Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án)

docx 118 trang Minh Trúc 19/07/2025 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án)

Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án)
 Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, 
Câu 47. Nạn khủng bố hiện nay không phải
A. Xuất hiện nhiều nơi trên thế giới. B. Có nhiều cách thức khác nhau.
C. Nhằm vào rất nhiều đối tượng. D. Xuất phát từ các lợi ích kinh tế.
Câu 48. Cho bảng số liệu:
 LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
 (Đơn vị: nghìn người)
 Năm
 2015 2017 2019 2020 2021
 Nhóm tuổi
 15 - 24 tuổi 8031,5 7596,1 7159,5 6061,51 5094,3
 25 - 49 tuổi 32167,4 32573,8 34308,3 34622,23 31902,8
 Trên 50 tuổi 14067,1 14649,7 14299,6 14159,2 13563,4
 Tổng số 54266 54819,6 55767,4 54842,94 50560,5
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, 
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu lực lượng lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 2015 
- 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Cột. C. Tròn. D. Miền.
Câu 49. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do
A. Trình độ học vấn người dân thấp. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
C. Tỉ suất gia tăng cơ giới còn cao. D. Tỉ suất tử thô giảm còn chậm.
Câu 50. Phần lănh thổ phía Tây của Liên bang Nga có đặc điểm nào sau đây?
A. Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng. B. Phần lớn là núi và cao nguyên.
C. Có nhiều núi cao và đầm lầy. D. Có trữ năng thủy điện lớn.
Câu 51. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?
A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa. B. Miền có gió thổi theo mùa.
C. Nơi dòng biển lạnh đi qua. D. Miền có gió Mậu dịch thổi.
Câu 52. Các nước đầu tư có cơ hội để
A. Tận dụng lợi thế về lao động, thị trường. B. Thu hút các bí quyết quản lư kinh doanh.
C. Giải quyết việc làm và đào tạo lao động. D. Thu hút vốn, tiếp thu các công nghệ mới.
Câu 53. Các nước đang phát triển có
A. Phát triển mạnh giáo dục. B. Phát triển mạnh thông tin.
C. Mức sống người dân thấp. D. Hoạt động nghiên cứu tốt.
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
Câu 54. Cho bảng số liệu:
 TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA BRU-NÂY VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
 (Đơn vị: triệu USD)
Năm 2015 2017 2019 2020 2021
Bru-nây 2 369,7 2 217,9 2 854,0 1 276,3 2 322,2
Việt Nam 3 630,4 2 830,8 1 892,6 1 568,4 1 672,3
 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022, 
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh trị giá xuất khẩu dầu thô của Bru-nây và Việt 
Nam giai đoạn 2015 - 2021?
A. Việt Nam giảm nhanh hơn Bru-nây. B. Bru-nây giảm và Việt Nam tăng.
C. Việt Nam giảm ít hơn Bru-nây. D. Bru-nây tăng và Việt Nam giảm.
Câu 55. Cho bảng số liệu:
 BẢNG 1.1. CƠ CẤU KINH TẾ BRA-XIN NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
 (Đơn vị: %)
 Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Thuế sản phẩm
 2000 4,8 23,0 58,3 13,9
 2019 5,9 17,7 62,9 13,5
 (Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Bra-xin năm 2000 
và năm 2019?
A. Đường. B. Cột. C. Tròn. D. Miền.
Câu 56. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2020 VÀ 2021
 (Đơn vị: %)
 Năm 2020 2021
Nông - lâm - thủy sản 33,06 29,06
Công nghiệp - xây dựng 29,84 32,1
Dịch vụ 37,1 38,84
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, 
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2020 và 
2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Đường. C. Miền. D. Tròn.
Câu 57. Việc giải quyết vấn đề nào sau đây đòi hỏi có sự hợp tác toàn cầu?
