Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án)

docx 340 trang Minh Trúc 28/06/2025 320
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án)

Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án)
 Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu 
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
 1.A 2.C 3.A 4.C 5.B 6.D 7.A 8.D 9.D 10.A
 11.C 12.B 13.A 14.A 15.B 16.D 17.C 18.D
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào tỉ lệ dân thành thị của nước ta hoặc đặc điểm dân số vùng Đông Nam Bộ.
Cách giải:
Vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn nhất nước ta hiện nay là Đông Nam Bộ. Năm 2021, Đông Nam Bộ có tỉ lệ 
dân thành thị cao nhất cả nước với 66,4%.
Chọn A.
Câu 2 (NB):
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm tài nguyên đất ở nước ta.
Cách giải:
Biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta là nhiễm phèn.
A, B, D sai vì đó đều là các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở vùng núi nước ta.
Chọn C.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào thế mạnh về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng 
bằng sông Hồng.
Cách giải:
Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đông bằng sông Hồng là đất phù sa.
Chọn A.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào thế mạnh về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc 
Trung Bộ.
Cách giải:
Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển khai thác hải sản là vùng biển rộng, giàu nguồn lợi.
Chọn C.
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào các điều kiện giúp thúc đẩy sự phát triển ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng.
Cách giải:
Ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng phát triển chủ yếu do chính sách, chất lượng cuộc sống 
tăng, tài nguyên đa dạng.
 De-Thi.com Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
A, C, D sai vì có nhiều di tích, vị trí thuận lợi, tài nguyên đa dạng là các điều kiện tiền đề đề phát triển du 
lịch; không phải là nguyên nhân giúp vùng ngày càng phát triển du lịch.
Chọn B.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào thế mạnh về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội ở Trung du 
và miền núi Bắc Bộ.
Cách giải:
Cây công nghiệp lâu năm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới 
vì đây là vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình. 
Trong đó, đây là vùng trồng chè lớn nhất cả nước (chè là loại cây công nghiệp cận nhiệt).
Chọn D.
Câu 7 (NB):
Phương pháp: Dựa vào ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta.
Cách giải:
Cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới ở nước ta là cà phê, điều.
B, C, D sai vì hồi, quế là cây dược liệu; chè là cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt.
Chọn A.
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Xác định tỉ trọng từng trang trại trong giai đoạn 2011 - 2023 và chọn nhận xét đúng.
Cách giải:
A sai vì Giai đoạn 2011 - 2023, tỉ trọng trang trại trồng trọt giảm liên tục.
B sai vì Giai đoạn 2011 - 2023, tỉ trọng trang trại chăn nuôi có sự biến động: tăng mạnh trong giai đoạn 
2011 - 2020, giai đoạn 2020 - 2023 tỉ trọng trang trại chăn nuôi giảm nhẹ.
C sai vì tỉ trọng trang trại chăn nuôi tăng từ 31,2% (năm 2010 lên 56,3% (năm 2023).
D đúng, tỉ trọng trang trại trồng trọt luôn lớn hơn trang trại nuôi trồng thuỷ sản.
Chọn D.
Câu 9 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm tự nhiên của vùng đồi núi Bắc Trung Bộ trong phần thế mạnh các điều kiện tự nhiên và 
tài nguyên thiên nhiên; rút ra giải pháp chủ yếu để khai thác thế mạnh về trồng trọt ở vùng đồi núi Bắc 
Trung Bộ.
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu để khai thác thế mạnh về trồng trọt ở vùng đồi núi Bắc Trung Bộ là chuyên canh các 
cây lâu năm, gắn với chế biến. Vùng đồi núi của Bắc trung Bộ có diện tích tương đối rộng, có đất fe-ra-lit 
thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, hồ tiêu,... Việc chuyên canh giúp tập 
trung nguồn lực, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Gắn với chế biến giúp tăng giá trị gia tăng 
cho sản phẩm, tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
Chọn D.
 De-Thi.com Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm sinh thái cây chè kết hợp với đặc điểm tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cách giải:
Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây chè chủ yếu dựa vào khí 
hậu cận nhiệt và đất thích hợp. Sự phát triển cây trồng phụ thuộc chủ yếu và khí hậu và đất đai. Trong đó, 
chè là cây công nghiệp cận nhiệt và thích hợp trồng trên đất feralit.
B sai vì chè ưa khí hậu cận nhiệt.
C sai vì địa hình phân bậc, nhiều loại đất không phải là điều kiện thuận lợi để trồng chè.
D sai vì giống cây tốt không phải là điều kiện để vùng chuyên môn hoá sản xuất chè.
