Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án)

docx 139 trang Minh Trúc 09/06/2025 450
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án)

Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án)
 Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 (nguồn: niên giám thống kê việt nam 2016, nxb thống kê, 2017)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Diện tích rừng nước ta qua các năm.
B. Diện tích rừng trồng và độ che phủ rừng nước ta qua các năm.
C. Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ rừng nước ta qua các năm.
D. Diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta qua các năm.
Câu 13. Đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta là gì?
A. Núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
B. Cấu trúc địa hình đa dạng.
C. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 14. Sông hồng có chế độ nước thất thường hơn sông mê công chủ yếu do:
A. Địa hình dốc, các sông có dạng nan quạt. B. Có nhiều phụ lưu và chi lưu.
C. Diện tích lưu vực sông nhỏ hơn. D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 15. Chế độ gió trên biển đông
A. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng nam.
B. Quanh năm chung 1 chế độ gió.
C. Mùa đông gió hướng tây nam; mùa hạ hướng đông bắc khu vực vịnh bắc bộ có hướng nam.
D. Mùa đông gió hướng đông bắc; mùa hạ hướng tây nam, khu vực vịnh bắc bộ có hướng nam.
Câu 16. Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta?
A. Nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều luồng sinh vật.
B. Quy định tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của tự nhiên.
C. Sự tương phản khí hậu đông tây của dãy trường sơn.
D. Các hệ thống sông lớn xuất phát từ bên ngoài lãnh thổ.
Câu 17. Dựa vào biểu đồ lưu lượng nước trung bình sông hồng, sông cửu long, sông đà rằng trang 10 
atlat địa lí việt nam, cho biết nhận định nào sau đây đúng:
A. Tổng lưu lượng nước sông cửu long cao nhất, thời gian mùa lũ dài nhất.
B. Sông đà rằng có lưu lượng nước nhỏ nhất, mùa lũ ngắn nhất, lũ vào mùa hạ
C. Tổng lưu lượng nước của sông hồng cao hơn sông đà rằng và sông cửu long.
D. Sông hồng có đỉnh lũ vào tháng 8 với lưu lượng 6650m3/s
Câu 18. Nhóm đất feralit ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây?
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
A. Chiếm khoảng 65% diện tích tự nhiên, thích hợp với các loại cây lâu năm.
 B. Chiếm khoảng 65% diện tích tự nhiên, tầng đất dày, có màu đỏ vàng.
C. Chiếm khoảng 65% diện tích tự nhiên, ít chua, giàu mùn.
D. Chiếm khoảng 65% diện tích tự nhiên, chua, tích tụ nhiều mùn.
Câu 19. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm:
A. Nhiều hang động rộng lớn, kì vĩ.
B. Trên bề mặt địa hình thường có rừng cây rậm rạp che phủ.
C. Lớp đất và vỏ phong hóa dày, vụn bở.
D. Quá trình xâm thực và bồi tụ.
Câu 20. Căn cứ vào atlat địa lí việt nam trang 9, hãy cho biết hai trạm khí hậu hà nội và thanh hóa khác 
nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Tháng mưa lớn nhất. B. Thời gian mùa mưa.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 200c. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
II. Phần tự luận (12,0 điểm) 
Câu 1 (4,0 điểm)
A) Dựa vào atlat địa lí việt nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Nước ta có các miền khí hậu nào? Chỉ rõ ranh giới của các miền khí hậu.
- Nêu đặc điểm khí hậu của từng miền. Tại sao miền khí hậu phía nam có một mùa khô sâu sắc?
B) Chứng minh vùng biển việt nam giàu tài nguyên khoáng sản. Tại sao cần kiên quyết bảo vệ chủ quyền 
vùng biển việt nam?
Câu 2 (3,0 điểm): dựa vào atlat địa lí việt nam và kiến thức đã học, hãy:
So sánh sự khác nhau giữa địa hình đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long? Thiên nhiên khu 
vực đồng bằng có các thế mạnh và hạn chế gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
Câu 3 (1,0 điểm): chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình?
