Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án)

docx 108 trang Minh Trúc 19/07/2025 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án)

Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án)
 Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
A. Số dân của Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan. B. Số dân của Thái Lan luôn nhiều hơn Việt Nam.
C. Số dân của Việt Nam tăng, Thái Lan giảm mạnh. D. Số dân của Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam.
Câu 48. Giờ Mặt Trời còn được gọi là giờ
A. Địa phương. B. Múi. C. Khu vực. D. GMT.
Câu 49. Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiếu thẳng góc là vị trí nào sau đây?
A. Vĩ độ 300B. B. Cực Bắc. C. Chí tuyến Bắc. D. Vòng cực Bắc. 
Câu 50. Loại đối tượng địa lí không phân bố ở mọi nơi trên lãnh thổ mà chỉ tập trung ở một khu vực nhất 
định thường được biểu hiện bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đường đẳng trị. B. Khoanh vùng. C. Bản đồ - biểu đồ. D. Chấm điểm.
Câu 51. Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình
A. Bóc mòn. B. Bồi tụ. C. Vận chuyển. D. Phong hoá.
Câu 52. Cho biểu đồ về diện tích lúa của nước ta, giai đoạn 2005 - 2021:
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ. B. Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng.
C. Tốc độ tăng trưởng của diện tích lúa các mùa vụ. D. Quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ.
Câu 53. Theo số liệu mới nhất của Liên hợp quốc, dân số Việt Nam năm 2022 là 99,27 triệu người. Diện
tích nước ta là 331212 km2. Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là
A. 299,7 người/ km2. B. 3336,5 người/ km2. C. 299,7 triệu người/ km2. D. 0,333 triệu người/km2.
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
Câu 54. Các cồn cát ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình
A. Bồi tụ. B. Bóc mòn. C. Phong hoá. D. Vận chuyển.
Câu 55. Các địa hình nào sau đây không phải là kết quả của quá trình bóc mòn?
A. Địa hình xâm thực, địa hình băng tích. B. Địa hình thổi mòn, địa hình bồi tụ.
C. Địa hình xâm thực, địa hình thổi mòn. D. Địa hình thổi mòn, địa hình khoét mòn.
Câu 56. Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình
A. Thổi mòn. B. Mài mòn. C. Băng tích. D. Bồi tụ.
Câu 57. Nguyên nhân chủ yếu làm cho đường chuyển ngày quốc tế không đi qua các lục địa là
A. Để cho mỗi nước có hai ngày lịch ở trong cùng một thời gian.
B. Để cho mỗi nước không có hai ngày lịch trong cùng một thời gian.
C. Để cho mỗi nước có cùng chung một ngày lịch ở hai địa điểm.
D. Để cho mỗi nước không có hai giờ khác nhau trong cùng một lúc.
Câu 58. Địa hình nào sau đây không do sóng biển tạo nên?
A. Hàm ếch sóng vỗ. B. Rãnh nông. C. Bậc thềm sóng vỗ. D. Vách biển.
Câu 59. Các doi ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình
A. Phong hoá. B. Vận chuyển. C. Bóc mòn. D. Bồi tụ.
Câu 60. Các phi-o thuộc địa hình
A. Mài mòn. B. Mồi tụ. C. Thổi mòn. D. Băng tích.
Câu 61. Lượng nhiệt ở các vĩ độ nhận được khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Đặc điểm bề mặt đệm. B. Độ lớn góc nhập xạ.
C. Thời gian chiếu sáng. D. Vận tốc quay của Trái Đất.
Câu 62. Việt Nam (nằm ở múi giờ số 7) muộn hơn Nhật Bản (nằm ở múi giờ số 9) là
A. 3 giờ. B. 4 giờ. C. 1 giờ. D. 2 giờ.
Câu 63. Nơi nào sau đây trong một năm có hai lần Mặt Trời lên thiện đỉnh?