Chọn A.
Câu 11 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào các điều kiện làm cho miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có mùa đông lạnh như miền Bắc 
và Đông Bắc Bắc Bộ.
Cách giải:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chất nhiệt đới tăng dần so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ 
yếu do tác động của vĩ độ địa lí, hướng của các dãy núi, gió mùa Đông Bắc giảm sút.
- Vĩ độ địa lí: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nằm ở vĩ độ thấp hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc 
Bộ, điều này khiến cho lượng bức xạ mặt trời nhận được nhiều hơn, nhiệt độ trung bình cao hơn.
- Hướng của các dãy núi: các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng tây bắc - đông nam 
vuông góc với hướng gió mùa Đông Bắc. Điều này làm giảm bớt ảnh hường của gió mùa Đông Bắc, 
khiến cho mùa đông ở đây không lạnh bằng miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
- Gió mùa Ðông Bắc giảm sút: do vị trí địa lí và hướng của các dãy núi, gió mùa Đông Bắc khi di chuyển 
đến miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ bị suy yếu, không còn mang nhiều không khí lạnh. Điều này cũng 
góp phần làm tăng tính chất nhiệt đới của vùng.
- A sai vì Tín phong bán cầu Bắc không phải là yếu tố chủ đạo gây ra sự khác biệt về tính chất nhiệt đới.
- B sai vì gió đông bắc không tăng cường ở khu vực này, mà bị suy yếu.
- D sai vì dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới tồn tại lâu là các yếu tố ảnh hường đến lượng mưa, không ành 
hường đến chế độ nhiệt của các vùng.
Chọn C.
Câu 12 (TH):
Phương pháp: Dựa vào ngành vận tải đường biển và liên hệ thực tế.
Cách giải:
Loại hình giao thông ở nước ta ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, phát triển vận tải đa phương thức và 
dịch vụ logistics là đường biển.
Chọn B.
Câu 13 (NB):
Phương pháp: Dựa vào ngành công nghiệp điện lực.
Cách giải:
 De-Thi.com Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
Cơ sở để phát triển năng lượng tái tạo ở nước ta là mặt trời.
Than nâu, than đá, dầu mỏ đều là những nguồn tài nguyên không thể tái tạo được.
Chọn A.
Câu 14 (TH):
Phương pháp: Dựa vào biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, phần sông ngòi.
Cách giải:
Chế độ sông ngòi ở nước ta phân hóa theo mùa là do khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khô. Sông ngòi 
nước ta có 2 mùa: mũa lũ và mùa cạn. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa của khí hậu, mùa cạn tương ứng 
với mùa khô.
Chọn A.
Câu 15 (TH):
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm ngành thương mại nước ta, phần ngành ngoại thương.
Cách giải:
Ngoại thương nước ta hiện nay chủ yếu nhập khẩu máy móc và thiết bị hiện đại.
A sai vì tỷ trọng nhóm hàng sơ chế, nguyên liệu thô giảm.
C sai vì nước ta còn xuất khẩu nhiều mặt hàng khác như đồ gỗ, hàng điện tử.
D sai vì thị trường xuất, nhập khẩu ngày càng đa dạng do nước ta tham gia vào nhiều tổ chức kinh tế, 
thương mại thế giới.
Chọn B.
Câu 16 (TH):
Phương pháp: Dựa vào sự phân hóa lãnh thổ du lịch hoặc bản đồ du lịch Việt Nam.
Cách giải:
Trung tâm du lịch cấp quốc gia ở nước ta là Huế.
Quảng Ninh không phải là trung tâm du lịch.
Hải Phòng và Nha Trang là trung tâm du lịch vùng. 
Chọn D.
Câu 17 (NB):
Phương pháp: Dựa vào vị trí địa lí, bản đồ hành chính Việt Nam.
Cách giải: Tỉnh Kon Tum tiếp giáp với hai quốc gia trên đất liền là Lào và Cam-pu-chia.
Chọn C.
Câu 18 (TH):
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm đô thị hóa nước ta.
Cách giải: Đô thị nước ta hiện nay đóng góp lớn vào tổng GDP.
A, B, C sai vì đô thị nước ta còn có lao động dịch vụ; có sức hút lớn đối với các nhà đầu tư do ở đây có 
cơ sở hạ tầng hiện đại, lao động có chuyên môn, chất lượng cao; các đô thị ở nước ta chưa có trình độ 
phát triển hiện đại.