A. Ồn định, hòa bình thế giới. B. Chống khan hiếm nước ngọt.
C. Bảo vệ môi trường ven biển. D. Sử dụng hợp lí tài nguyên.
Câu 58. Các nước đang phát triển so với các nước phát triển thường có
A. Chỉ số HDI vào loại rất lớn. B. Tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.
C. Tỉ lệ người biết chữ rất cao. D. Tuổi thọ trung bình khá thấp.
Câu 59. Lợi ích to lớn nhất do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là
A. làm đa dạng về chủng tộc. B. nguồn vốn đầu tư lớn.
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
C. làm phong phú thêm nền văn hóa. D. nguồn lao động có trình độ cao.
Câu 60. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lư mang tính chiến lược.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
C. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
D. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
Câu 61. Đối với thị trường nội địa, các nước thuộc EU đă
A. Kí kết các hiệp định thương mại tự do. B. Tăng thuế quan và kiểm soát biên giới.
C. Áp dụng cùng một mức thuế hàng hóa. D. Dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại.
Câu 62. Sông ngòi ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới thì nguồn cung 
nước chủ yếu là
A. Nước mưa. B. Các hồ chứa. C. Nước ngầm. D. Băng tuyết.
Câu 63. Tốc độ phát triển GDP của Mỹ Latinh không đều qua các năm chủ yếu do
A. Thị trường thế giới thường xuyên biến động. B. Nguồn tài nguyên đang ngày càng cạn kiệt.
C. Nguồn lao động kĩ thuật cao không bổ sung. D. Tình hình chính trị thường xuyên bất ổn định.
Câu 64. Cho bảng số liệu:
 TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN–ĐÔ–NÊ–XI-A 
 NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
 (Đơn vị: triệu người)
 Thái Lan In-đô-nê-xi-a
 Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tổng số dân Số dân thành thị
 2000 62,9 19,8 211,5 88,6
 2020 69,8 35,7 273,5 154,2
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a?
A. In-đô-nê-xi-a thấp hơn và tăng nhanh hơn. B. Thái Lan thấp hơn và tăng chậm hơn.
C. In-đô-nê-xi-a cao hơn và tăng chậm hơn. D. Thái Lan cao hơn và tăng chậm hơn.
Câu 65. Nguyên nhân nào sau đây có tính quyết định đến phân bố dân cư?
A. Tính chất của ngành sản xuất. B. Trình độ phát triển sản xuất.
C. Các điều kiện của tự nhiện. D. Lịch sử khai thác lănh thổ.
Câu 66. Nhân tố quyết định đến sự phân bố của sinh vật là
A. Địa hình. B. Đất đai. C. Khí hậu. D. Nguồn nước. 
Câu 67. Tính độ cao của đỉnh núi A biết rằng nhiệt độ tại đỉnh núi là 8℃, nhiệt độ chênh lệch giữa chân 
núi sướn đón gió và đỉnh núi là 18℃
A. 1300m. B. 3500m C. 3000m. D. 2500m.
Câu 68. Cho bảng số liệu:
 BẢNG 1.4. TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ KHU VỰC MỸ LATINH QUA CÁC NĂM
 Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020
 Tỉ lệ (%) 40,0 49,5 57,3 64,5 70,5 75,3 78,4 81,1
 (Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân thành thị khu vực Mỹ Latinh 
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
qua các năm?
A. Kết hợp. B. Tròn. C. Cột. D. Đường.
Câu 69. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
A. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau. B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng. D. Sự luân phiện ngày đêm trên Trái Đất.
Câu 70. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt 
đới là
A. Có nhiều cao nguyên. B. Có khí hậu nhiệt đới.
C. Có nhiều loại đất khác nhau. D. Thị trường tiêu thụ.
Câu 71. Cho biểu đồ:
 (Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 
2010 đến năm 2019?
A. GDP của Singapo tăng nhanh hơn Malaixia. B. Quy mô GDP của Singapo luôn lớn hơn Malaixia.
C. GDP của Malaixia tăng nhanh hơn Singapo. D. GDP của Malaixia và Singapo tăng liên tục.
Câu 72. Cho biểu đồ:
 TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
 (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, 
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 
2015 của Thái Lan và Việt Nam?
A. Việt Nam tăng và Thái Lan giảm. B. Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan.
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
C. Thái Lan tăng và Việt Nam giảm. D. Thái Lan tăng nhiều hơn Việt Nam.
Câu 73. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở
A. Chí tuyến. B. Vòng cực. C. Cực. D. Xích đạo.
Câu 74. Cho biểu đồ:
 CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2019
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Cam-pu-chia và 
Thái Lan năm 2019?