A. Chí tuyến Nam. B. Ngoại chí tuyến. C. Xích đạo. D. Chí tuyến Bắc. 
Câu 64. Tính độ cao của đỉnh núi A biết rằng nhiệt độ tại đỉnh núi là 8℃, nhiệt độ chênh lệch giữa chân núi 
sướn đón gió và đỉnh núi là 18℃.
A. 2500m. B. 1300m. C. 3500m D. 3000m.
Câu 65. Cho bảng số liệu:
 GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
 (Đơn vị: triệu USD)
 Năm Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Lào Phi-lip-pin
 Xuất khẩu 17457 163307 6143 65215
 Nhập khẩu 21050 141569 5374 89812
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 
2020?
A. In-đô-nê-xi-a nhỏ hơn Lào. B. Cam-pu-chia lớn hơn In-đô-nê-xi-a.
C. Lào lớn hơn Cam-pu-chia. D. Phi-lip-pin lớn hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 66. Ở nước ta, hoạt động của các dòng biển không có đặc điểm nào sau đây?
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh hoạt động quanh năm hướng giống nhau.
B. Các dòng biển lạnh chảy cùng thời gian với hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
C. Các dòng biển nóng hoạt động vào mùa hạ chảy theo hướng Tây Nam.
D. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có tính chất và hướng chảy ngược nhau.
Câu 67. Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do
A. Thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.
B. Mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.
C. Diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.
D. Diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
Câu 68. Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015
 (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm.
B. Quy mô và cơ cấu diện tích, năng suất lúa nước ta.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa nước ta.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích và năng suất lúa nước ta.
Câu 69. Để thể hiện số lượng đàn bò của các tỉnh ở nước ta, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
A. Chấm điểm. B. Vùng phân bố. C. Bản đồ - biểu đồ. D. Kí hiệu.
Câu 70. Những nơi nào sau đây trong năm có hiện tượng Mặt Trời lên thiện đỉnh?
A. Chí tuyến và Xích đạo. B. Vòng cực và chí tuyến.
C. Chí tuyến và hai cực. D. Xích đạo và vòng cực.
Câu 71. Hiện tượng các lớp đá bị nén ép nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của đá là hiện tượng
A. Nén ép. B. Nâng lên và hạ xuống. C. Uốn nếp. D. Đứt gãy.
Câu 72. Khoảng cách từ Hà Nội đến Móng Cái là 101, 5km. Trên bản đồ Việt Nam khoảng giữa hai thành 
phố này là 14, 5cm. Hỏi bản đồ Việt Nam có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1:7. 000. B. 1:7. 000. 000. C. 1:700. 000. D. 1:70. 000.
Câu 73. Quá trình bóc mòn và bồi tự do dòng nýớc ở nýớc ta phát triển mạnh không phải do
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi. B. Mạng lưới sông ngòi dày.
C. Có nhiều vùng trũng để bồi tụ. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 74. Hàm ếch sóng vỗ thuộc địa hình
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
A. Mài mòn. B. Bồi tụ. C. Băng tích. D. Thổi mòn.
Câu 75. Cho bảng số liệu:
 TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MI-AN-MA VÀ LÀO, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
 (Đơn vị: %)
 Năm 
 2013 2015 2017 2020
Quốc gia
Mi-an-ma 8,4 7,0 6,8 3,2
Lào 8,0 7,3 6,9 3,3
 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, 
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng GDP năm 2020 so với năm 2013 của 
Mi-an-ma và Lào?
A. Mi-an-ma giảm, Lào tăng. B. Lào tăng, Mi-an-ma tăng.
C. Mi-an-ma tăng, Lào giảm. D. Lào giảm, Mi-an-ma giảm.
Câu 76. Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta, giai đoạn 2017 – 2021: 
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, 
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự thay đổi cơ cấu diện tích và sản lượng. B. Quy mô diện tích và sản lượng.
C. Cơ cấu diện tích và sản lượng. D. Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng.
Câu 77. Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
 Năm 2005 2010 2012 2015
 Diện tích (nghìn ha) 7.329,2 7.489,4 7.761,2 7.834,9
Sản lượng (nghìn tấn) 35.832,9 40.005,6 43.737,8 45.215,6
 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên và kết quả tính năng suất lúa, cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A. Diện tích lúa tăng nhanh hơn sản lượng lúa.
