen trên nhiễm sắc thể giới tính quy định → tính trạng di 
 truyền liên kết vởi giới tính.
 + Hai phép lai có kết quả khác nhau và kiểu hình của con luôn giống mẹ: Tính 0,25
 trạng màu mắt do gen nằm ngoài tế bào chất quy định → tính trạng di truyền qua 
 TBC (DT theo dòng mẹ).
 - Từ 1 tế bào sinh tinh khi rối loạn giảm phân I sẽ tạo ra 4 giao tử đột biến gồm 0,25
 (n+1) và (n ― 1)
 - Từ 1 tế bào sinh tinh khi rối loạn giảm phân II (chỉ xảy ra ở một trong hai tinh bào 0,25
 cấp II) sẽ tạo ra 2 giao tử bình thường (n); 2 giao tử đột biến gồm (n + 1) và (n -1)
 Câu 11 
 - Gọi số tế bào sinh tinh giảm phân không bình thường ở lần GPI và GP II lần lượt 
(1,0 điểm)
 + = 1000 × 3,5%
 là x,y Ta có: 1 ― 4 2 = 97,5% ⇒ = 15; = 20
 1000×4
 → Số tế bào sinh tinh xảy ra đột biến ở giảm phân 1 là 15 tế bào. 0,5
 (HS giải cách khác đưng vẫn cho đủ điểm)
 - Gọi p,q và r lần lượt là tần số của alen A1,A2, và A3→ Theo bài ra, ta có: 0,5
 2
 Câu 12 1 1 
 = 25%↔ 2 = 0,25→ = 0,4,푞 = 
(1,0 điểm) ( 1 1 + 1 2 + 1 3) [ + 2 푞 + 2 ]
 = 0,3
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 - Lông đen P:(2/8A1A1:3/8A1A2:3/8A1A3)
 - Cho các cá thể lông đen (P) trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên: 0,25
 P: (2/8A1A1:3/8A1A2:3/8A1A3) × (2/8A1A1:3/8A1A2:3/8A1A3) 0,25
 G: 10/16A1:3/16A2:3/16A310/16A1:3/16A2:3/16A3
 2 3 3 27
 F : Cá thể lông xám F :(A A.) = 3 +2 ⋅ ⋅ =
 1 2 16 16 16 256
 - Xét sự di truyền từng tính trạng: 0,25
 + Tím: trắng ≈ 3:1
 + Có chấm đen: không có chấm đen ≈ 3:1
 - Xét sự di truyền chung của hai tính trạng: 0,25
 (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ≠ đề ( ≈ 3:1) (Hoặc: nhận thấy các tính trạng bẹ tím, nách 
 lá có chấm đen luôn đi cùng nhau và các tính trạng bẹ trắng, nách lá không có 
 chấm đen luôn đi cùng nhau) → các tính trạng trên di truyền liên kết hoàn toàn 
 hoặc gen đa hiệu.
 - TH1: Liên kết gen: 0,25
 Quy ước: A - hoa tím; a - hoa trắng;
 - nách lá có chấm đen; b - nách lá không có chấm đen
 Câu 13 
 SĐL P: (tím, có chấm đen) (trắng, không có chấm đen)
(1,0 điểm) × 
 tím, có chấm đen)
 F1: (100%
 (tím, có chấm đen) (tím, có chấm đen) 
 F1: × F2: 1 :2 :1 
 TLKH: 3 tím, có chấm đen : 1 trắng, không có chẩm đen
 - TH2: Gen đa hiệu:
 0,25
 Quy ước: D - tím, nách lá có chấm đen; d - trắng, nách lá không có chấm đen
 SĐL P: DD (tím, có chấm đen) × dd (trắng, không có chấm đen)
 F1 : Dd(100% tím, có chấm đen)
 F1 : Dd (tím, n.lá có chấm đen) × Dd (tím, có chấm đen)
 F2: 1DD:2Dd:1dd
 KH: 3 tím, có chấm đen : 1 trắng, không có chấm đen
 a.
 - Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ( ― ― ― ) = 45%. 0,25
 3
 .