A. Dịch vụ, công nghiệp-xây dựng Thái Lan cao hơn Cam-pu-chia.
B. Công nghiệp-xây dựng cao nhất trong GDP của cả hai nước.
C. Tỉ trọng dịch vụ Thái Lan cao gấp hai lần so với Cam-pu-chia.
D. Công nghiệp-xây dựng của Thái Lan thấp hơn Cam-pu-chia.
Câu 75. Khoảng cách từ Hà Nội đến Móng Cái là 101, 5km. Trên bản đồ Việt Nam khoảng giữa hai thành 
phố này là 14,5cm. Hỏi bản đồ Việt Nam có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1:70.000. B. 1:7.000. C. 1:7.000.000. D. 1:700.000.
Câu 76. Khu vực Mỹ Latinh có
A. Dân số ít, cơ cấu dân số rất già. B. Gia tăng dân số rất nhỏ, dân già.
C. Gia tăng dân số rất cao, dân trẻ. D. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ.
Câu 77. Khi Hà Nội-Việt Nam (múi giờ 7) là 10h ngày 1/3/2022 (năm không nhuận) thì ở NewYork-Hoa 
Kỳ (múi giờ -5) là mấy giờ, ngày nào?
A. 22 giờ, ngày 29/2/2022. B. 22 giờ, ngày 28/2/2022.
C. 2 giờ, ngày 1/3/2022. D. 12 giờ, ngày 28/2/2022.
Câu 78. Cho bảng số liệu:
 SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
 Năm 2015 2017 2018 2019 2020 2021
Dân số (triệu người) 91,71 93,67 94,67 96,48 97,58 98,51
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,12 1,11 1,17 1,15 1,14 0,95
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, 
Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2015 – 2021, 
dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Đường.
Câu 79. Vấn đề nào sau đây chỉ được giải quyết khi có sự hợp tác chặt chẽ của tất cả các nước trên toàn 
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
thế giới?
A. Ô nhiễm không khí. B. Sử dụng nước ngọt. C. An ninh toàn cầu. D. Chống mưa axit.
Câu 80. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Trung Quốc phát triển ngành công nghiệp khai khoáng là
A. Kĩ thuật hiện đại. B. Khoáng sản phong phú.
C. Nhu cầu thị trường lớn. D. Lao động dồi dào.
 HẾT 
 ĐÁP ÁN
 1. C 2. C 3. D 4. D 5. B 6. D 7. D 8. D 9. D 10. D
 11. C 12. C 13. D 14. B 15. A 16. A 17. A 18. A 19. A 20. C
 21. A 22. B 23. A 24. D 25. D 26. B 27. B 28. C 29. C 30. A
 31. B 32. A 33. C 34. A 35. C 36. B 37. D 38. D 39. C 40. A
 41. B 42. A 43. A 44. C 45. A 46. D 47. D 48. D 49. B 50. A
 51. B 52. A 53. C 54. A 55. C 56. D 57. A 58. B 59. D 60. B
 61. D 62. A 63. D 64. C 65. B 66. C 67. C 68. C 69. A 70. B
 71. A 72. B 73. A 74. A 75. D 76. D 77. B 78. C 79. C 80. B
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 6
 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11
 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
 MÔN THI: ĐỊA LÍ
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (3,5 điểm)
a) Phân tích ảnh hưởng của khí áp và dòng biển đến lượng mưa trên Trái Đất.
b) Tại sao tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ?
Câu 2. (3,5 điểm)
a) Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Giải thích tại sao có sự luân phiên 
ngày, đêm trên Trái Đất.
b) Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất. Giải thích tại sao trong thực tế các đai khí áp không liên tục?
Câu 3. (2,5 điểm)
Tại sao có sự khác nhau về tỉ suất sinh giữa các quốc gia trên thế giới? Nêu thuận lợi và khó khăn của cơ 
cấu “dân số vàng” tại Việt Nam.
Câu 4. (3,5 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó 
khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta.
b) Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta có ý nghĩa gì về kinh tế - xã hội và an ninh quốc 
phòng?
Câu 5. (4,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu mối quan hệ tác động qua lại giữa địa hình và mạng lưới sông ngòi ở nước ta. Giải thích chế độ 
nước của sông ngòi Trung Bộ.
b) Hướng Tây Bắc - Đông Nam của dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của miền Tây 
Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 6. (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
 SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
 (Đơn vị: Nghìn tấn)
 Năm 2015 2017 2019 2020
 Thịt trâu 85,8 88,0 94,5 96,7
 Thịt bò 299,7 321,7 355,3 373,6
 Gia cầm 908,1 1031,9 1302,5 1504,9
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 
2015 - 2020.