Chọn D.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
 c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
 De-Thi.com Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
 Câu 1 2 3 4
 Đáp án ĐSĐS SSĐĐ SSĐĐ SSĐĐ
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
a) Dựa vào bảng số liệu, để biết chậm hay nhanh hơn => dùng phép chia.
b) Dựa vào bảng số liệu.
c) Dựa vào công thức tính GDP bình quân đầu người để biết GDP bình quân đầu người phụ thuộc vào 
những yếu tố nào.
d) Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ địa lí. Gạch chân từ khóa: GDP bình quân đầu người, năm 2019 và 
2022 và lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất.
Cách giải:
a) Đúng vì GDP bình quân đầu người của Ma-lai-xi-a tăng: 12,0/11,1 = 1,08 lần; In-đô-nê-xi-a tăng: 
37,1/30,7 = 1,21 lần 
=> Giai đoạn 2019-2022, GDP bình quân đầu người của Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn In-đô-nê-xi a.
b) Sai vì Giai đoạn 2019-2020, GDP bình quân đầu người của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a đều giảm.
c) Đúng vì GDP bình quân đầu người = Tổng GDP/ Số dân => GDP bình quân đầu người phụ thuộc 
vào quy mô nền kinh tế và tổng số dân.
d) Sai vì biều đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để so sánh GDP bình quân đầu người của In-đô-nê-xi-a, 
Ma lai-xi-a năm 2019 và 2022 (biểu đồ tròn chỉ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu/quy mô và cơ cấu của các 
đối tượng từ 1 đến 3 năm).
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và đặc điểm ngành trồng cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc 
Bộ.
Cách giải:
a) Sai vì cà phê là loại cây công nhiệp nhiệt đới nên không thích hợp trồng ở vùng núi cao (vùng núi cao 
có khí hậu lạnh => thích hợp trồng chè)
b) Sai vì quảng canh là mở rộng diện tích canh tác, không phải là giải pháp tối ưu cho phát triển cây công 
nghiệp hàng hóa => Giải pháp để phát triển cây công nghiệp theo hướng hàng hóa là đẩy mạnh thâm 
canh, sử dụng tiến bộ kĩ thuật, gắn với chế biến và dịch vụ.
c) Đúng, việc trồng chè tập trung giúp tăng năng suất, chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường và xuất 
khẩu.
d) Đúng, đoạn thông tin có đề cập: "Tiêu biểu là cây chè, chiếm hơn 3/4diện tích cây công nghiệp lâu 
năm của vùng".
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và đặc điểm ngành viễn thông nước ta hiện nay.
Cách giải:
a) Sai vì đoạn thông tin cho biết "Số thuê bao điện thoại khá ổn định".
 De-Thi.com Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
b) Sai vì đoạn thông tin cho biết "Nước ta là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển và ứng dụng 
internet nhanh trên thế giới", không phải là nhanh nhất.
c) Đúng vì vốn đầu tư, nhu cầu tăng cao và ứng dụng khoa học - công nghệ là những yếu tố quan trọng 
thúc đẩy sự phát triển của ngành viễn thông.
d) Đúng, đoạn thông tin cho biết "Các dịch vụ viễn thông nước ta đang phát triển theo hướng chuyển đổi 
số".
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở nước ta.
Cách giải:
a) Sai vì đoạn thông tin đề cập đến sự phân hóa theo độ cao, không phải theo chiều đông - tây.
b) Sai vì theo đoạn thông tin, khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có mùa hè mát và mưa nhiều, 
độ ẩm cao.
c) Đúng. Vị trí xa xích đạo và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm cho nhiệt độ ở miền Bắc thấp hơn, 
do đó đai cận nhiệt đới xuất hiện ở độ cao thấp hơn.
d) Đúng. Đai cận nhiệt đới nằm ở độ cao cao hơn, nhiệt độ thấp hơn so với đai nhiệt đới.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án 14,8 4,5 103 4,5 219 0,17
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Lấy lượng mưa của tháng mưa nhiều nhất chia lượng mưa của tháng mưa ít nhất.
Cách giải:
Năm 2023, so với lượng mưa tháng mưa ít nhất, tháng mưa nhiều nhất của Hà Nội tại trạm Hà Đông gấp: 
318,6/21,5 = 14,8 lần
Đáp án: 14,8
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào công thức:
Năng suất = Sản lượng/Diện tích
Lưu ý đồi đơn vị
Cách giải:
So với năm 2010, năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2023 tăng lên: 
(19976,0/2992,3) – 19216,6/3085,9) = 0,45 tấn/ha = 4,5 tạ/ha 
Đáp án: 4,5
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào công thức:
 ― 
 = 1 + %
 De-Thi.com Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
Trong đó: D là dân số năm cần tính
Da là dân số năm đã biết
Tg là tỉ lệ gia tăng dân số
Cách giải:
Năm 2021, số dân của nước ta là 98,5 triệu người.