B. Năng suất lúa tăng nhanh hơn diện tích lúa.
C. Sản lượng lúa tăng chậm hơn năng suất lúa.
D. Diện tích và sản lượng lúa tăng, năng suất lúa giảm.
Câu 78. Cho biểu đồ:
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 GDP CỦA MALAYXIA VÀ SINGAPO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 2010 
đến năm 2019?
A. GDP của Malaixia và Singapo tăng liên tục. B. Quy mô GDP của Singapo luôn lớn hơn Malaixia.
C. GDP của Singapo tăng nhanh hơn Malaixia. D. GDP của Malaixia tăng nhanh hơn Singapo.
Câu 79. Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng giá trị xuất khẩu hàng hóa các
nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?
A. Hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác giảm ít hơn hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng; hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác giảm.
C. Hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác giảm nhiều hơn hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. Hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp đều giảm.
 -----------HẾT----------
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
 1.A 2.A 3.D 4.C 5.C 6.B 7.B 8.C 9.C 10.D
11.D 12.A 13.D 14.A 15.D 16.A 17.D 18. B 19. B 20. A
21. C 22. A 23. B 24. B 25. A 26. C 27. C 28. B 29. D 30. B
31. C 32. B 33. B 34. D 35. B 36. D 37. B 38. B 39. A 40. A
41. B 42. C 43. D 44. A 45. C 46. A 47. A 48. A 49. C 50. B
51. B 52. A 53. A 54. A 55. B 56. A 57. B 58. B 59. D 60. D
61. B 62. D 63. C 64. D 65. C 66. A 67. D 68. A 69. C 70. A
71. C 72. C 73. C 74. A 75. D 76. B 77. B 78. C 79. C
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 7
 KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA 
 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
 Môn thi: Địa Lí – Lớp 10
 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Trình bày vai trò của biển, đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tại sao vào mùa hè, mọi người lại thường đi du lịch ở các vùng ven biển hoặc vùng núi?
Câu 2. (4,5 điểm)
a) Vào ngày 22/6, ở nước ta độ dài ngày đêm sẽ như thế nào? Giải thích.
b) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái đất. Tại sao cùng một sườn núi nhưng lượng 
mưa lại không giống nhau theo độ cao?
Câu 3. (3,5 điểm)
a) Hãy so sánh sự khác nhau giữa GDP và GNI. Tại sao ở các nước đang phát triển GNI thường nhỏ hơn 
GDP?
b) Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của gió mùa Tây Nam đến khí 
hậu nước ta.
Câu 5. (3,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu sự khác biệt giữa đồng bằng châu thổ với đồng bằng ven biển.
b) Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
Câu 6. (2,5điểm)
Cho bảng số liệu:
 Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2013 - 2019
 Diện tích (nghìn ha) Sản lượng 
 Năm Tổng Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa (nghìn tấn)
 2013 7902,5 3105,6 2810,8 1986,1 44039,1
 2015 7828,0 3168,0 2869,1 1790,9 45091,0
 2017 7705,2 3117,1 2876,7 1711,4 42738,9
 2019 7470,1 3123,9 2734,4 1611,8 43448,2
 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2019)
Dựa vào bảng số liệu trên hãy nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất ngành trồng lúa của nước ta 
giai đoạn 2013 - 2019.
 -----------------HẾT-------------------
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội Dung Điểm
 a) Trình bày vai trò của biển, đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 1,0
 - Cung cấp tài nguyên sinh vật (dẫn chứng). 0,25
 - Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dẫn chứng). 0,25
 - Cung cấp năng lượng (dẫn chứng). 0,25
 - Phát triển các ngành kinh tế biển (dẫn chứng). 0,25
 (nếu không dẫn chứng trừ 50% số điểm)
 b) Tại sao vào mùa hè, mọi người lại thường đi du lịch ở các vùng ven biển 2,0
 hoặc vùng núi?