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu Nội Dung Điểm
 a. Phân tích ảnh hưởng của khí áp và dòng biển đến lượng mưa trên Trái Đất. 2,0
 * Khí áp:
 - Các khu khí áp thấp hút gió và tiếp tục đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây 0,5
 gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa. Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên 
 Trái Đất. 
 - Các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi, không có 0,5
 gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì thế, dưới các cao áp cận chí tuyến 
 thường có những hoang mạc lớn. 
 * Dòng biển: 
 - Những nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều vì không khí trên dòng biển 0,5
 nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa. 
1 (3,5 đ)
 - Nơi có dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít vì không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi nước 0,5
 không bốc lên được, nên một số nơi mặc dù ở ven bờ đại dương nhưng vẫn là miền 
 hoang mạc 
 (Nếu HS chỉ nêu mà không phân tích được thì cho ½ số điểm)
 b. Tại sao tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ? 1,5
 - Ảnh hưởng của các dòng biển (dòng biển nóng đi qua có mưa, ngược lại dòng biển 0,5
 lạnh đi qua mưa ít).
 - Ảnh hưởng của địa hình (độ cao, hướng sườn) và tính chất mặt đệm (sự phân bố mặt 0,5
 đệm là lục địa hay đại dương).
 - Gió và khí áp: gió Tây ôn đới mưa nhiều, gió Mậu dịch mưa ít, các dãi cao áp mưa ít, 0,5
 áp thấp mưa nhiều.
 a) Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Giải thích 2,0 đ
 vì sao có sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất.
 * Nêu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
 - Sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất. 0,5
 - Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế. 0,25
 - Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. 0.25
 * Giải thích sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất:
2 (3,5 đ) - Do hình dạng khối cầu nên Trái Đất luôn được chiếu sáng một nửa, một nửa không 0.5
 được chiếu sáng nên sinh ra hiện tượng ngày, đêm.
 - Do Trái Đất tự quay quanh trục, nên mọi nơi trên Trái Đất lần lượt được Mặt Trời 0.5
 chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối gây nên hiện tượng luân phiên ngày, đêm trên Trái 
 Đất.
 b) Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất. Giải thích tại sao trong thực tế các đai 1,5 đ
 khí áp không liên tục?
 * Kể tên: Có 7 đai khí áp trên Trái Đất:
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 - 1 đai áp thấp xích đạo, 0,25
 - 2 đai áp cao cận chí tuyến, 0,25
 - 2 đai áp thấp ôn đới và 0,25
 - 2 đai áp cao cận cực. 0,25
 * Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt do sự 0,5
 phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
 Tại sao có sự khác nhau về tỉ suất sinh giữa các quốc gia trên thế giới? Nêu 2,5 đ
 thuận lợi và khó khăn của cơ cấu “dân số vàng” tại Việt Nam.
 * Có sự khác nhau về tỉ suất sinh giữa các quốc gia trên thế giới vì:
 - Tỉ suất sinh khác nhau là kết quả tác động của nhiều nhân tố
 + Tự nhiên sinh học: Phụ thuộc tuổi kết hôn, kết cấu dân số, số người phụ nữ trong độ 0,25
 tuổi sinh đẻ 
 + Tâm lí xã hội, tập quán: Quan niệm đông con, con trai, . 0,25
 + Trình độ phát triển KTXH: Mức sống cao hay thấp thường tỉ lệ nghịch với tỉ lệ sinh 0,25
3 (3,5 đ)
 + Chính sách dân số: Khuyến khích hoặc hạn chế mức sinh tùy từng QG
 - Với mỗi QG trên TG tùy nhân tố tác động là khác nhau nên tỉ suất sinh khác nhau 0,25
 * Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu “dân số vàng “tại Việt Nam: 0,25
 - Thuận lợi
 + Có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn 0,25
 + Chi phí cho số người phụ thuộc thấp 0,25
 + Chất lượng lao động tăng, tạo sức hút các nhà đầu tư 0,25
 - Khó khăn: Gây sức ép lớn tới việc làm, giáo dục, y tế, sử dụng hợp lí tài nguyên 0,50
 a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những 2,5 đ
 điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta.