 →(50% + aabb) × 4 = 45%→aabb = 10%
 D 0,25
 - Tính tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1(A ― b ― X Y) = (25% ― 
 Câu 14 1
 10%) × = 3,75%
(1,5 điểm) 4
 b. P: A- x Aa
 1 1 1
 - Tỉ lệ cây hoa trắng ở 0,25
 F1:16 = 2 × 8
 ⇒ Tỉ lệ cây Aa ở đời P = 1/4
 0,25
 P: (3/4AA:1/4Aa) x Aa
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 G: 7/8A; 1/8a 1/2A; 1/2a
 F1: 7/16AA:8/16Aa:1/16aa 0,25
 → Đó F1:7/15AA:8/15Aa
 → XS thu được cây hoa trắng ở 퐹2 = 8/15 × 1/4 = 2/15
 Quy ước gen: Alen A (bình thường) ≫ alen a (bị bệnh)
 - Người số 7 bị bệnh (aa) → người 12 có KG Aa 0,25
 - Người số 14 bị bệnh (aa) → người 8 và 9 đều có KGAa→KG của người số 13 là 
 (1/3AA: 2/3Aa)
 - P:Aa(12)x(1/3AA:2/3Aa)(13)→F1:2AA:3Aa:1aa→ Người số 15 không bị bệnh 0,25
 Câu 15 có KG A- với xác suất (2/5AA: 3/5Aa)
(1,0 điểm) - Nguời đàn ông đến từ quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa → 0,25
 người đàn ông không bị bệnh có KG là (3/7AA: 4/7Aa)
 - Xét cặp vợ chồng 15 và 0,25
 16:P:(2/5AA:3/5Aa) × (3/7AA:4/7Aa) = (7/10A:3/10a) x (5/7A: 2/7a) →F : 
 XS sinh con bị bệnh là 3/35
 (HS giải cách khác đúng vẫn cho đủ điểm)
 푃
 0,5
 a. Dd → ; ; (DD; Dd; dd) ⇒ có 9 KG
 푃
 có 3 KG
 → 퐹1: ; ; dd =>
 Câu 16 
 ⇒ Số loại KG xuất hiện ở đời F1:9 + 3 ― 1 = 11KG
(1,0 điểm) 
 b. Tỉ lệ cá thể có KG đồng hợp trội về cả 3 cặp gen xuất ở đời F là: DD = 0,4 ×
 4 0,5
 4 4
 1 1 1 1 45
 2 × 2 = ≈ 8,79%
 2 2 512
 a. Xác định quy luật di truyền chi phôi phép lai trên.
 - Vì mỗi gen quy định một tính trạng, PTC;F1100% thân xám, mắt đỏ 0,25
 → các tính trạng thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng.
 A: thân xám, a: thân đen; B: mắt đỏ, b: mắt trắng
 - Ở Fa: Thân xám/thân đen = 1:1→P: Aa x aa
 Mắt đỏ/mắt trắng = 1:1→P:Bb × bb
 Sự biểu hiện tính trạng màu mắt phân bố không đều ở hai giới, trong đó mắt trắng 
 Câu 17 chỉ xuất hiện ở giới đực → gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng 
(1,0 điểm) của NST giới tính X, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới 
 tính XX. 0,25
 - (1:1)(1:1) = 1:1:1:1→2 cặp gen PLDL → cặp gen quy định tính trạng màu sắc 
 thân nằm trên NST thường.
 B B 훿 b
 - Sơ đồ lai: PTC : qaaX X (thân đen, mắt đỏ) x훿 AAXY Y (thân xám, mắt trắng) 
 B b B
 F1:AaX X :AaX Y(100% thân xám, mắt đỏ)
 Pa:휆AaXXBY x q q bXbXb
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 B b B b b
 Fa:AaX X (cái thân xám, mắt đỏ) : aaX X (thân đen, mắt đỏ) AaXX Y (thân xám, 
 mắt trắng): aaXXbY (đực thân đen, mắt trắng)
 b. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên:
 1
 F F :AaXBXbxAaXBY→F : 1 AA: 1 Aa: 1 aa 1 XBXB: 1 XBXb: 1 XBY: 푌)
 1X 1 2 4 4 4 4 4 4 4 0,25
 ― 3 1
 Tỉ lệ cá thể cái mang 2 tính trạng trội B 0,25
 → (A ― X X ) = 4 ⋅ 2 = 3/8
 1 1 1
 Tỉ lệ cá thể cái mang 2 tính trạng trội có KG đồng hợp B B
 → (AAX X ) = 4 ⋅ 4 = 16
 → trong tổng số cá thể cái mang hai tính trạng trội, cá thể cái có kiểu gen đồng hợp 
 1 3 1
 chiếm tỉ lệ 
 16/8 = 6
 (HS không viết sơ đồ lai vẫn cho đủ điểm)
 - Kiểu hình phân bố không đều ở 2 giới, trong đó KH mang 3 tính trạng lặn chỉ 0,25
 xuất hiện ở con đực → có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính. 0,25
 - Số KG = 24(8 × 3)→3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, trong đó có 1 cặp gen nằm 
 trên NST thường (giả sử Aa) và 2 cặp gen còn lại (Bb,Dd) nằm trên NST giới tính 
 X và xảy ra xoán vị gen.
