Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án)

Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com a Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn 3 2,0 nước ta. - Khai thác hiệu quả các thế mạnh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực nông thôn. 0,5 - Đô thị là thị trường tiêu thụ (đặc biệt là nông sản), thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng 0,5 hóa phát triển, đồng thời cung cấp hàng hóa, dịch vụ, tăng nhu cầu tiêu dùng ở nông thôn. - Thu hút lao động từ khu vực nông thôn lên đô thị, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người 0,5 lao động; làm thay đổi cơ cấu lao động, nghề nghiệp, lối sống ở khu vực nông thôn, ... - Khu vực nông thôn có nguy cơ thiếu hụt lao động, đặc biệt là lao động trẻ, có trình độ 0,25 chuyên môn, kỹ thuật; - Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng. 0,25 Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của nước ta luôn cao hơn trung bình cả 1,0 nước? - Thành thị có mật độ dân số cao, lực lượng lao động lớn. 0,25 - Lao động ở thành thị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, trong 0,25 khi quá trình CNH diễn ra chậm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, cơ cấu ngành nghề chưa đa dạng nên khả năng tạo việc làm còn hạn chế. - Lao động trình độ cao và lao động đã qua đào tạo có chuyên môn lành nghề chiếm tỉ lệ 0,25 còn thấp, chủ yếu là lao động phổ thông trình độ chuyên môn còn hạn chế. - Số người chuyển cư từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm tăng, trong khi một bộ 0,25 phận lớn lao động được đào tạo không muốn trở về nông thôn, miền núi làm tăng thêm áp lực giải quyết việc làm hàng năm cho đô thị. Chứng minh sự phân bố đô thị nước ta phù hợp với sự phân bố công nghiệp. 1,0 b - Phần lớn đô thị là các trung tâm công nghiệp (d/c). 0,25 - Mạng lưới đô thị phân bố không đều phù hợp với sự phân bố của công nghiệp. 0,25 - Mạng lưới dày đặc và quy mô đô thị lớn tập trung ở các vùng có hoạt động công nghiệp 0,25 phát triển (d/c). - Mạng lưới thưa thớt và quy mô đô thị nhỏ thường là vùng có hoạt động công nghiệp 0,25 thưa thớt và kém phát triển, đặc biệt là trung du, miền núi (d/c). So sánh và giải thích chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông 1,5 Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. 4 a * Giống nhau: - Lúa chất lượng cao, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày. 0,25 - Gia súc (bò, lợn), gia cầm và thuỷ sản. * Khác nhau: - Đồng bằng sông Hồng trồng cây vụ đông, đặc biệt là cây thực phẩm cận nhiệt và ôn đới, 0,25 chăn nuôi bò sữa. - Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là cây trồng nhiệt đới, chăn nuôi vịt, thủy sản (tôm, 0,25 .) - Cùng trồng lúa, nuôi thủy sản nhưng quy mô sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn 0,25 hơn rất nhiều. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com * Giải thích: 0,25 - Sự khác nhau về sản phẩm chuyên môn hóa chủ yếu do điều kiện sinh thái khác nhau. + Đồng bằng sông Hồng: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh tạo điều kiện phát triển cây vụ đông. + Đồng bằng sông Cửu Long: khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao quanh năm, thời tiết ít biến động thích hợp sản xuất nông sản nhiệt đới. 0,25 - Sự khác nhau về quy mô sản xuất do khác nhau về quỹ đất: Đồng bằng sông Cửu Long quỹ đất lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa 2,5 phân theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010-2021. b * Về quy mô: - Tổng giá trị hàng xuất khẩu tăng liên tục (tăng gấp 4,65 lần năm 2021 so với 2010) 0,25 - Giá trị xuất khẩu của các ngành đều tăng với mức tăng khác nhau; riêng khai khoáng có 0,25 xu hướng giảm: + Công nghiệp chế biến, chế tạo tăng nhanh nhất và ổn định qua các năm (5,43 lần); 0,125 + Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và các ngành nghề khác đều tăng, nhưng không ổn 0,125 định (d/c). + Khai khoáng giảm mạnh, liên tục (giảm 2,72 lần). 