Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án)

Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Tên phát minh Tên người phát minh Thời gian ra đời Lĩnh vực Máy kéo sợi Gien-ni Giêm Ha-gri-vơ 1764 CN dệt Câu 1 Máy hơi nước Giêm Oát 1784 CN dệt 2.0 Đầu máy xe lửa Ri-chac Tơ-re-vi-thich 1805 Giao thông Tàu thủy Rô-bớt Phơn-tơn 1807 Giao thông * Phát minh quan trọng nhất: Máy hơi nước. * Lý giải vì sao: - Máy hơi nước được phát minh đã tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người 3.0 - Giúp tăng năng suất lao động, tăng tốc độ sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển. - Ứng dụng của máy hơi nước nhanh chóng được áp dụng vào nhiều các lĩnh vực khác, mở ra kỉ nguyên cơ khí hóa - Khởi đầu cho quá trình công nghiệp hóa ở Anh. - Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế 2.0 + Giúp cho việc mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí. Con người có thể tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng và đầy đủ nhờ sự hỗ trợ của internet, dữ liệu lớn, sự phát triển của hệ thống thông tin trực tuyến, mạng xã hội, hỗ trợ việc ra quyết định nhanh hơn và chính xác hơn. + Tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian và tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm. + Thương mại điện tử ra đời đã giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn, mua sắm hàng hóa, dịch vụ bằng hình thức trực tuyến, người tiêu dùng tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu. Câu 2 - Tác động về xã hội, văn hóa 2.0 + Giải phóng sức lao động của con người, tri thức đưa đến sự phân hóa trong lao động. + Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm, gây ra sự phân hóa trong xã hội, con người bị lệ thuộc nhiều vào các thiết bị thông minh. + Việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên nhanh chóng, thuận tiện. Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng internet nhanh chóng. Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực diễn ra dễ dàng và thuận tiện. + Phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin được chia sẻ. Làm gia tăng xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, sử dụng quá đà sẽ đánh mất đi bản sắc dân tộc, mất đi sự trong sáng của tiếng Việt,... - Văn minh Văn Lang-Âu Lạc đạt trình độ phát triển khá cao về nhiều mặt, xác lập lối sống Việt Nam, truyền thống Việt Nam: 3.0 + Nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc ra đời trên nền tảng trình độ kĩ thuật đồ đồng chuyển sang đồ sắt, biểu tượng cao nhất của trình độ kĩ thuật đó là trống đồng Đông Câu 3 Sơn. + Nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc đã thiết lập tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên mang tính quân chủ sơ khai. Đứng đầu nhà nước là Hùng vương, An Dương Vương De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com có quyền lực cao nhất, giúp việc ở trung ương có Lạc hầu, ở địa phương có Lạc tướng cai quản, các làng xã đứng đầu là Bồ chính. + Đất đai được khai phá, kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước ngày càng phát triển, đóng vai trò chủ đạo. Công tác trị thủy và làm thủy lợi được coi trọng. Bên cạnh nghề nông trồng lúa nước còn có các nghề bổ trợ như thủ công, buôn bán, đánh cá. + Đời sống vật chất đạt nhiều thành tựu: Bữa ăn có cơm, rau, thịt, cá, mặc có áo váy (nữ), nam đóng khố. Họ thích sử dụng đồ trang sức làm từ sừng, đá, kim loại. Họ ở trong nhà sàn hoặc nhà tranh tre, quần tụ trong các xóm làng. + Đời sống tinh thần cũng hết sức phong phú, giản dị: Tín ngưỡng chủ yếu là thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng, thờ thần tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực. Nghệ thuật khá phát triển thể hiện ở trống đồng, đồ trang sức tinh xảo. Âm nhạc cũng ra đời với các loại nhạc cụ như trống đồng. Bên cạnh đó còn xuất hiện các tập tục trong cộng đồng như ma chay, cưới hỏi, ăn trầu, nhuộm răng... - Giá trị và ý nghĩa: 2.0 + Nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc là nền văn minh đầu tiên xuất hiện trong lịch