=> Số dân vào năm 2025 là: 98,5 × (1 + 0,0094)2026―2021 = 103 triệu người.
Đáp án: 103
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Lấy biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội trừ 8,8ºC
Cách giải:
Biên độ nhiệt năm cùa TP. Hồ Chí Minh năm 2023 là: 13,3 ºC – 8,8 ºC = 4,5 ºC
Đáp án: 4,5
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào công thức:
Giá trị thành phần = (Tỉ lệ giá trị thành phần*Tổng giá trị)/100
Cách giải:
Giá trị xuất nhập khẩu của Đồng bằng Sông Hồng năm 2023 là: (32*683)/100 = 219 tỉ USD
Đáp án: 219
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào công thức:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = (Tỉ suất sinh - Tỉ suất từ)/10
Cách giải:
So với năm 2020, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2023 giảm:
[(16,3 – 6,1)/10] – [(14,2 – 5,7)/10] = 0,17%
Đáp án: 0,17
 De-Thi.com Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 4
 KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
 SỞ GD&ĐT ĐỔNG THÁP
 NĂM HỌC: 2024-2025
 CỤM TRƯỜNG THPT 
 MÔN THI: ĐỊA LÍ
 THANH HÓA
 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
PHẨN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu 
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Lãnh thổ nước ta
A. Tiếp giáp với nhiều đại dương.B. Có các loại gió thổi theo mùa.
C. Tiếp giáp vùng biển ở phía tây.D. Có vùng đất rộng hơn vùng biển.
Câu 2: Đô thị ở nước ta hiện nay
A. Có lực lượng lao động dồi dào.B. Đều có cùng một cấp phân loại.
C. Chất lượng cuộc sống còn thấp.D. Tập trung chủ yếu ở miền núi.
Câu 3: Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?
A. Cây lương thực.B. Cây ăn quả.C. Cây công nghiệp.D. Cây rau đậu.
Câu 4: Sản xuất sản phẩm điện từ, máy vi tính ở nước ta gồm
A. Sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy vi tính. B. Sản xuất các máy cơ khí, sản xuất máy vi tính.
C. Sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy kéo. D. Sản xuất máy móc điện tử, sản xuất máy kéo.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành giao thông vận tải ở nước ta hiện nay?
A. Vận tải đường sắt chiếm tỉ trọng cao trong tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa.
B. Mạng lưới đường thủy nội địa phát triển và phân bố rộng khắp ở các vùng.
C. Ngành vận tải đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất.
D. Hàng không là ngành có khối lượng vận chuyển hàng hóa rất lớn và tăng nhanh.
Câu 6: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A. Chủ yếu phát triển ở miền núiB. Chưa sử dụng hệ thống vệ tinh.
C. Phát triển theo hướng hiện đại.D. Gồm nhiều bưu điện văn hóa xã.
Câu 7: Than an-tra-xít ở Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở tỉnh
A. Quảng Ninh.B. Nam Định.C. Ninh Bình.D. Hà Nam
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về khu công nghệ cao ở nước ta hiện nay?
A. Thu hút các nguồn đầu tư.B. Tạo nhiều cơ hội việc làm.
C. Được phát triển từ rất sớm.D. Có cơ sở hạ tầng đảm bảo.
Câu 9: Cơ sở quan trọng nhất để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển là
A. Ít chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc, bãi tắm đẹp.
B. Giáp vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phú.
C. Có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. Nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vịnh nước sâu kín gió.
Câu 10: Ô nhiễm không khí xảy ra chủ yếu ở khu vực nào sau đây của nước ta?
A. Khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển.
B. Khu vực đô thị có hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển.
 De-Thi.com Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
C. Khu vực miền núi, trung du có trồng nhiều cây công nghiệp.
D. Khu vực đồng bằng có trồng nhiều cây hương thực, thực phẩm.
Câu 11: Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của
A. Gió Tây, gió mùa Đông Bắc, độ cao các dãy núi và hình dáng lãnh thổ.
B. Vị trí địa lí, địa hình, các loại gió và thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
C. Bão, dải hội tụ nhiệt đới, các loại gió thổi hướng tây nam và đông bắc.
D. Gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
Câu 12: Năng suất lao động của nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A. Tăng cường sử dụng máy móc, thay đổi thời thời gian sản xuất