Câu 4 (4,0 điểm): cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành hoạt động của nước ta
 (đơn vị: tỉ đồng)
 Ngành Năm 2005 Năm 2012
 Trồng và chăm sóc rừng 1 131,5 2 711,1
 Khai thác lâm sản 6 235,4 14 948,0
 Dịch vụ lâm nghiệp 307,0 1 055,6
 Tổng 7 673,9 18 714,7
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành hoạt động của 
nước ta năm 2005 và năm 2012.
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp và giải thích sự thay đổi đó.
 --------- hết ---------
 Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: 
 Thí sinh được phép sử dụng atlat địa lí việt nam do nhà xuất bản giáo dục việt nam phát 
 hành từ năm 2009 đến năm 2022. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm khách quan (20 câu; 8,0 điểm; mỗi câu đúng được 0,4 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B D A C B C D B D B
 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C D D A D D A B D A
II. Phần tự luận (12,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 1 A) dựa vào atlat địa lí việt nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
 (4,0đ) - nước ta có các miền khí hậu nào? Chỉ rõ ranh giới của các miền khí
 Hậu. 2,75
 - nêu đặc điểm khí hậu của từng miền. Tại sao miền khí hậu phía nam
 Có một mùa khô sâu sắc?
 Sử dụng atlat địa lí việt nam trang 9 0,25
 - có 2 miền khí hậu: miền khí hậu phía bắc và miền khí hậu phía nam ranh giới là 
 0,25
 dãy bạch mã (vĩ tuyến 160)
 - Đặc điểm của 2 miền khí hậu:
 + Miền khí hậu phía bắc: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông
 0,75
 Lạnh; mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt;
 Mùa hè nóng và nhiều mưa.
 + Miền khí hậu phía nam: có khí hậu cận xích đạo gió mùa; nhiệt độ quanh
 0,75
 Năm cao, với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.
 * Miền khí hậu phía nam có một mùa khô sâu sắc vì
 + Gió tín phong bắc bán cầu khô nóng hoạt động mạnh, chiếm ưu thế. 0,25
 + Thời gian mùa khô kéo dài; bức xạ mặt trời lớn, thời tiết không mưa nên
 0,25
 Lượng bốc hơi cao.
 + Biến đổi khí hậu toàn cầu 0,25
 B) chứng minh vùng biển việt nam giàu tài nguyên khoáng sản. Tại
 1,25
 Sao cần kiên quyết bảo vệ chủ quyền vùng biển việt nam?
 * chứng minh vùng biển việt nam giàu tài nguyên khoáng sản.
 - Có trữ lượng và giá trị nhất là dầu khí, với hàng trăm triệu tấn dầu và hàng
 0,25
 Tỉ m3 khí; hai bể dầu khí lớn nhất là nam côn sơn và cửu long.
 - Vùng biển có nguồn muối vô tận, nhất là vùng ven biển nam trung bộ. 0,25
 - Dọc ven biển có nhiều bãi cát chứa ô xít ti tan (kì anh, phú vang, qui
 0,25
 Nhơn, hàm tân ) và cát thủy tinh (vân hải, cam ranh).
 * Tại sao cần kiên quyết bảo vệ chủ quyền vùng biển việt nam?
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 - Việc bảo vệ vùng biển nước ta trên biển đông có ý nghĩa to lớn về kinh tế
 - Xã hội và an ninh - quốc phòng.
 - Về kinh tế - xã hội: vùng biển nước ta giàu tài nguyên, thuận lợi để phát triển kinh tế 
 biển, tạo việc làm, tăng thu nhập và ổn định đời sống nhân dân. 0,25
 - Về an ninh - quốc phòng: khẳng định chủ quyền nước ta trên biển đông, bảo vệ an 
 ninh - quốc phòng vùng biển và bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc. 0,25
 2 So sánh sự khác nhau giữa địa hình đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu 
(3,0đ) long? Thiên nhiên khu vực đồng bằng có các thế mạnh và hạn chế gì đến việc phát 
 triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
 * so sánh sự khác nhau giữa địa hình đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông 2,0
 cửu long
 - Diện tích:
 + Đồng bằng sông hồng: 15.000 km2, được bồi đắp bởi hệ thống sông hồng và sông 0,25
 thái bình 0,25
 + Đồng bằng sông cửu long: 40.000 km2, được bồi đắp bởi hệ thống sông cửu long
 - Đặc điểm:
 + Đồng bằng sông hồng: địa hình cao ở phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, có hệ 0,25
 thống đê lớn chống lũ dài trên 2700 km.