 Câu 18 b b 0,25
 - KH lặn 3 tính trạng ở con đực aaX dY = 0,05→Xd = 0,4→f = 20%
(1,0 điểm) 
 →KGP:AaX X × AaX Y
 3 1
 F : con cái mang 3 tính trạng trội A ― B ― D ―= × = 0,375
 1 4 2 0,25
 → Con cái mang 4 alen trội AAX X + AaX X + AaX X = 0,1
 → Tỉ lệ ruồi cái có 4 alen trội trong tổng số ruồi cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ 
 lệ = 0,1/0,375 = 4/15
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 4
 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 MÔN THI: SINH HỌC
 HẢI DƯƠNG
 Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm)
1. Khi quan sát quá trình phân bào của 1 tế bào ở loài sinh vật A, người ta đếm được 12 nhiễm sắc thể đơn 
đang phân li về 2 cực của tế bào.
a. Xác định tế bào đang ở kì nào của phân bào và bộ nhiễm sắc thể (NST) lưỡng bội của loài A.
b. Giả sử trong quá trình phân bào của tế bào này, thoi vô sắc không hình thành thì dẫn đến hậu quả gì?
2. Trong chu kì tế bào, pha nào có biến động nhiều nhất về sinh hóa và pha nào có biến động nhiều nhất về 
hình thái? Hai pha này có mối quan hệ với nhau như thế nào và có thuận nghịch không?
 푒
3. Xét 5 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân 
của 5 tế bào trên có: 
- Một tế bào cặp NST mang 2 cặp gen D, d và E, e xảy ra sự không phân li trong giảm phân I, không xảy 
ra trao đổi chéo và giảm phân II bình thường; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường.
- Một tế bào giảm phân không xảy ra đột biến nhưng cặp NST mang 2 cặp gen D, d và E, e xảy ra trao 
đổi chéo tại D và d.
- Các tế bào còn lại giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo.
Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra tối đa số loại giao tử, trong đó loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 
35%. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang alen trội được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 2 (1,5 điểm)
1. Xác định các động lực của quá trình hút nước ở rễ, vận chuyển các chất ở thân của cây tương ứng với 
các số từ (1) đến (6) trong sơ đồ dưới đây:
2. Cho sơ đồ a và b thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
ánh sáng (hình a) và nhiệt độ môi trường (hình b).
Mỗi đường cong I, II, III, IV tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải thích.
Câu 3 (1,5 điểm)
1. Cho các nhóm động vật sau: châu chấu, gà, ốc, trâu, cua, giun đất. Hãy xếp chúng vào các hình thức hô 
hấp phù hợp.
2. Cho hình vẽ mô tả một thí nghiệm: bình A cố định châu chấu ngập phần bụng trong nước, bình B cố 
định châu chấu ngập phần đầu và ngực trong nước. Châu chấu ở bình nào sẽ chết nhanh hơn? Vì sao?
3. Phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Mạch đập ở cổ tay là do máu chảy trong mạch gây nên.
b. Ở người, quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu xảy ra ở dạ dày nên nhiều người bị đau dạ dày.
Câu 4 (1,0 điểm)
1. Vận động khép lá – xòe lá ở cây phượng vĩ thuộc kiểu vận động gì? Nêu ý nghĩa của kiểu vận động đó 
đối với đời sống của cây.