0,125 * Về cơ cấu: - Tỉ trọng giá trị xuất khẩu phân theo ngành kinh tế có sự chênh lệch lớn và có xu hướng 0,125 thay đổi: + Công nghiệp chế biến, chế tạo luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng (d/c). 0,125 + Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; khai khoáng và các ngành khác chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng giảm (d/c). 0,25 * Giải thích: - Giá trị xuất khẩu tăng do: đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, mở rộng 0,25 thị trường, có nhiều lợi thế tạo ra các sản phẩm xuất khẩu, chính sách - Giá trị xuất khẩu công nghiệp chế biến, chế tạo tăng nhanh do đẩy mạnh CNH - HĐH, 0,125 các sản phẩm XK có giá trị cao; sản phẩm đa dạng, thị trường mở rộng. - Giá trị xuất khẩu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, các ngành khác tăng chậm 0,125 là do sản phẩm ngành này chủ yếu xuất khẩu ở dạng thô, giá trị thấp hơn... - Giá trị xuất khẩu khai khoáng giảm mạnh do nhu cầu thị trường, chính sách điều chỉnh 0,125 trong công nghiệp khai khoáng.. -Tỉ trọng giá trị hàng xuất khẩu thay đổi do mức tăng, giảm giá trị xuất khẩu của các 0,25 nhóm ngành có sự khác nhau: + Công nghiệp chế biến, chế tạo có giá trị lớn, tăng nhanh nhất do đó chiếm tỉ trọng cao, 0,125 ngày càng tăng. + Các ngành còn lại giá trị xuất khẩu nhỏ, tăng chậm hoặc không tăng do đó tỉ trọng nhỏ 0,125 và có xu hướng giảm. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com 5 Phân tích tác động của giao thông vận tải đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng 2,0 Bắc Trung Bộ. - Giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ đang được đầu tư phát triển. + Đường bộ: nâng cấp quốc lộ 1A, xây dựng đường Hồ Chí Minh, các hầm đường bộ, cải 0,25 tạo các tuyến đường ngang, các tuyến đường nối liền cửa khẩu (diễn giải) + Đường biển: xây dựng các cảng nước sâu, nâng cấp, cải tạo cảng biển hiện có (dc) 0,125 + Đường hàng không: nâng cấp, hiện đại hóa các sân bay... 0,125 - Tác động: phát triển giao thông vận tải sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ 0,25 kinh tế, mở rộng hợp tác, phát triển kinh tế - xã hội. a + Nâng cao vị trí cầu nối Bắc – Nam theo hệ thống quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất 0,25 + Phát triển các tuyến đường ngang (7,8,9...) và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây, phân bố lại dân cư và lao động, 0,25 hình thành mạng lưới đô thị mới, tạo ra sự phân công lao động hoàn chỉnh hơn. + Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay tạo ra thế mở cửa của nền kinh tế, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế ven biển, 0,25 tăng cường thu hút khách du lịch. + Cùng với phát triển giao thông Đông - Tây, mở ra hàng loạt cửa khẩu đẩy mạnh giao thương với các nước láng giềng. 0,25 - Tuy nhiên, giao thông vận tải của vùng còn nhiều hạn chế, nhiều tuyến giao thông, cảng biển, sân bay vẫn chưa được nâng cấp, hiện đại hóa...cản trở việc phát triển kinh tế của 0,25 vùng. Thí sinh nêu được: Vùng đang xây dựng các tuyến cao tốc, nêu tác động của các tuyến cao tốc đến phát triển KT-XH của vùng cho 0,25đ nhưng tổng điểm không vượt 2,0 đ của câu hỏi này. Giải thích tại sao trong quá trình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ phải chú ý đến b 2,0 việc bảo vệ môi trường? - Là vùng kinh tế phát triển hàng đầu cả nước, bảo vệ môi trường là đảm bảo cho sự phát 0,5 triển kinh tế bền vững. - Công nghiệp phát triển mạnh nhất nước, mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài do đó 0,25 những vấn đề môi trường phải luôn được quan tâm. - Sự phát triển của công nghiệp dễ làm tổn hại đến ngành du lịch mà vùng có nhiều tiềm 0,25 năng. - Phát triển các vùng chuyên canh với quy mô lớn dễ tác động xấu đến môi trường như 0,25 giảm diện tích rừng, suy thoái tài nguyên đất, giảm mực nước ngầm - Việc đẩy mạnh các hoạt động kinh tế (nuôi trồng thủy sản, du lịch sinh thái ) dễ gây 0,25 tổn hại đến các hệ sinh thái như rừng ngập mặn, vườn quốc gia. - Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí, vận tải biển . cũng gây ô nhiễm môi 0,5 trường biển, tác động tiêu cực đến các ngành kinh tế biển. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 6 UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (4,0 điểm) a. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2000 VÀ 2019 (Đơn vị:%) Năm 2000 Năm 2019 Nhóm nước 0-14 tuổi 15-64 tuổi Trên 65 tuổi 0-14 tuổi 15-64 tuổi Trên 65 tuổi Phát triển 18,2 67,5 14,3 16,4 64,3 19,3 Đang phát triển 33,1 61,9 5,1 27,2 65,4 7,4 (Nguồn: Nhận xét và đánh giá tác động của xu hướng thay đổi cơ cấu dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển. b. Phân biệt tính chất giai đoạn của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó. Câu 2. (4,0 điểm) a. Xu hướng khu vực hóa kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào? Xu hướng này có đối đầu với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế không? Giải thích vì sao. b. Giải thích vì sao châu Phi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng đa số các nước ở châu lục này lại có nền kinh tế kém phát triển. Câu 3. (4,0 điểm) a. Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp của Hoa Kì. Giải thích vì sao có sự thay đổi trong phân bố lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. b. Phân tích tác động của dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội Liên bang Nga. Câu 4. (4,0 điểm) a. Tại sao Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi nhiều chất xám? b. So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc. Câu 5. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 1995 2000 2010 2017 Xuất khẩu 443,1 479,2 769,8 698,4 Nhập khẩu 355,9 379,5 692,4 671,4 (Nguồn: Tài liệu cập nhật số liệu SGK Địa lí, NXB Giáo dục Việt Nam) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản, giai đoạn 1995 - 2017. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com b. Nhận xét về hoạt động ngoại thương của Nhật Bản trong giai đoạn trên. c. Tại sao trong quá trình phát triển kinh tế Nhật Bản rất chú trọng đến việc đầu tư ra nước ngoài? =====Hết===== De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Nhận xét và đánh giá tác động của xu hướng thay đổi cơ cấu dân số tới sự phát triển 2,0 kinh tế - xã hội của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển. * Nhận xét - - Nhóm nước phát triển: 0,5 + Giảm tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi và nhóm 15-64 tuổi, tăng nhóm >65 tuổi (Dẫn chứng) + Tỉ lệ dân số phụ thuộc tăng (Dẫn chứng) => Cơ cấu dân số già, ngày càng già hơn. - - Nhóm nước đang phát triển: 0,5 + Giảm tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi, tăng nhóm tuổi 15-64 và nhóm >65 tuổi (Dẫn chứng) + Tỉ lệ dân số phụ thuộc giảm (Dẫn chứng) => Cơ cấu dân số đang có xu hướng già hóa. * Đánh giá tác động của xu hướng thay đổi cơ cấu dân số 0,5 - - Nhóm nước phát triển + Thuận lợi: Nguồn lao động lớn, có nhiều kinh nghiệm. + Khó khăn: Thiếu lao động bổ sung trong tương lai, tỉ lệ phụ thuộc ngày càng lớn, gây sức ép cho phúc lợi xã hội. - - Nhóm nước phát triển 0,5 + Thuận lợi: Nguồn lao động hiện tại dồi dào, nguồn bổ sung lao động lớn. 1 + Khó khăn: Lao động trẻ thiếu kinh nghiệm. (4,0đ) b. Phân biệt tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp. Vì sao 2,0 có sự khác nhau đó? * Phân biệt tính giai đoạn: - - Số giai đoạn: + Sản xuất công nghiệp: gồm 2 giai đoạn, 0,5 + Sản xuất nông nghiệp: gồm nhiều giai đoạn. - - Quá trình thực hiện: 0,5 + Sản xuất công nghiệp: 2 giai đoạn có thể tiến hành song song, đồng thời và cách biệt nhau về mặt không gian. + Sản xuất nông nghiệp: Các giai đoạn kế tiếp nhau, không tách rời nhau và thường phải tương đồng về mặt không gian lãnh thổ. * Nguyên nhân: Do khác nhau về đối tượng sản xuất: - Công nghiệp: đối tượng sản xuất là khoáng sản, nguyên liệu nên việc sản xuất có thể được 0,5 tiến hành song song, đồng thời và cách xa nhau về mặt không gian. - Nông nghiệp: đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi là các cơ thể sống nên tuân theo quy luật sinh học, chịu tác động của quy luật tự nhiên. Các quy luật sinh học tồn tại 0,5 độc lập với ý muốn của con người, vì vậy các giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp phải theo tuần tự. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com a. Xu hướng khu vực hóa kinh tế được hình thành trên cơ sở hình nào? Xu hướng này 2,0 có đối đầu với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế không? Giải thích? * * Cơ sở hình thành xu hướng khu vực hóa kinh tế: 0,5 Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, những quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế đã liên kết lại với nhau thành các tổ chức kinh tế đặc thù. * * Xu hướng khu vực hóa kinh tế và toàn cầu hóa kinh tế không đối đầu với nhau. 0,5 * Giải thích: - Khu vực hóa kinh tế mang là sự liên kết các khu vực để từ đó thúc đẩy và làm vững chắc 0,5 hơn quá trình toàn cầu hóa. (Diễn giải) - Khu vực hóa kinh tế thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập những thị trường 0,5 2 khu vực rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế. (Diễn giải) (4,0đ) b. Giải thích vì sao châu Phi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng đa số 2,0 các nước ở châu lục này lại có nển kinh tế kém phát triển? - Biểu hiện: Châu Phi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: khoáng sản, rừng,... 0,5 Nhưng đa số các nước ở châu Phi lại có nền kinh tế kém phát triển, chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu. - Nguyên nhân: + Nguồn tài nguyên ở châu Phi đang bị khai thác mạnh, chủ yếu phục vụ lợi ích cho các 0,5 công ty tư bản nước ngoài làm cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt và ô nhiễm môi trường. + Do hậu quả thống trị nhiều thế kỉ qua của chủ nghĩa thực dân. 0,25 + Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo; tranh giành lãnh thổ, tài nguyên. 0,25 + Sự yếu kém trong quản lí đất nước của nhiều quốc gia. 0,25 + Trình độ dân trí thấp, ... 0,25 a. Trình bày đặc điểm nông nghiệp Hoa Kì. Vì sao có sự thay đổi trong phân bố lãnh 2,0 thổ sản xuẩt nông nghiệp của Hoa Kì. * Đặc điểm nông nghiệp Hoa Kì: - Vai trò: đứng hàng đầu thế giới, chiếm 0,9% GDP 0,25 - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ 0,25 nông nghiệp - Phân bố lãnh thổ sản xuất: thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh 0,25 3 thổ (Diễn giải) (4,0đ) - Hình thức tổ chức: trang trại quy mô ngày càng lớn. 0,25 - Nền nông nghiệp tiên tiển, nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm, là nước xuất 0,25 khẩu nông sản lớn nhất thế giới. * Có sự thay đổi trong phân bố lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì vì: - Phù hợp hơn với sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và các đặc điểm sinh thái của cây 0,5 trồng, vật nuôi. - Nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và thích ứng với những biến động của thị trường. 0,25 b. Phân tích tác động của đân cư Liên bang Nga đến sự phát triển kinh tế - xã hội. 2,0 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com * Thuận lợi: - Quy mô dân số: lớn, thứ 8 thế giới => nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng 0,5 lớn. - Nhiều dân tộc: trên 100 dân tộc => đa dạng văn hóa, thuận lợi phát triển du lịch. 0,25 - Tỉ lệ dân thành thị: cao trên 70%, chủ yếu ở các thành phố nhỏ, trung bình và vệ tinh => 0,25 thuận lợi cho phát triển công nghiệp và dịch vụ. * Khó khăn: - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm, cơ cấu dân số già, nhiều người di cư ra nước ngoài 0,5 => suy giảm dân số, thiếu lao động trong tương lai. - Mật độ dân số thấp, phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng Đông Âu => 0,5 khó khăn khai thác tài nguyên nhất là vùng Xi-bia rộng lớn, giàu tài nguyên. a. Tại sao Nhật Bản lại chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi 2,0 nhiều chất xám? * Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi nhiều chất xám là do: - Có nhiều hạn chế trong phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: 0,5 + Nghèo tài nguyên khoáng sản, bài học từ các cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, 1979,.. + Đối mặt với nhiều thách thức về: giá nhân công, giá năng lượng tăng, sự ô nhiễm môi trường, sự cạnh tranh của các nước. - Nhật Bản có nhiều điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: lao động có 0,5 trình độ tay nghề cao, có nguồn vốn lớn, khoa học kĩ thuật phát triển. - Công nghiệp hiện đại có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản: + Là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn được ưu tiên phát triển. 