 + Đồng bằng sông cửu long: địa hình thấp và bằng phẳng hơn, thấp dần từ tây bắc 0,25
 xuống đông nam, không có đê lớn để ngăn lũ, có hệ thống kênh
 Rạch chằng chịt
 - Cấu trúc địa hình:
 + Đồng bằng sông hồng: có các ô trũng thấp hơn mực nước sông ngoài đê từ 3 m đến 
 7 m, không được bồi đắp tự nhiên nữa; giữa đồng bằng nhô lên một số đồi núi thấp. 0,5
 + Đồng bằng sông cửu long: nhiều vùng trũng rộng lớn bị ngập úng trong mùa lũ (đồng 
 tháp mười, tứ giác long xuyên - châu đốc - hà tiên - rạch giá). Về mùa cạn, nước triều 
 0,5
 lấn mạnh làm 2/3 diện tích đất của đồng
 Bằng bị nhiễm mặn.
 * Thiên nhiên khu vực đồng bằng có các thế mạnh và hạn chế đến việc phát triển 1,0
 kinh tế - xã hội ở nước ta:
 + Các thế mạnh:
 - Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông
 Sản, thủy sản, khoáng sản, lâm sản. 0,25
 - Phát triển giao thông vận tải 0,25
 + Các hạn chế: thường xuyên chịu thiên tai bão, lụt, hạn hán, gây thiệt hại 0,25
 Lớn về người và tài sản.
 3 Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình: 1,0
 (1,0đ) * Mạng lưới sông ngòi phản ánh cấu trúc địa hình:
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 - Địa hình ¾ diện tích là đồi núi nên sông ngòi nước ta mang đặc điểm của 0,25
 Sông ngòi miền núi: ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh, lòng sông hẹp nước chảy
 Xiết. Ở đồng bằng lòng sông mở rộng nước chảy êm đềm.
 - Hướng nghiêng địa hình cao ở tây bắc thấp dần về đông nam nên sông 0,25
 Ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hướng tây bắc - đông nam: sông đà, sông hồng, sông 
 mã, sông tiền, sông hậu... Ngoài ra địa hình nước ta có hướng vòng cung nên sông ngòi 
 nước ta còn chảy theo hướng vòng cung: sông lô,
 Sông gâm, sông cầu, sông thương, sông lục nam...
 - Ở miền trung do địa hình cao ở phía tây thấp dần về phía đông nên sông 0,25
 Ngòi chảy theo hướng tây- đông: sông bến hải, sông thu bồn...
 - Địa hình nước ta bị chia cắt phức tạp, độ dốc lớn vì vậy tốc độ bào mòn nhanh làm 
 cho sông ngòi nước ta bị chia cắt phức tạp, hàm lượng phù sa lớn. 0,25
 4 * xử lí số liệu:
(4,0đ) Bảng cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành hoạt động ở nước ta 
 năm 2005 và năm 2012. 0,5
 (đơn vị: %)
 Ngành Năm 2005 Năm 2012
 Trồng và chăm sóc rừng 14,7 14,5
 Khai thác lâm sản 81,3 79,9
 Dịch vụ lâm nghiệp 4,0 5,6
 Tổng 100,0 10,0
 * Tính quy mô và bán kính
 + So sánh bán kính r2005 = 1 
 0,5
 đvbk
 R2012 = 1,6 đvbk
 - Vẽ biểu đồ: biểu đồ tròn.
 Chú ý:
 + Vẽ biểu đồ khác không cho điểm; 1,5
 + Vẽ sai mỗi đối tượng trừ 0,25 điểm;
 + thiếu tên biểu đồ, chú giải, số liệu, năm trừ 0,25 điểm/1 lỗi.
 B) Nhận xét và giải thích 1,5
 - Nhận xét:
 + Quy mô tăng (dẫn chứng). 0,25
 + Cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành hoạt động ở nước ta năm 2005 
 và năm 2012 có sự thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng ngành trồng và chăm sóc 
 rừng (giảm 0,2%) và ngành khai thác lâm sản (giảm 1,4%) trong đó tỉ trọng ngành 0,5
 khai thác lâm sản giảm nhiều hơn; tăng tỉ
 Trọng ngành dịch vụ lâm nghiệp (tăng 1,6%). Sự thay đổi như trên là tích cực, tuy 
 nhiên sự thay đổi còn diễn ra chậm.