sử dân tộc ta, nó đã phác họa và định hình những nét văn hóa đặc trưng của người Việt trên các mặt cơ bản nhất. Nét văn hóa đó giản dị, gần gũi, mang tính cộng đồng cao, mang đậm sắc thái của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước. + Nền văn minh đó tiếp tục được kế thừa và phát triển ở các thời đại sau đó, trở thành cốt lõi của văn hóa truyền thống Việt Nam. + Nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc tạo ra cơ sở cho cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc để bảo vệ và giành lại độc lập của nhân dân ta, cũng như tạo cơ sở cho việc xây dựng và phát triển của quốc gia - dân tộc sau đó. * Từ nửa sau thế kỉ XVII đến nửa sau thế kỉ XIX đây là giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh: CNTB tự do kinh doanh chịu sự chi phối của quy luật thị trường, không có sự can thiệp của nhà nước. * Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX: chủ nghĩa tư bản bước sang giai đoạn mới là chủ Câu 4a nghĩa tư bản độc quyền. - Đặc điểm: 2.0 + Tích tụ tập trung sản xuất và sự hình thành độc quyền. + Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính. + Xuất khẩu tư bản. + Hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế, phân chia ảnh hưởng kinh tế. + Các cường quốc phân chia lãnh thổ thế giới. * Sau CTTG II (1945) đến nay: Chủ nghĩa tư bản hiện đại - Đặc điểm của CNTB HĐ là: + Kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản + Có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của CM KH-CN + Lực lượng lao động có nhiều chuyển biến quan trọng. + CNTB không ngừng điều chỉnh và thích ứng để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới. Câu 4b - “Chiếm lấy phố Uôn” hay còn gọi là phong trào “99 chống lại 1” là một phong trào 4.0 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com xuất hiện ở nước Mỹ vào đầu năm 2011. Tên của phong trào này nói lên rằng: 1% dân số Mỹ giàu có sở hữu tài sản quốc gia bằng số tài sản của 99% dân số. Phong trào đã lan sang nhiều nước tư bản chủ nghĩa. Từ phong trào "Chiếm Phố Wall" người biểu tình đòi đánh thuế người giàu nhiều hơn nữa, chấm dứt việc ngân hàng tịch thu nhà của những người không còn khả năng trả nợ và đòi rút quân Mỹ về nước đồng thời chuyển ngân sách chiến tranh cho giáo dục, chống tăng học phí đại học, đòi việc làm Chỉ trong thời gian ngắn phong trào đã lan rộng ra nhiều thành phố lớn của nước Mỹ và lan ra hàng chục nước khác trên thế giới, như Canada, Đức, Thụy Sỹ, Anh, Italia, Ireland, Tây Ban Nha,Nhật Bản, Australia, Hàn Quốc Sở dĩ phong trào được nhiều người dân hưởng ứng và nhanh chóng lan rộng bởi hầu hết những người biểu tình đều hưởng ứng thông điệp của phong trào "Chiếm lấy phố Wall". Họ nhận thấy khoảng cách giàu nghèo đang gia tăng chính do những chính sách kinh tế có lợi cho các tập đoàn, ... De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOAN CÁC MÔN VĂN HÓA KHỐI 10, 11 - THẠCH THẤT MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 10 Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (6 điểm) a. Khái niệm lịch sử gắn với các yếu tố cơ bản nào? Trình bày khái niệm các yếu tố cơ bản đó? Theo anh/chị, để hiểu biết chính xác về một sự kiện lịch sử cần dựa vào yếu tố nào? Vì sao? b. Hãy cho biết, mỗi học sinh cần phải làm gì để làm giàu tri thức lịch sử của bản thân? Câu 2 (5 điểm) Thế nào là văn minh? Kể tên một số nền văn minh của nhân loại trong thời kỳ cổ trung đại? Hãy chứng minh những đóng góp về văn minh của cư dân phương Đông cho nhân loại? Câu 3 (5 điểm) Theo anh/chị: cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra chủ yếu trên các lĩnh vực nào? Hãy trình bày đặc trưng của cuộc cách mạng này? Anh/chị hãy cho biết tình hình Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tác động của nó đến đời sống của người dân Việt Nam như thế nào? Câu 4 (4 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh “Đông Nam Á là khu vực thống nhất và đa dạng”. ------------- HẾT ------------- De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm a. Khái niệm lịch sử gắn với các yếu