Câu 1
 * Vào mùa hè, mọi người thường đi du lịch ở các vùng ven biển hoặc vùng núi, vì:
(3,0)
 - Do sự hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau giữa lục địa và đại dương nên nhiệt độ không khí 0,5
 cũng có sự khác biệt giữa lục địa và đại dương.
 - Vào mùa hè, ở các vùng ven biển được điều hòa khí hậu, thời tiết mát hơn làm dịu bớt 0,5
 sự oi bức, nóng nực của mùa hè.
 → Thích hợp du lịch ven biển.
 - Theo quy luật đai cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm (diễn giải). 0,5
 - Vào mùa hè, các khu vực miền núi nằm ở độ cao địa hình lớn nên nhiệt độ thấp, khí 
 hậu mát mẻ → Rất thích hợp nghỉ mát, nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái. 0,5
 a) Vào ngày 22/6, ở nước ta độ dài ngày đêm sẽ như thế nào? Giải thích. 1,0
 - Vào ngày 22/6, ở nước ta sẽ có ngày dài hơn đêm. 0,5
 - Giải thích: Vào ngày 22/6 Bán cầu Bắc ngã về phía Mặt Trời nên diện tích được chiếu
 sáng lớn nên ngày dài hơn đêm. 0,5
 b) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái đất. Tại sao cùng một 3,5
 sườn núi nhưng lượng mưa lại không giống nhau theo độ cao?
 - Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất:
 + Khí áp (diễn giải) 0,5
Câu 2 + Gió (diễn giải) 0,5
(4,5) + Frông (diễn giải) 0,5
 + Dòng biển (diễn giải) 0,5
 + Địa hình (diễn giải) 0,5
 - Giải thích: 0,5
 + Cùng một sườn núi, càng lên cao lương mưa càng tăng nhưng đến một độ cao nào đó 
 thì lượng mưa giảm. 0,5
 + Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm, độ ẩm tăng nên lượng mưa càng tăng; tới một độ 
 cao nào đó độ ẩm không khí đã giảm nhiều nên thường ít mưa.
 (nếu không diễn giải trừ 50% số điểm)
Câu 3 a) Hãy so sánh sự khác nhau giữa GDP và GNI. Tại sao ở các nước đang phát triển 2,0
(3,5) GNI thường nhỏ hơn GDP?
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 - GDP (tổng sản phẩm trong nước) là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối 0,5
 cùng được sản xuất ra bên trong lãnh thổ một nước trong một khoảng thời gian nhất 
 định, (thường là một năm), không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài 
 tạo ra.
 - GNI (tổng thu nhập quốc gia) là tổng thu nhập từ vật chất và dịch vụ cuối cùng do 0,5
 công dân của một nước tạo nên trong một thời gian nhất định (thường là một năm) 
 không phân biệt họ cư trú ở lãnh thổ nào.
 - Các nước đang phát triển GNI thường nhỏ hơn GDP: 0,5
 - GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP phụ thuộc vào các yếu tố nước ngoài. 0,5
 - GNI có tính đến thu nhập của công dân nước đó từ nước ngoài chuyển về. Các nước 
 đang phát triển đầu tư ra nước ngoài ít nhưng đầu tư của nước ngoài vào các quốc gia 
 này lại nhiều nên GNI thường nhỏ hơn GDP
 b) Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố nông 1,5
 nghiệp.
 - Địa hình, đất trồng: Ảnh hưởng đến quy mô, phương hướng sản xuất, cơ câu, mức độ 0,5
 thâm canh, năng suất và sự phân bố của cây trồng.
 - Khí hậu và nguồn nước: Ảnh hưởng đến cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi; mùa vụ; 0,5
 khả năng xen canh, tăng vụ; sự phân bố nông nghiệp.
 - Sinh vật: Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở thức ăn, môi trường sản xuất 0,5
Câu 4 Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của gió 3,0
(3,0) mùa Tây Nam đến khí hậu nước ta.