 - giải thích:
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
+ Quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành hoạt động ở nước ta
Năm 2005 và năm 2012 tăng là do chủ trương phát triển ngành lâm nghiệp của nhà 0,25
nước.
+ Cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành hoạt động ở nước ta năm 2005 
và năm 2012 thay đổi do mức tăng giá trị sản xuất của các ngành khác nhau.
+ Tỉ trọng ngành trồng và chăm sóc rừng và ngành khai thác lâm sản giảm: 0,5
Do giá trị sản xuất tăng chậm, trồng và chăm sóc rừng chưa được đẩy mạnh
Đồng bộ, chủ trương hạn chế khai thác lâm sản của nhà nước.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ lâm nghiệp tăng do: giá trị sản xuất tăng nhanh hơn, nhu 
cầu về các dịch vụ lâm nghiệp tăng 
Câu 1 + câu 2 + câu 3 + câu 4 = 12,0 điểm
 --------- hết --------
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 7
 PHÒNG GD&ĐT QUAN HÓA ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
 MÔN ĐỊA LÍ 8
 Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao để
Câu I: (3 điểm)
1. Cho biết những nơi nào trên Trái Đất:
 Mỗi năm có 1 ngày là ngày dài 24 giờ và 1 ngày là đêm dài 24 giờ. Đó là những ngày nào? Giải 
thích?
2. Vào những thời điểm nào trong năm, tại Thành phố Hồ Chí Minh (Khoảng hơn 10"B) có hiện 
tượng ngày dài bằng đêm, ngày dài hơn đêm và ngày ngắn hơn đêm.
Câu II: (2 điểm)
 Vị trí địa lí mang đến những thuận lợi và khó khăn gi cho quá trinh phát triển kinh tế - xã hội 
nước ta ?
Câu III: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và kiến thức đã học. 
Hãy phân tích lát cắt địa hình A- B theo các yêu cầu sau:
 1. Tính chiều dài thực tế của lát cắt A- B.
 2. Xác định hướng của lát cắt.
 3. Phân tích đặc diểm cơ bản của địa hình dọc theo lát cắt A- B.
 4. So sánh khu vực địa hình vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc? 
 5. Nêu đặc điểm và phân bố các dạng địa hình của Thanh Hóa?
Câu IV: (5 điểm). Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học.
 1. Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển những quốc gia nào? 
 2. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó 
thông qua các yếu tố khí hậu biển?
 3. Kể tên các đảo của Thanh Hóa. Vùng biển Thanh Hóa đem lại những thuận lợi gì đối 
với phát triển kinh tế ?
Câu V: (5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm
 (Đơn vị triệu ha)
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 Năm 1943 1983 1995 2005
 Tổng diện tích rừng 14,3 7,2 9,3 12,7
 Trong đó: Rừng trồng 0 0,4 1,0 2,5
1. Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
2. Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng trồng và độ che phủ rừng ở 
nước ta giai đoạn 1943 - 2005.
3. Nhận xét về xu hướng biển động của diện tích rừng Việt Nam trong giai đoạn trên.
 Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây.
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
 1 1. Các địa phương nằm trên đường vòng cực Bắc và đường vòng cực Nam 0,5
 mỗi năm có 1 ngày là ngày dài 24 giờ và 1 ngày là đêm dài 24 giờ.
 Đó là ngày 22/6 và ngày 22/12. 0,25
 Do: Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng trên mặt phăng quĩ đạo 0,25
 một góc không đối 66⁰33" trong quá trình chuyển động xung quanh Mặt 
 Trời.
 - Ngày 22-6 tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tại vĩ tuyển 23⁰27 B vào 0,5
 lúc 12 giờ trưa. Vòng cực Bắc hoàn toàn nằm trước đưởng phân chia sáng 
 tối nên có hiện tượng ngày dài 24 giờ, không có đêm. Trong khi đó, vòng 
 cực Nam hoàn toàn nằm sau đường phân chia sáng tối nên có hiện tượng 
 đêm dài 24 giờ, không có ngày.
