Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)

Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 5 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH UBND TỈNH BẮC NINH Môn: Địa lí - Lớp 12 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 36. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho biểu đồ: Tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Thái Lan năm 2022 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ trọng giá trị các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP của Việt Nam và Thái Lan năm 2022? A. Nông, lâm, thủy sản của Việt Nam thấp hơn Thái Lan. B. Dịch vụ của Thái Lan thấp hơn Việt Nam khoảng 6,7%. C. Công nghiệp và xây dựng của Việt Nam cao hơn Thái Lan. D. Nông, lâm, thủy sản của Việt Nam bằng của Thái Lan. Câu 2. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay là khu vực A. Nhà nước.B. có vốn đầu tư nước ngoài. C. kinh tế tập thể.D. ngoài Nhà nước. Câu 3. Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2023 Đồng bằng Đồng bằng Trung du và miền Vùng Tây Nguyên sông Hồng sông Cửu Long núi Bắc Bộ Số dân (triệu người) 23,7 6,2 17,5 13,2 Diện tích (nghìn km2) 21,3 54,5 40,9 95,2 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và diện tích của một số vùng nước ta năm 2023, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com A. Kết hợp.B. Miền.C. Cột.D. Tròn. Câu 4. Phân công lao động theo lãnh thổ của Bắc Trung Bộ hiện nay có chuyển biến quan trọng chủ yếu do A. phát triển cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư, phát huy các nguồn lực. B. công nghiệp hoá, khai thác tổng hợp biển, phát triển trang trại. C. phát triển du lịch, phân bố lại dân cư, sản xuất hướng hàng hoá. D. mở rộng đô thị, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo nhiều việc làm. Câu 5. Biện pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng dịch vụ ngành viễn thông nước ta hiện nay là A. mở rộng mạng lưới khắp các nước.B. tăng cường các hoạt động kinh doanh. C. ứng dụng hiệu quả các công nghệ mới.D. đa dạng hơn các loại hình dịch vụ. Câu 6. Để phát triển du lịch bền vững ở nước ta hiện nay chủ yếu cần A. bảo vệ môi trường, đào tạo nguồn lao động.B. đẩy nhanh hội nhập, bảo tồn giá trị văn hóa. C. tăng cường liên kết vùng, bảo vệ môi trường.D. khai thác tối đa tài nguyên, đầu tư hạ tầng. Câu 7. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo ở Tây Nguyên trong thời gian gần đây nhằm mục đích chủ yếu là A. thu hút vốn đầu tư, khai thác tốt tự nhiên, giảm áp lực cho thủy điện. B. khai thác thế mạnh, tăng thêm nguồn lực, phát triển kinh tế bền vững. C. phát triển bền vững, cải thiện hạ tầng, giải quyết nhu cầu điện tại chỗ. D. giải quyết việc làm, hiện đại hóa hạ tầng, thúc đẩy sản xuất hàng hóa. Câu 8. Việc nâng cao năng suất lao động ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Giúp phân bố dân cư hợp lí giữa các vùng miền.B. Đẩy nhanh quá trình phân công lao động xã hội. C. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.D. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, tái tạo sức lao động. Câu 9. Một số tỉnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính chủ yếu do A. mở rộng hợp tác quốc tế, giàu tài nguyên khoáng sản, nhiều lao động. B. có nhiều lợi thế về nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư. C. hội nhập kinh tế sâu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vị trí địa lí thuận lợi. D. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, thị trường rộng, trình độ lao động nâng lên. Câu 10. Giải pháp chủ yếu để phát triển ngành du lịch ở Tây Nguyên hiện nay là A. nâng cấp hạ tầng, thay đổi sản phẩm du lịch, thu hút thêm lao động. B. xây dựng cơ sở lưu trú, tăng cường quảng bá, phát triển cảnh quan. C. đào tạo lao động chuyên môn, đẩy mạnh du lịch sinh thái, thu hút đầu tư. D. ứng dụng công nghệ số, đầu tư hạ tầng, đa dạng loại hình và sản phẩm. Câu 11. Cán cân ngoại thương của nước ta trong những năm gần đây xuất siêu chủ yếu do A. thị trường nhập khẩu thu hẹp, xuất khẩu tăng, giao thông thuận lợi. B. nhu cầu nhập khẩu giảm, thị