 - Thời gian: Vào mùa hạ (tháng 5 đến tháng 10). 0,5
 - Nguồn gốc:
 + Từ tháng 5 đến tháng 7: Gió xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương. 0,5
 + Từ tháng 6 đến tháng 10: Gió xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu.. 0,5
 - Hướng: Tây Nam. 0,25
 - Tính chất: nóng ẩm. 0,25
 - Hoạt động và tác động:
 + Từ tháng 5 đến tháng 7: Xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho ĐB Nam Bộ và Tây 0,5
 Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt - Lào, tràn 
 xuống đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc trở nên khô 
 nóng (gọi là gió fơn Tây Nam). 0,5
 + Từ tháng 6 đến tháng 10: Gây mưa lớn và kéo dài cho Nam Bộ, Tây Nguyên, cùng với 
 dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Bắc, 
 Nam và mưa vào tháng 9 cho miền Trung.
Câu 5 a) Sự khác biệt giữa đồng bằng châu thổ với đồng bằng ven biển 2,5
(3,5) - Về nguồn gốc:
 + Đồng bằng châu thổ: do phù sa sông bồi đắp trên vịnh biển nông. 0,25
 + Đồng bằng ven biển: biển đóng vai trò chính trong việc hình thành các đồng bằng. 0,25
 - Về diện tích:
 De-Thi.com Bộ đề ôn luyện Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Kèm đáp án) - De-Thi.com
 + Đồng bằng châu thổ: lớn hơn (diễn giải). 0,25
 + Đồng bằng ven biển: nhỏ hơn (diễn giải). 0,25
 - Về đặc điểm cấu trúc:
 + Đồng bằng châu thổ: dạng tam giác châu hoặc hình thang cân; bị chia cắt do hệ thống 0,25
 đê hoặc sông ngòi, kênh rạch; bề mặt nhiều vùng trũng, (diễn giải).
 + Đồng bằng ven biển: nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt; một số đồng bằng mở rộng; cấu trúc 0,25
 nhiều đồng bằng chia làm 3 dải (diễn giải).
 - Tính chất đất đai: 0,25
 + Đồng bằng châu thổ: phù sa màu mỡ, 0,25
 + Đồng bằng ven biển: đất kém màu mỡ, nhiễm mặn, 
 - Khả năng bồi tụ:
 + Đồng bằng châu thổ: lớn hơn (diễn giải). 0,25
 + Đồng bằng ven biển: nhỏ hơn (diễn giải). 0,25
 b) Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?. 1,0
 - Vì: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa châu Á, tiếp giáp 1,0
 với biển đông rộng lớn nên có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 6 Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất ngành trồng lúa của nước ta giai đoạn 2,5
(2,5) 2013 – 2019.
 * Nhận xét: Từ năm 2013– 2019:
 - Diện tích lúa: 0,25
 + Tổng diện tích lúa có xu hướng giảm (dẫn chứng) 0,5
 + Diện tích lúa theo mùa vụ có sự thay đổi (dẫn chứng) 0,25
 - Năng suất lúa: có xu hướng tăng nhưng chưa ổn định (dẫn chứng). 0,25
 - Sản lượng lúa có sự thay đổi (dẫn chứng).
 * Giải thích
 - Diện tích lúa có xu hướng giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển đổi cơ 0,25
 cấu cây trồng, hiệu quả kinh tế của cây lúa chưa cao 
 - Diện tích lúa đông xuân tăng lên do năng suất cao, ổn định. 0,25
 - Diện tích lúa mùa giảm do năng suất thấp, chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai, sâu 0,25
 bệnh, dịch bệnh.
 - Năng suất lúa tăng do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, chịu ảnh hưởng của thiên 0,25
 tai nên chưa ổn định.
 - Sản lượng lúa giảm chủ yếu do diện tích lúa giảm nhanh. 0,25
 Tổng số điểm toàn bài là 20 điểm
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_luyen_hoc_sinh_gioi_dia_li_10_cap_truong_kem_dap_an.docx