B. Đẩy mạnh đào tạo nghề, tăng giờ làm và trẻ hóa lao động.
C. Hiện đại hóa sản xuất, chú trọng phát triển y tế và giáo dục.
D. Áp dụng nhiều kĩ thuật hiện đại, năng cao độ tuổi lao động
Câu 13: Sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch Tây Nguyên là du lịch
A. Sinh thái, văn hoá, tìm hiểu các giá trị độc đáo của văn hóa cồng chiêng.
B. Biển đảo, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hoá các dân tộc thiểu số.
C. Đô thị, MICE, tìm hiểu lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái biển, đảo.
D. Nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản, tìm hiểu văn hoá biển, ẩm thực biển.
Câu 14: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Tạo động lực cho vùng phát triển, giải quyết tốt việc làm.
B. Giải quyết nhu cầu về điện cho vùng, phát triển thủy lợi.
C. Khai thác hiệu quả tiềm năng vùng, thúc đẩy công nghiệp.
D. Điều tiết lũ cho đồng bằng, năng cao đời sống người dân.
Câu 15: Trung Bộ nước ta có mùa mưa vào thu đông chủ yếu do
A. Địa hình đón gió, hoàn lưu khí quyển, dải hội tụ nhiệt đới và bão.
B. Tín phong đông bắc, dài hội tụ nhiệt đới và hướng địa hình.
C. Hướng các dãy núi, Tín phong Nam bán cầu và áp thấp nhiệt đới.
D. Vị trí tiếp giáp biển, các gió hướng tây nam và áp thấp nhiệt đới.
Câu 16: Đối tượng nuôi trồng thủy sản của Bắc Trung Bộ ngày càng đa dạng chủ yếu do
A. Đáp ứng nhu cầu thị trường, mang lại giá trị kinh tế cao.
B. Đường bờ biển kéo dài, có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Nhiều vùng trũng đồng bằng, trình độ lao động nâng cao.
D. Lao động giàu kinh nghiệm, tài nguyên sinh vật đa dạng.
Câu 17: Thế mạnh nổi bật về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển trồng cây 
công nghiệp, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới chính là
A. Địa hình phần lớn đồi núi, xen kẽ các cao nguyên.
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn.
C. Khu vực đồi núi thấp có đất feralit diện tích lớn.
D. Khí hậu có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao.
Câu 18: Cho biểu đồ:
 De-Thi.com Bộ đề Địa lí luyện thi THPT 2025 chuẩn (Có đáp án) - De-Thi.com
 Số lượng trâu, bò và tốc độ tăng sản lượng thịt lợn, giai đoạn 2015 - 2022
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Số lượng trâu có xu hướng tăng, số lượng bò có xu hướng giảm.
B. Sản lượng thịt lợn và số lượng trâu đều có xu hướng tăng liên tục.
C. Tỉ trọng đàn bò năm 2021 chiếm 73,9%tổng đàn trâu bò cả nước.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt lợn giai đoạn 2015 - 2022 đạt 116,2%.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở 
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin sau:
Trong những năm qua, hoạt động du lịch cùa Việt Nam trên đà phát triển. Lượng khách quốc tế đến, 
khách nội địa và doanh thu du lịch không ngừng tăng. Du lịch Việt Nam ngày càng được biết đến nhiều 
hơn, trở thành một nhu cầu trong đời sống văn hóa - xã hội của người dân. Tài nguyên du lịch phong phú 
là cơ sở tạo nên các sản phẩm du lịch khác nhau giữa các vùng.
a) Hoạt động du lịch nước ta trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
b) Các loại hình du lịch sinh thái chỉ tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
c) Doanh thu du lịch của nước ta tăng chủ yếu do tài nguyên du lịch tự nhiên rất đa dạng.
d) Xu hướng phát triển du lịch sinh thái, du lịch xanh, du lịch cộng đồng diễn ra ở nhiều vùng kinh tế của 
nước ta hiện nay.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Trong báo cáo năm 2020 của Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch Việt Nam có đưa ra khái niệm: Du lịch 
xanh là du lịch dựa trên nền tảng khai thác hợp lý và hiệu quả các nguồn tài nguyên, phát triển gắn với 
bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng với biến đổi khí 
hậu.
a) Phát triển du lịch xanh giúp khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường.
b) Du lịch xanh chịu sự tác động rất lớn của tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa - nhân văn.
c) Những nơi kinh tế phát triển, đô thị hóa mạnh, đông dân sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển 
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docxbo_de_dia_li_luyen_thi_thpt_2025_chuan_co_dap_an.docx