0,5 4 + Đem lại nguồn thu lớn trong cơ cấu GDP. Góp phần làm tăng sức cạnh tranh của nền 0,5 (4,0đ) kinh tế Nhật Bản đối với các cường quốc kinh tế khác, khẳng định vị thế của Nhật trên trường quốc tế. b. So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc 2,0 - Địa hình - đất: 0,5 + Miền Đông: Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ. + Miền Tây: Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc. - Khí hậu: 0,5 + Miền Đông: Phía Bắc là ôn đới gió mùa, phía Nam là cận nhiệt đới gió mùa. + Miền Tây: Ôn đới lục địa khắc nghiệt. - Sông: 0,5 + Miền Đông: Hạ lưu của các con sông lớn, thường gây lụt lội. + Miền Tây: Thượng nguồn các con sông lớn. - Khoáng sản: 0,5 + Miền Ðông: Chủ yếu là kim loại màu. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com + Miền Tây: Đa dạng. a. Vẽ biểu đồ 2,0 - * Tính cơ cấu: 0,5 CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017 (Đơn vị: %) Năm Xuất khẩu 55,5 55,8 53,5 51,0 Nhập khẩu 44,5 44,2 46,5 49,0 - * Vẽ biểu đồ: 1,5 + Dạng biểu đồ: Miền. + Yêu cầu: Chính xác giá trị, khoảng cách năm: đầy đủ (tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu), đảm bảo mĩ thuật. - b. Nhận xét 1,0 - - Giá trị: 0,5 + Tổng kim ngạch, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu có xu hướng tăng, nhưng không liên 5 tục. Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. (Dẫn chứng) (4,0đ) + Cán cân xuất nhập khẩu biến động Năm Cán cân xuất nhập khẩu (Tỉ USD) 87,2 99,7 77,4 27,0 - Cơ cấu: + Xuất khẩu: tăng, không liên tục (Dẫn chứng) 0,5 + Nhập khẩu: giảm, không liên tục (Dẫn chứng) - c. Trong quá trình phát triển Nhật Bản chú trọng đến việc đầu tư ra nước ngoài vì: 1,0 - Thực trạng: 0,5 + Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản => nên thiếu nguyên, nhiên liệu để phát triển công nghiệp. + Là nước có cơ cấu dân số già nên thiếu nguồn lao động cho phát triển kinh tế. - Đầu tư ra nước ngoài đem lại nhiều lợi lịch cho Nhật Bản. 0,5 + Tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, giúp Nhật Bản tiết kiệm được chi phí vận chuyển. + Sử dụng lao động tại các nước với giá rẻ, mở rộng thị trường xuất khẩu tại chỗ. Tổng: Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 + Câu 5 = 20,0 điểm Lưu ý: Thí sinh trình bày theo cách khác vẫn đảm bảo nội dung chính xác, hợp lí cho điểm tối đa. De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Kèm đáp án) - De-Thi.com ĐỀ SỐ 7 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Địa lí lớp 11 THPT LẠNG SƠN Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm). 1. Tại sao trên Trái Đất có sự luân phiên ngày đêm? 2. Trình bày ảnh hưởng của địa hình đến sự hình thành đất và sự phân bố sinh vật. Câu 2 (4,0 điểm). 1. Tỉ suất sinh thô là gì? Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô. 2. Tại sao việc phát triển ngành công nghiệp thực phẩm góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển? Câu 3 (2,5 điểm). 1. Trình bày hệ quả của xu hướng khu vực hóa nền kinh tế thế giới. 2. Trình bày những biện pháp và kết quả hiện đại hóa nông nghiệp của Trung Quốc. Câu 4 (6,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam. 2. Giải thích vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Câu 5 (3,5 điểm). Cho bảng số liệu sau: GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA TRUNG QUỐC NĂM 2012 VÀ NĂM 2019 Cơ cấu GDP (%) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 2012 9,1 45,4 45,5 2019 7,1 39,0 53,9 (Nguồn: 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Trung Quốc năm 2012 và năm 2019. 2. Nhận xét cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Trung Quốc năm 2012 và năm 2019. ---HẾT--- De-Thi.com
File đính kèm:
bo_de_on_luyen_hoc_sinh_gioi_dia_li_11_cap_tinh_kem_dap_an.docx