tố cơ bản nào? Trình bày khái niệm các yếu tố cơ bản đó? Theo anh/chị, để hiểu biết chính xác về một sự kiện lịch sử cần dựa vào yếu tố nào? Vì sao? b. Hãy cho biết, mỗi học sinh cần phải làm gì để làm giàu tri thức lịch sử của bản thân? - Khái niệm lịch sử gắn với hai yếu tố cơ bản, đó là hiện thực lịch sử và nhận thức lịch 0,5 sử. + Hiện thực lịch sử: là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách 0,5 quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người (người nhận thức). + Nhận thức lịch sử: là những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử, được trình 0,5 bày, tái hiện theo những cách khác nhau: kể chuyện, ghi chép, nghiên cứu, lập đài tưởng niệm - Để hiểu biết chính xác về một sự kiện lịch sử cần phải dựa vào hiện thực lịch sử. 0,5 Bởi vì: Câu 1 + Hiện thực lịch sử là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách 1,0 (6 điểm) quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người (người nhận thức). Hiện thực lịch sử chỉ xảy ra một lần duy nhất, không lặp lại và không bao giờ thay đổi. - Theo đó, mỗi học sinh phải học tập lịch sử suốt đời. Bởi vì: 0,75 + Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng. Những kiến thức lịch sử ở nhà trường chỉ là 0,75 một phần ở trong kho tàng lịch sử quốc gia, nhân loại. Muốn hiệu đầy đủ và đúng đắn về lịch sử cần có một quá trình lâu dài. + Tri thức về lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng, gắn liền với sự xuất hiện của 0,75 các nguồn sử liệu mới, những quan điểm và nhận thức mới, lĩnh vực nghiên cứu mới,... Do vậy, những nhận thức sự kiện, hiện tương lịch sử của con người hôm nay rất có thể sẽ thay đổi trong tương lai,... + Cùng với tìm hiểu tri thức, việc học tập lịch sử suốt đời sẽ giúp mọi người mở rộng 0,75 và nhật vốn kiến thức, hoàn thiện và phát triển kĩ năng xây dựng sự tự tin, thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của xã hội, tạo ra những cơ hội mới trong cuộc sống và nghề nghiệp. Thế nào là văn minh? Kể tên một số nền văn minh của nhân loại trong thời kỳ cổ trung đại? Hãy chứng minh những đóng góp về văn minh của cư dân phương Đông cho nhân loại? Khái niệm văn minh: Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài Câu 2 người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua trình 0,5 (5 điểm) độ của thời kì dã man. Kể tên: Văn minh Ai Cập, Trung Hoa, Ấn Độ, Hy Lạp, La Mã, văn minh thời Phục 0,5 hưng Đóng góp về văn minh của cư dân phương Đông cho nhân loại De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com - Về lịch thiên văn học: Cư dân phương Đông đã biết đến sự vận động của Mặt Trời, 1,0 Mặt Trăng. Đó là những tri thức đầu tiên về thiên văn học. Cư dân phương Đông đã tính được một năm có 365 ngày, được chia thành 12 tháng. Đây là những cống hiến rất lớn cho ngành lịch và thiên văn sau này. - Về chữ viết: Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết, lúc đầu là 1,0 chữ tượng hình, sau này là chữ tượng ý. Chữ viết có ý nghĩa to lớn trong việc ghi chép và lưu giữ thông tin, đánh dấu loài người chuyển sang thời kỳ văn minh. - Về toán học: Cư dân phương Đông cũng đã có những cống hiến rất lớn cho nhân loại 1,0 về toán học. Họ đã biết viết chữ số từ 1 đến 1 triệu bằng những kí hiệu đơn giản. Họ tính được số Pi bằng 3,16, diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu vv... Những hiểu biết về toán học của người phương Đông đã để lại nhiều kinh nghiệm quý, chuẩn bị cho bước phát triển cao hơn ở thời sau. -Về kiến trúc: Nhiều di tích kiến trúc của cư dân phương Đông cách đây hàng nghìn 1,0 năm vẫn còn lưu lại như Kim tự tháp ở Ai Cập, Vạn lý trường thành ở Trung Quốc, những khu đền ở Ấn Độ, thành Ba-bilon ở Lưỡng Hà... Theo anh/chị: cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra chủ yếu trên các lĩnh vực nào? Hãy trình bày đặc trưng của cuộc cách mạng này? Anh/chị hãy cho biết tình hình Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tác động của nó đến đời sống của người dân Việt Nam như thế nào? Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự kết hợp của công nghệ trong các lĩnh vực vật lý, công nghệ số và sinh học, tạo ra những khả năng sản xuất hoàn toàn mới và có 0,5 tác động sâu sắc đến đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của thế giới. - Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư: + Dựa trên nền tảng của sự kết hợp công nghệ cảm biến mới, phân tích dữ liệu lớn, điện 0,5 toán đám mây và kết nối Internet vạn vật sẽ thúc đẩy sự phát triển của máy móc tự động hóa và hệ thống sản xuất thông minh. + Sử dụng công nghệ in 3D để sản xuất sản phẩm một cách hoàn chỉnh nhờ nhất thể hóa 0,5 và các dây chuyền sản xuất không phải qua giai đoạn lắp giáp các thiết bị phụ trợ - công Câu 3 nghệ này cũng cho phép con người có thể in ra sản phẩm mới bằng phương pháp phi (5 điểm) truyền thống, bỏ qua các khâu trung gian và giảm chi phí sản xuất nhiều nhất có thể. + Công nghệ nano và vật liệu mới tạo ra các cấu trúc vật liệu mới ứng dụng rộng rãi 0,5 trong hầu hết các lĩnh vực. + Trí tuệ nhân tạo và điều khiển học cho phép con người kiểm soát từ xa, không giới 0,5 hạn về khôn gian, thời gian, tương tác nhanh hơn và chính xác hơn * Tình hình: - Trong vài thập niên gần đây, Việt Nam là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về 0,5 viễn thông và công nghệ thông tin. - Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng hoạt động 0,5 kinh tế, xã hội. Đây là một thuận lợi rất lớn về hạ tầng cho Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 * Tác động: De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com - Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của 0,5 người dân, tạo ra một cuộc cách mạng lớn trong quan niệm và thói quen tiêu dùng. Nhờ sự phát triển của Internet, thương mại điện tử ra đời đã giúp người tiêu dùng lựa chọn, mua sắm hàng hoá bằng hình thức trực tuyến. Thông qua thương mại điện tử, người tiêu dùng Việt Nam tiếp cận gần hơn với thương mại thế giới. - Sự phát triển của khoa học - công nghệ giúp con người có thể làm nhiều loại công việc 0,5 bằng hình thức làm việc từ xa, không nhất thiết phải đến trụ sở, văn phòng, không phải giao tiếp trực tiếp với đồng nghiệp, cấp trên, thậm chí cả với đối tác... mà vẫn hoàn thành công việc. - Giao tiếp, ứng xử của con người Việt Nam trước đây chủ yếu qua phương thức trực 0,5 tiếp và thiên về sự kín đáo, tế nhị, theo khuôn phép, thậm chí còn nghi thức, cầu kỳ, nhưng nay, với tốc độ, nhịp độ nhanh hơn, con người có thể thực hiện giao tiếp bằng nhiều cách thông qua mạng Internet, như sử dụng Zalo, Viber, Skype, Instagram, Facebook,... Câu 4 Đông Nam Á là khu vực có sự thống nhất trong đa đạng được thể hiện qua các yếu tố (4 điểm) như sau: Sự thống nhất trong đa dạng về mặt điều kiện địa lí - Khu vực Đông Nam Á gồm 11 quốc gia trong đó gồm 2 phần là Đông Nam Á lục địa 0,5 và Đông Nam Á hải đảo. - Do nằm trong vành đại nóng của địa cầu nên Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới cận 0,5 xích đạo, gió mùa nóng âm. - Đông Nam Á có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, với các hệ thống sống lớn như Mê 0,5 công. sông Hồng, Sông Mênam, sông Iraoadi... tạo nên những đồng bằng phù sa màu mỡ, trong đó cây lúa nước với những điều kiện sinh trưởng thích hợp trở thành cây trồng chủ yếu trong nền nông nghiệp của dân cư Đông Nam Á. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt văn hoá * Văn hoá vật chất: Cuộc sống của cư dân Đông Nam Á luôn gắn liền với những hoạt 0,5 động của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước, đo đó những phong tục, tập quán của các quốc gia Đông Nam Á gắn bó chặt chẽ với nên nông nghiệp lúa nước và mang tính bản địa sâu sắc. Điều này đã tạo nên sự thống nhất trong văn hoá của khu vực Đông Nam Á và cũng hình thành nên sự đa dạng. đặc sắc trong văn hoá của từng quốc gia. - Trong ăn uống: Gạo là thực phẩm chính trong bữa cơm của các nước Đông Nam Á 0,5 nhưng mỗi nước lại có cách chế biến khác nhau kết hợp cùng các loại thức ăn, gia vị trong mỗi bữa ăn, tạo nên những nét riêng biệt và đặc sắc. - Trong trang phục: Vì ảnh hướng