 * Thuận lợi:
 - Điều kiện tự nhiên:
 + Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. 0,25
 + Có 4 ngư trường trọng điểm (dẫn chứng). 0,25
 + Nguồn thủy sản rất phong phú cắt (dẫn chứng). 0,25
 + Dọc bờ biển có nhiều vũng – vịnh, đầm phá, các rừng ngập mặn có khả năng nuôi 0,25
 trồng hải sản.
4 (3,5 đ)
 + Có nhiều sông suối, kênh rạch,.. có thể nuôi thủy sản nước ngọt. 0,25
 - Điều kiện xã hội:
 + Ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản 0,25
 + Tàu thuyền, ngư cụ, các phương tiên đánh bắt được đổi mới. 0,25
 + Nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển, thị trường tiêu thụ mở rộng. 0,25
 * Khó khăn:
 - Hàng năm có 9 đến 10 cơn bão, gió mùa đông bắc thổi về làm giảm số ngày ra khơi 0,25
 của ngư dân. Môi trường nước bị ô nhiễm làm suy giảm số lượng thủy sản.
 - Tàu thuyền tuy được đổi mới nhưng còn chậm, hệ thống cảng cá chưa đáp ứng 0,25
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 được nhu cầu.
 b. Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta có ý nghĩa gì về kinh tế - 1,0 đ
 xã hội và an ninh quốc phòng?
 - Tăng hiệu quả kinh tế (do vùng biển ngoài xa vẫn còn nhiều nguồn lợi hải sản quan 0,5
 trọng).
 - Góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa, khẳng định chủ quyền của 0,5
 nước ta trên biển.
 a) Nêu mối quan hệ tác động qua lại giữa địa hình và mạng lưới sông ngòi ở nước 2,5 đ
 ta. Giải thích chế độ nước của sông ngòi Trung Bộ.
 * Mối quan hệ tác động qua lại giữa địa hình và mạng lưới sông ngòi ở nước ta:
 - - Địa hình tác động đến mạng lưới sông ngòi:
 + Hướng của địa hình quy định hướng của sông ngòi (dẫn chứng). 0,5
 + Độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông ngòi (dẫn chứng),... 0,25
 - - Mạng lưới sông ngòi tác động đến địa hình:
 + Sông ngòi làm hạ thấp địa hình vùng đồi núi thông qua hoạt động xâm thực, làm địa 0,5
 hình nước ta bị chia cắt (dẫn chứng),...
 + Sông ngòi giữ vai trò quyết định trong việc hình thành các đồng bằng thông qua quá 0,25
 trình bồi tụ (dẫn chứng).
 * Giải thích chế độ nước của sông ngòi Trung Bộ.
 - Tổng lượng nước khá lớn; phân thành 2 mùa, mùa lũ lệch vào thu - đông, tháng đỉnh 
 lũ thường vào tháng 10, 11. Do phụ thuộc vào chủ yếu vào chế độ mưa 0,5
5 (3,5 đ)
 - Đặc điểm lũ: lên nhanh rút nhanh. Do sông ngòi ngắn, độ dốc lớn, mưa lớn tập trung 
 trong thời gian ngắn 0,5
 b) Hướng Tây Bắc - Đông Nam của dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào tới 2,0 đ
 khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
 * Vào mùa hạ:
 - Gây ra hiện tượng Phơn. Do gió mùa Tây Nam thổi từ vịnh Bengan đến nước ta, sau 0,5
 khi gây mưa cho sườn đón gió (sườn Tây), gió vượt núi và hình thành gió Tây khô nóng 
 (gió Lào) có bản chất do hiệu ứng Phơn. 0,5
 - - Tác động tới thời tiết rất khô, nóng.
 * Vào mùa đông:
 - Gây ra mưa lớn. Do mùa đông chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, hướng gió gần 0,5
 như vuông góc với hướng địa hình nên gây mưa.
 - Tác động tới thời tiết: Lạnh và ẩm, nhiều nơi có lượng mưa rất lớn (Hà Tĩnh, Thừa 0,5
 Thiên Huế,...)
 Dựa vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng một số 2,5 đ
 sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2015 - 2020.
6 (2,5 đ)* Xử lí số liệu: 0,50
 TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_luyen_hoc_sinh_gioi_dia_li_11_cap_truong_kem_dap_an.docx