2. Khi ta kích thích liên tục trên nơron thì sự dẫn truyền xung thần kinh qua xinap có liên tục không? Vì 
sao?
Câu 5 (1,5 điểm)
1. Xét 1 phân tử ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ ATATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’
3’ TATAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
Viết trình tự các ribônuclêôtit của mARN được phiên mã từ gen cấu trúc trên. Giải thích.
2. Một đoạn phân tử ADN bước vào quá trình tự nhân đôi như hình bên. Trong các đoạn mạch I, II, III, 
IV, đoạn mạch nào tổng hợp mạch mới liên tục, đoạn mạch nào tổng hợp mạch mới gián đoạn?
Câu 6 (1,0 điểm)
1. Trong quá trình điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. Coli:
a. Sự tập hợp các gen cấu trúc thành một cụm gen và có chung một cơ chế điều hòa có ý nghĩa gì?
b. Vì sao gen điều hòa luôn tổng hợp ra protein ức chế ngay cả khi môi trường có hay không có lactôzơ?
 A G
2. Xét một đoạn ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ 
 T X
Câu 7 (1,5 điểm)
1. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào làm thay đổi nhóm gen liên kết? Nêu ý nghĩa 
của dạng đột biến này trong tiến hóa và chọn giống.
2. Ở người, giả sử một cặp vợ chồng trong giảm phân I có 5% số tế bào sinh tinh và 10% số tế bào sinh 
trứng chỉ xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST thường và không xảy ra đột biến khác. Xác suất cặp vợ 
chồng này sinh ra một người con trai chỉ bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là bao nhiêu?
 ---HẾT---
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu Ý Nội dung Điểm
 1 1 a.
 (2,0đ) + TH 1: Tế bào ở kì sau của nguyên phân => 2n = 6. 0,25
 + TH 2: Tế bào ở kì sau 2 của giảm phân => 2n = 12. 0,25
 b.
 + TH 1: Tế bào ở kì sau của nguyên phân =>tạo ra tế bào tứ bội(4n). 0,25
 + TH 2: Tế bào ở kì sau 2 của giảm phân =>tạo giao tử lưỡng bội (2n). 0,25
 2 - Pha biến động nhiều nhất về sinh hóa: pha S
 - Pha biến động nhiều nhất về hình thái: pha M 0,25
 - Hai pha này có mối qua hệ một chiều, pha S có sự nhân đôi ADN → nhân đôi 0,25
 NST → là tiền đề cho pha M → không thuận nghịch.
 3 Tổng số tinh trùng tạo ra = 5.4 = 20 tinh trùng. Trong quá trình giảm phân:
 - 3 tế bào giảm phân không trao đổi chéo và đột biến tạo ra tối đa 4 loại giao tử với 
 tỉ lệ: 4/20 ADe : 4/20 adE : 2/20 aDe : 2/20 AdE
 Hoặc: 2/20 ADe : 2/20 adE : 4/20 aDe : 4/20 AdE
 → 3 tế bào này tạo giao tử mang 1 alen trội chiếm 6/20.
 - Theo bài: Loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 35% = 7/20 = 6/20 + 1/20.
 → 1 Tế bào giảm phân có đột biến phải tạo ra 2 loại giao tử có tỉ lệ: 2/20 ADe dE 
 và 2/20 a 0,25
 → 1 tế bào giảm phân xảy ra trao đổi chéo tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1/20 aDe : 
 1/20 AdE : 1/20 ade : 1/20 ADE
 Khi đó tỉ lệ giao tử không mang alen trội là: 2/20 + 1/20 = 3/20 = 15%. 0,25
 (HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
 2 1 (1) Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa dung dịch đất và tế bào lông hút. 0,25
(1,5 đ) (2) Lực hút do quá trình thoát hơi nước ở lá.
 (3) Chênh lệch áp suất thẩm thấugiữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. 0,25
 (4) Lực kéo của quá trình thoát hơi nước ở lá
 (5) Lực liên kết giữa các phân tử nước và với thành mạch gỗ. 0,25
 (6) Lực đẩy của áp suất rễ.
 (HS nêu đủ động lực của một quá trình mới được 0,25đ
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_luyen_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_12_cap_tinh_kem_dap_an.docx