 - Ngày 22-12 tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tại vĩ tuyển 23⁰27 N 0,5
 vào lúc 12 giờ trưa. Vòng cực Bắc hoàn toàn năm sau đường phân chia 
 sáng tối nên có hiện tượng đêm dài 24 giờ. Trong khi đó, vòng cực Nam 
 hoàn toàn nằm trước đường phân chia sáng tối nên có hiện tượng ngày dài 
 24 giờ. 
 2. Tại Tp Hồ Chí Minh
 + Vào ngày 21/3 và 23/9 có hiện tượng ngày dài bằng đêm. 0,5
 + Từ sau 21/3 đến trước 23/9 có hiện tượng ngày dài hơn đêm 0,25
 + Từ sau 23/9 đến trước 21/3 có hiện tượng ngày ngắn hơn đêm. 0,25
 II Vị trí địa lí mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình 2,0
 phát triển kinh tế - xã hội nước ta ?
 - Những thuận lợi :
 + Thuận lợi trong việc thông thương, giao lưu phát triển kinh tế - xã hội 0,5
 với các nước trong khu vực và trên thế giới.
 + Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
 + Nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng, là cơ sở quan trọng để phát 0.25
 triển các ngành công nghiệp.
 + Mang lại khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản 0,25
 xuất. Sinh vật phong phú, đa dạng, sinh trương, phát triển nhanh quanh 
 năm.
 + Thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển. 0,25
 - Những khó khăn: Thiên tại thường xuyên xảy ra như bảo, lũ; vấn đề an 0,5
 ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm. 
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 8 cấp Huyện (Kèm đáp án) - De-Thi.com
1. Chiều dài thực tế của lát cắt A- B:
Dựa vào tỉ lệ ngang của lát cắt tính được chiều dải thực tế của lát cắt là 330 0,5
km chạy tử sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình.
2. Hướng: Lát cắt chạy theo hướng tây bắc - đông nam. 0,5
3. Đặc điểm địa hình của lát cắt A- B:
 - Lát cắt chạy qua các dạng địa hình chính là núi, vùng đồi chuyển tiếp 0,5
và đồng bằng.
 - Lát cắt qua Sơn nguyên Đồng Văn, núi PuThaCa, núi Phia Ya, núi 0,25
Phía Boóc, cánh cung Ngân Sơn, Cánh cùng Bắc Sơn.
 - Lát cắt cắt qua các sông: Sông Gâm, sông Năng, sông Cầu. sông 0,25
Thương, sông Lục Nam, sông Kinh Thầy và cửa sông
 Thái Bình.
4. So sánh khu vực địa hình vùng núi Đông bắc với vùng núi Tây Bắc 2,0
 Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc
 - Nằm ở là ngạn Sông Hồng (từ - Nằm giữa sông Hồng và sống Cả
 dãy con voi đến vùng ven biên 
 Quảng Ninh) 
 - Vùng đồi núi thấp kể tên...) - Dãy núi cao các sơn nguyên đá 
 vôi hiểm trở nằm song song ( kể 
 tên....) 
 - Hướng nghiêng địa hình vòng - Hướng Tây Bắc - Đông Nam ( kẻ 
 cung. Nổi bật với cánh cung lớn( kể tên...)
 tên.....) - Đồng bằng nhỏ nằm giữa núi ( kể 
 tên...)
5. Đặc điểm và phân bố các dạng địa hình của Thanh Hóa 1.0
 - Miền núi và trung du ở phía tây:
 + Vùng núi: thấp ( độ cao TB 600 – 700 m), nhiều đỉnh núi cao trên 0.25
1000 m.
 + Vùng Trung du: chủ yếu là dồi núi thấp, định bằng, sườn thoải. 0.25
 - Miền đồng bằng ở phía đông: hình thành bởi phù sa của các hệ thống 0.25
sông.
 - Miền ven biển từ Nga Sơn đến Tĩnh Gia: vùng sinh lấy, vùng đất cát. 0.25
Bờ biển bằng phẳng, thềm lục địa tương đối nóng và rộng.
1. Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung 1,0
Quốc, Philippin, Thái Lan, Malaixia, Indonexia, Xingapo, Campuchia, 
Brunây
2. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa: 3.0
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_luyen_hoc_sinh_gioi_dia_li_8_cap_huyen_kem_dap_an.docx