của khí hậy nên đặc điểm chung của trang phục các 0,5 nước Đông Nam Á là thoáng nhẹ, thoải mái, nam thường cởi trần, đóng khó. Tuy nhiên, tuỳ vào truyền thống của từng dân tộc, mỗi quốc gia lại có những trang phục truyền thống khác nhau. - Nhà ở: Họ chú yếu ở nhà sàn, nhưng cách thiết kế, bài trí, kiến trúc lại đa dạng, phong 0,5 phú. * Văn hoá tinh thần: Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hướng của văn hoá Trung 0,5 Hoa và Ấn Độ về mặt tôn giáo và kiến trúc. Tuy nhiên, trong quá trình hình thành và De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com phát triển, các quốc gia ở Đông Nam Á bên cạnh việc tiếp thu những tỉnh hoa của hai nền văn hoá Trung Hoa và Án Độ, họ còn xây dựng nên nền văn hoá đậm đà bán sắc dân tộc của mình. Điều này thê hiện qua các thành tựu văn hoá nồi bật (HS chứng minh) ------------------Hết------------------ De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 7 TRƯỜNG THPT THANH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG HÒA Môn thi: LỊCH SỬ 10 TỔ LỊCH SỬ - GDCD Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (6 điểm): Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp và La Mã thời cổ - trung đại? Tại sao nói văn minh Hi Lạp-La Mã cổ đại là cơ sở của nền văn minh châu Âu hiện đại? Câu 2 (4 điểm): Hãy cho biết kiến thức và bài học lịch sử có mối liên hệ như thế nào với cuộc sống hiện tại? Em đã từng sử dụng những kiến thức lịch sử nào để giải quyết các tình huống gặp phải trong cuộc sống? Hãy chia sẻ một vài ví dụ cụ thể. Câu 3 (4 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và lời phát biểu của Đại tướng Võ Nguyên Giáp tại Đại hội toàn quốc lần thứ hai của Hội Sử học (1988): “Lịch sử chỉ xảy ra duy nhất một lần, nhưng do nhiều người viết và viết lại nhiều lần. Dù ở thời điểm nào, nhà sử học cũng phải thật trung thực, khách quan”. Em hãy: a. Hãy giải thích lời phát biểu của Đại tướng Võ Nguyên Giáp? b. Nêu khái niệm và phân biệt hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử? Câu 4 (6 điểm): Hãy cho biết những thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại? Khu vực nào chịu ảnh hưởng sâu đậm văn minh Ấn Độ cổ- trung đại? Đó là những yếu tố nào? De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp và La Mã thời 6đ cổ - trung đại? Tại sao nói văn minh Hi Lạp-La Mã cổ đại là cơ sở của nền văn minh châu Âu hiện đại? * Một số thành tựu tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã 4đ a. Chữ viết - Người Hy Lạp tìm ra chữ cái A, B, C, sau đó người La Mã phát triển thành hệ thống chữ La tinh với 24 chữ cái. 0.75 - Người La Mã còn tạo ra hệ thống chữ số với 7 chữ cơ bản, gọi là chữ số La Mã. b. Văn học: 0.5 - Phong phú với nhiều thể loại: kịch, thần thoại,... - Một số tác phẩm tiêu biểu: I-li-át và Ô-đi-xê (Hôme),Ơđíp làm vua (Sôphốclơ),... c. Triết học 0.75 - Triết học Hy Lạp và La Mã cổ đại chia thành 2 trường phái chính: triết học duy vật và triết học duy tâm. - Được xem là những thành tựu rực rỡ của nền văn minh phương Tây tạo nên cơ sở hình thành của triết học châu Âu sau này. d. Lịch pháp và Thiên văn học 0.5 - Họ tính được 1 năm có 365 ngày và 6 giờ chia thành 12 tháng. - Là cơ sở để tính Dương lịch. đ. Khoa học: 0.75 - Nhiều nhà khoa học tìm ra các định lí, định đề. - Tiêu biểu:Talét, Pi-ta-go, Ơ-clít, Ác-si-mét. e. Kiến trúc điêu khắc - Hy lạp: Đền Pác-tê-nông, đền A-tê-na, nhà hát Đi-ô-ni-xốt, tượng thần Dớt, 0.75 tượng nữ thần A-tê-na, tượng Vệ nữ thành Mi-lô. - Kiến trúc La Mã cổ đại: Kiến trúc mái vòm. Xây dựng các nhà thờ, công trình công cộng *Tại sao nói văn minh Hi Lạp-La Mã cổ đại là cơ sở của nền văn minh châu 2đ Âu hiện đại? Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại là cơ sở của nền văn hóa châu Âu hiện đại vì: + Cư dân Hy Lạp - La Mã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực: 0.5 chữ viết, văn học, kiến trúc, điêu khắc, hội họa, khoa học, kĩ thuật, tư tưởng, tôn giáo, thể thao, De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_luyen_hoc_sinh_gioi_lich_su_10_cap_truong_kem_dap_a.docx