trường mở rộng, giao thông cải thiện. C. thu hút đầu tư, sản xuất trong nước phát triển, xuất khẩu tăng nhanh. D. thị trường xuất khẩu rộng, nhu cầu nhập khẩu giảm, vốn đầu tư tăng. Câu 12. Gần đây, tập đoàn NVIDIA (tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới) đã kí thỏa thuận hợp tác lập Trung tâm nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo (AI) tại Việt Nam chủ yếu do nước ta có lợi thế nào sau đây? De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com A. Nguồn nhân lực trẻ, năng động, có khả năng học STEM tốt. B. Nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào, thị trường rộng lớn. C. Chính sách thu hút đầu tư FDI, hạ tầng đáp ứng tốt nhu cầu. D. Lực lượng lao động đông đảo, có trình độ chuyên môn cao. Câu 13. Những nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho các ngành công nghệ cao phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ? A. Nguồn nguyên liệu và năng lượng dồi dào, cơ sở kĩ thuật tốt. B. Chính sách hợp lí, lao động chuyên môn tốt, đầu tư lớn. C. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài. D. Thị trường mở rộng, nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển. Câu 14. Quy luật địa ô biểu hiện không rõ ràng trên lãnh thổ nước ta chủ yếu do A. lãnh thổ hẹp ngang, địa hình nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam. B. đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp ngang với nhiều vũng, vịnh và cửa sông. C. vùng biển rộng lớn, bờ biển dài, địa hình đồi núi đâm ngang ra biển. D. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, nhiều đồng bằng châu thổ sông lớn. Câu 15. Hệ sinh thái ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do A. thềm lục địa rộng, biển tương đối kín, giàu thức ăn. B. biển nhiệt đới ấm, độ mặn cao, sóng biển, thuỷ triều. C. vùng biển rộng, thềm lục địa nông và độ muối cao. D. khí hậu nóng ẩm, nhiều dạng địa hình và nhóm đất. Câu 16. Cho bảng số liệu: Dân số và sản lượng điện của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2021 Quốc gia Xin-ga-po Thái Lan Phi-lip-pin In-đô-nê-xi-a Dân số (triệu người) 5,5 69,7 110,2 272,7 Sản lượng điện (triệu kWh) 55 788 209 717 106 115 287 181 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng điện bình quân đầu người của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2021? A. In-đô-nê-xi-a cao hơn Xin-ga-po.B. Phi-lip-pin thấp hơn In-đô-nê-xi-a. C. Xin-ga-po thấp hơn Thái Lan.D. Thái Lan cao gấp 5 lần Phi-lip-pin. Câu 17. Chế độ mưa nước ta diễn biến thất thường chủ yếu do A. dải hội tụ nhiệt đới, bão, frông, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí xa xích đạo. B. gió hướng đông bắc, gió hướng tây nam, frông, bão và áp thấp nhiệt đới. C. hoạt động của gió mùa, biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiễu động khí quyển. D. biến đổi khí hậu, dải hội tụ nhiệt đới, độ cao và hướng của các dãy núi. Câu 18. Cho biểu đồ về diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015 – 2021: De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Diện tích và cơ cấu giá trị sản xuất cây công nghiệp. B. Diện tích và tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp. C. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp. D. Sự thay đổi diện tích và cơ cấu diện tích cây công nghiệp. Câu 19. Hướng chủ yếu trong phát triển các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là A. thu hút vốn đầu tư, xây dựng các khu công nghệ cao, liên kết vùng. B. đào tạo nguồn lao động, quy hoạch sản xuất, tăng cường công nghệ cao. C. phát triển sản phẩm cao cấp, đầu tư theo chiều sâu, bổ sung lao động. D. hiện đại hóa, tăng liên kết, tham gia sâu, toàn diện vào chuỗi sản xuất. Câu 20. Ảnh hưởng chủ yếu của hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi Việt Nam là A. thủy chế theo mùa, diễn biến thất thường, độ dốc lớn. B. sông ngắn, dốc, phần lớn hướng tây bắc – đông nam. C. phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, có thủy chế theo mùa. D. phần lớn lưu vực nằm ngoài lãnh thổ, nhiều sông lớn. Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí, lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á? A. Là cầu nối lục địa Á – Âu và Ô-xtrây-li-a. B. Lãnh thổ phân bố trên cả hai bán cầu. C. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương.D. Ở nơi giao thoa nhiều nền văn hóa lớn. Câu 22. Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta? A. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dầu khí.B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp lọc dầu. C. Nâng cao trình độ cho người lao động.D. Liên doanh, áp dụng công nghệ tiên tiến. Câu 23. Trồng cây lương thực là ngành chính trong nông nghiệp của nhiều nước Đông Nam Á chủ yếu do A. nhu cầu nguyên liệu, giá trị kinh tế cao.B. điều kiện thuận lợi, quy mô dân số lớn. C. nhu cầu xuất khẩu, giao thông hiện đại.D. nhiều đồng bằng rộng, dân số đông. Câu 24. Chế biến gỗ và lâm sản nước ta chủ động được cơ bản nguồn nguyên liệu đầu vào chủ yếu do A. diện tích rừng tự nhiên tăng liên tục.B. sản lượng khai thác gỗ rừng trồng tăng. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com C. năng suất rừng trồng cao và tăng lên.D. ứng dụng công nghệ trong quản lí rừng. Câu 25. Nóng quanh năm, mưa nhiều về mùa hạ là đặc điểm khí hậu của địa điểm nào sau đây? A. Huế.B. Lạng Sơn.C. Cà Mau.D. Đồng Hới. Câu 26. Chế độ nước sông ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây? A. Độ cao của địa hình, chế độ mưa mùa, hình thái sông. B. Độ cao của địa hình, lớp phủ thực vật, tổng lượng mưa. C. Lưu vực sông, địa hình, chế độ mưa, lớp phủ thực vật. D. Chế độ mưa, hướng dòng chảy, điều tiết của hồ, đầm. Câu 27. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của A. Tín phong bán cầu Bắc, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo. B. vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa hạ, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh. C. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo. D. gió mùa Tây Nam, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, nằm gần chí tuyến. Câu 28. Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển bền vững cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đẩy mạnh mở rộng diện tích, tăng sản lượng, ứng dụng kĩ thuật mới. B. quy hoạch vùng trồng, áp dụng tiến bộ kĩ thuật, mở rộng thị trường. C. mở rộng vùng chuyên canh, tăng năng suất, sử dụng nhiều máy móc. D. tăng sự liên kết, phát triển thị trường, đẩy mạnh mở rộng diện tích. Câu 29. Xu hướng phát triển ngành nông nghiệp của nước ta hiện nay là A. phát triển nông nghiệp xanh gắn du lịch nông nghiệp. B. tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hàng năm. C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt trong cơ cấu sản xuất. D. ổn định tỉ trọng các sản phẩm không qua giết thịt. Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu làm cho mức sống của các dân tộc nước ta còn chênh lệch do A. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.B. phân bố tài nguyên không đều giữa các vùng. C. lịch sử khai thác lãnh thổ, định cư khác nhau.D. sự khác nhau về văn hóa, phong tục tập quán. Câu 31. Từ độ cao 1600 – 1700m đến 2600m ở nước ta, quá trình feralit bị ngừng trệ chủ yếu do A. nhiệt độ hạ thấp, lượng mưa, ẩm tăng.B. sự rửa trôi và tích tụ các vật chất giảm. C. rừng phát triển kém, có các loài ôn đới.D. khí hậu mát mẻ, độ ẩm không khí giảm. Câu 32. Cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của A. sản xuất theo hướng thâm canh, khai thác hiệu quả thế mạnh. B. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tích cực mở rộng thị trường. C. chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, phát triển các sản phẩm giá trị. D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nhu cầu thị trường tăng. Câu 33. Các đô thị nước ta có khả năng đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế chủ yếu do A. quy mô dân số lớn, trình độ lao động cao, hạ tầng tốt, dân cư phân bố đều. B. thị trường rộng, mức sống cao, công nghiệp phát triển, nhiều việc làm. C. sức hút đầu tư lớn, nhu cầu thị trường đa dạng, lịch sử phát triển lâu đời. D. hạ tầng tốt, thị trường rộng, sức hút đầu tư lớn, lao động có chất lượng. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com Câu 34. Giải pháp chủ yếu nhằm giảm nhẹ biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là A. tạo ra các giống cây chịu hạn, xây dựng các công trình thủy lợi. B. phát triển nông nghiệp hữu cơ, tái sử dụng phế thải nông nghiệp. C. điều chỉnh cơ cấu mùa vụ, sử dụng hiệu quả nguồn nước ngầm. D. tăng cường dự báo thiên tai, thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Câu 35. Kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta chủ yếu do A. chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước, thu nhập cao. B. chính sách mở cửa hội nhập, đầu tư lớn, thu nhập cao và luôn ổn định. C. không yêu cầu trình độ, thu nhập ổn định, hoạt động kinh tế đa dạng. D. các hoạt động kinh tế đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng lao động. Câu 36. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển đối với an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. khai thác hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển đảo. B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng. C. khẳng định chủ quyền, đảm bảo độc lập, toàn vẹn lãnh thổ. D. giải quyết tốt việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Dân số trung bình của Việt Nam 2023 đạt 100,3 triệu người, trong đó tỉ lệ dân số nam và nữ khá cân bằng. Dân số trung bình khu vực thành thị là 38,2 triệu người, chiếm 38,1%; khu vực nông thôn là 62,1 triệu người, chiếm 61,9%. Việt Nam là quốc gia có quy mô dân số đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 trên thế giới. Do mức sinh có xu hướng giảm nhẹ nên tốc độ gia tăng dân số giảm dần và dự báo tiếp tục giảm trong những năm tiếp theo (tốc độ tăng dân số trung bình năm 2022 là 0,98%, năm 2023 là 0,84%). Tổng tỉ suất sinh là 1,96 con/phụ nữ và có xu hướng giảm trong những năm gần đây. a) Mức sinh thay thế hiện nay ở miền núi cao hơn đồng bằng, nông thôn cao hơn thành thị. b) Nguyên nhân dẫn đến tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2023 giảm so với năm 2022 chủ yếu do chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, trình độ y tế, khoa học kĩ thuật nâng cao. c) Dân số đông là lợi thế chủ yếu để thu hút đầu tư, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. d) Dân số nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị. Câu 2. Cho thông tin sau: Tính từ cuối năm 2015 đến nay, nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long đã bị nhiễm mặn, trong đó đã có 11/13 tỉnh/thành công bố tình trạng thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn. Những thay đổi nguồn nước từ thượng nguồn sông Mê Kông hay những tác động khác như nhiệt độ tăng, nước biển dâng, lũ lụt, khô hạn, xâm nhập mặn và xói lở đất, đã làm cho vùng này đứng trước nhiều nguy cơ và thách thức. a) Nhiệt độ tăng, nước biển dâng, lũ lụt,..là biểu hiện của biến đổi khí hậu ở trong vùng. b) Vùng có diện tích đất bị khô hạn, nhiễm phèn, mặn tăng làm đe dọa tới an ninh lương thực của quốc gia. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com c) Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh của hiện tượng xâm nhập mặn trong vùng là Tứ giác Long Xuyên và Đồng Tháp Mười. d) Để thích ứng với những thay đổi của tự nhiên, trong sản xuất nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long cần đẩy mạnh khai thác nguồn nước ngầm, trồng rừng đầu nguồn. Câu 3. Cho thông tin sau: Tại Việt Nam, nhiều mô hình sản xuất hướng tới nông nghiệp xanh đã được triển khai thực hiện ở nhiều địa phương thông qua các mô hình canh tác tổng hợp trong trồng lúa, giảm lượng giống gieo sạ, quản lí dịch hại tổng hợp IPM, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo “4 đúng”, giảm lượng phân bón vô cơ “3 giảm 3 tăng”, “1 phải 5 giảm”, đã giảm chi phí sản xuất và giảm gây ô nhiễm môi trường, tăng năng suất, chất lượng gạo. Nuôi trồng thủy sản đã chú trọng phát triển các vùng, mô hình nuôi ứng dụng công nghệ cao (đặc biệt nuôi tôm siêu thâm canh), công nghệ thân thiện với môi trường . (Nguồn: “Phát triển nông nghiệp xanh, thực trạng và giải pháp” – dangcongsan.vn – ngày 08/7/2024) a) Nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao sẽ nâng cao chất lượng, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm. b) Trong ngành sản xuất lúa, thực hiện mô hình sản xuất xanh sẽ khai thác triệt để tài nguyên đất, mở rộng quy mô sản xuất. c) Các mô hình nông nghiệp xanh tiêu biểu ở nước ta là nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp công nghệ cao. d) Mô hình nông nghiệp xanh ở nhiều địa phương nước ta có ý nghĩa chủ yếu là giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn. Câu 4. Cho bảng số liệu: Dân số nước ta phân theo giới tính giai đoạn 2015 – 2022 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2015 2019 2021 2022 Tổng số 92 228,6 96 484,0 98 504,4 99 467,9 Số dân nam 45 753,8 48 017,7 49 092,7 49 586,9 Số dân nữ 46 474,8 48 466,3 49 411,7 49 881,0 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) a) Số dân nam và số dân nữ tăng liên tục, số dân nam tăng chậm hơn số dân nữ. b) Tỉ lệ dân số nam luôn thấp hơn tỉ lệ dân số nữ. c) Biểu đồ miền là thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính nước ta năm 2015 và 2022. d) Tỉ số giới tính nước ta có xu hướng tăng, đặc biệt tỉ số giới tính khi sinh đang cao hơn đáng kể so với mức cân bằng tự nhiên chủ yếu do định kiến giới và khoa học phát triển. Câu 5. Cho thông tin sau: Năm 2023, Trung du và miền núi Bắc Bộ có 99 460 ha chè, năng suất bình quân đạt 8,13 tấn/ha, sản lượng chè búp tươi ước đạt 859 859 tấn, chiếm 77% sản lượng cả nước. Diện tích cây chè tập trung ở: Thái Nguyên, Hà Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu và Sơn La. Các vùng chè đặc sản là: Tân Cương (Thái Nguyên), Shan tuyết (Hà Giang), Shan tuyết Suối Giàng (Yên Bái). Cây chè của vùng hiện nay De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com được trồng theo hướng đạt tiêu chuẩn VietGAP, đẩy mạnh chế biến và xây dựng thương hiệu. (Nguồn: “Nâng cao chất lượng sản phẩm chè” – nhandan.vn) a) Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi trồng chè do khí hậu có mùa đông lạnh, đất feralit nhiều. b) Chè là cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới. c) Việc đẩy mạnh chế biến, xây dựng thương hiệu chè ở Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu nhằm tăng sản lượng chè, tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc thiểu số. d) Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu về sản lượng chè cả nước. Câu 6. Cho thông tin sau: Do có nhiều điều kiện thuận lợi nên trong những năm qua, ngành công nghiệp dệt, may Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Trong tất cả các mặt hàng công nghiệp xuất khẩu hiện nay, dệt, may là ngành có kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng cao và là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực, chiếm 12 – 16% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, hiện nay do yêu cầu khắt khe của thị trường ngành đã có nhiều định hướng quan trọng để phù hợp và phát triển bền vững. a) Công nghiệp dệt, may ở nước ta phát triển trên cơ sở nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ trong nước rộng. b) Định hướng phát triển công nghiệp dệt, may là nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thị trường tiêu thụ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào sản xuất gắn với bảo vệ môi trường. c) Công nghiệp dệt, may là ngành non trẻ nhưng có đóng góp quan trọng vào kinh tế nước ta. d) Công nghiệp dệt, may của nước ta hiện nay đang chuyển dần từ thiết kế mẫu mã sang gia công các sản phẩm thời trang cao cấp. Câu 7. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1, nhiệt độ trung bình tháng 7 tại một số trạm quan trắc ở nước ta năm 2023 Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Trạm quan trắc trung bình năm (°C) trung bình tháng 1 (°C) trung bình tháng 7 (°C) Sơn La 22,6 14,3 26,7 Đà Nẵng 26,0 19,0 30,1 Cà Mau 28,0 26,5 28,0 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) a) Đà Nẵng có nhiệt độ trung bình tháng 7 cao hơn các địa điểm còn lại chủ yếu do chịu ảnh hưởng mạnh của khối khí chí tuyến bán cầu Nam và đặc điểm bề mặt đệm. b) Chế độ nhiệt độ khác nhau giữa các trạm quan trắc do chịu tác động của các khối khí hoạt động theo mùa và vị trí nội chí tuyến. c) Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần và nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Nam ra Bắc. d) Đặc điểm biên độ nhiệt độ trung bình năm của Sơn La do địa hình quy định. Câu 8. Cho thông tin sau: Đai có nền nhiệt độ trung bình năm cao, mùa hạ nóng với nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 25 0C; chế độ mưa và độ ẩm khác nhau giữa các khu vực. Ở đai này có nhiều loại đất khác nhau thuộc hai nhóm đất chính là nhóm đất phù sa và nhóm đất feralit. Sinh vật đa dạng, phổ biến là sinh vật thuộc đới nóng. a) Đất feralit là một trong hai nhóm đất chính chủ yếu do lượng mưa lớn và thực vật đa dạng. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com b) Thực vật của đai chủ yếu là các loài di cư từ phía Bắc xuống như dẻ, re, sa mu c) Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở đồng bằng, bao gồm đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát thuận lợi cho đa dạng cây trồng. d) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Biết rằng bản đồ có tỉ lệ 1:3 000 000 và khoảng cách từ cửa khẩu quốc tế Hoa Lư (Bình Phước) tới trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh đo được trên bản đồ là 4,7 cm. Hãy cho biết khoảng cách thực tế từ cửa khẩu quốc tế Hoa Lư (Bình Phước) tới trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu km (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại trạm quan trắc Tam Đường và Huế năm 2023 (Đơn vị: oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tam Đường 13,2 16,6 19,1 22,9 24,6 24,3 24,3 23,4 23,6 21,6 18,5 16,3 Huế 19,0 22,2 23,5 27,4 28,9 29,9 30,1 30,4 28,1 26,0 24,6 22,1 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm tại Huế cao hơn Tam Đường bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 3. Biết rằng dân số nữ của Việt Nam năm 2022 là 49 884,17 nghìn người, tỉ số giới tính của nước ta là 99,41 nam/100 nữ. Hãy cho biết tổng dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 4. Năm 2022, tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa toàn ngành giao thông vận tải nước ta là 1 974 089,5 nghìn tấn; vận tải đường bộ có khối lượng luân chuyển hàng hóa là 89 889,7 triệu tấn.km và cự li vận chuyển trung bình là 57,0 km. Hãy cho biết khối lượng vận chuyển hàng hóa của vận tải đường bộ nước ta năm 2022 chiếm bao nhiêu % so với tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa toàn ngành (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 5. Cho bảng số liệu: Sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2019 – 2023 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2019 2020 2021 2022 2023 Sản lượng 1 684,0 1 763,5 1 838,0 1 954,0 1 956,8 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2019 – 2023 sản lượng cà phê nước ta tăng thêm bao nhiêu nghìn tấn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 6. Cho bảng số liệu: Số dự án được cấp giấy phép ở một số địa phương và cả nước năm 2023 TP. Hồ Chí Bình Bình Bà Rịa- Bình Địa phương Đồng Nai Tây Ninh Long An Cả nước Minh Dương Phước Vũng Tàu Thuận Số dự án 1240 139 87 50 28 21 122 2 3314 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ số dự án được cấp giấy phép của vùng kinh tế Đông Nam Bộ chiếm bao nhiêu % so với cả nước vào năm 2023 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 12 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 1. C 2. B 3. C 4. A 5. C 6. C 7. B 8. B 9. B 10. D 11. C 12. A 13. B 14. D 15. C 16. A 17. B 18. A 19. D 20. B 21. C 22. D 23. B 24. B 25. C 26. C 27. C 28. B 29. A 30. A 31. A 32. C 33. D 34. B 35. D 36. C II. Câu trắc nghiệm đúng sai 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đ S S S Đ Đ S S Đ S Đ S S Đ S Đ Đ S S Đ S Đ S S S S Đ S S S Đ S III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn 1 2 3 4 5 6 141 5,3 99,5 79,9 68 47,2 De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_luyen_hoc_sinh_gioi_dia_li_12_cap_tinh_kem_dap_an.docx