24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án

docx 116 trang Minh Trúc 18/04/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án

24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án
 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Câu 1: Thời gian công khai và các hình thức công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Luật NSNN số 
83/2015/QH13:
Theo Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13, ngân sách nhà nước phải được công khai để đảm bảo tính 
minh bạch và quản lý dân chủ. Thời gian và các hình thức công khai ngân sách nhà nước bao gồm:
 • Công khai dự toán ngân sách: Dự toán ngân sách được công khai trước khi Quốc hội thông qua. Điều 
 này giúp công chúng biết về nguồn thu, mục tiêu chi, và các khoản đầu tư của ngân sách nhà nước.
 • Công khai kết quả thực hiện ngân sách: Kết quả thực hiện ngân sách cần được công khai sau khi năm 
 tài chính kết thúc. Báo cáo tài chính công khai giúp người dân biết về việc sử dụng nguồn thu, chi tiêu, 
 và tình hình cân đối ngân sách.
 • Công khai thông tin ngân sách địa phương: Các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công tại địa 
 phương phải công khai thông tin về ngân sách địa phương của mình để người dân biết về việc quản lý 
 tài chính ở cấp địa phương.
 • Công khai thông tin về thuế và lệ phí: Thông tin về thuế và lệ phí cũng cần được công khai để người 
 dân hiểu rõ về các khoản thuế mà họ phải nộp và cách thuế được sử dụng.
 • Công khai thông tin về quản lý tài sản nhà nước: Thông tin về việc quản lý tài sản nhà nước cần được 
 công khai để đảm bảo tính minh bạch và tránh việc lãng phí tài sản.
Câu 2: Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán và kế toán trưởng theo quy định của Luật Kế 
toán số 88/2015/QH13:
 • Tiêu chuẩn của người làm kế toán: Người làm kế toán phải có kiến thức, kỹ năng và đạo đức nghề 
 nghiệp cần thiết để thực hiện công việc kế toán. Họ phải tuân thủ các nguyên tắc, quy định và tiêu 
 chuẩn kế toán.
 • Quyền của người làm kế toán: Người làm kế toán có quyền yêu cầu thông tin cần thiết để thực hiện 
 công việc kế toán, yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ, và có quyền 
 từ chối thực hiện các giao dịch hoặc thực hiện chúng với điều kiện đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ 
 pháp luật.
 • Trách nhiệm của người làm kế toán: Người làm kế toán có trách nhiệm thực hiện công việc kế toán 
 một cách chính xác, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định của pháp luật. Họ phải báo cáo kết 
 quả kế toán một cách trung thực và đúng thời hạn.
 • Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng: Kế toán trưởng phải có trình độ, kiến thức và kinh nghiệm 
 kế toán phù hợp với quy định của pháp luật. Họ có trách nhiệm lãnh đạo công việc kế toán, kiểm tra và 
 chứng thực báo cáo tài chính, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật.
Câu 3: Thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP:
 De-Thi.com 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật 
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước theo nghị định này bao gồm:
 •Lập hồ sơ điều chuyển tài sản: Đơn vị cần lập hồ sơ điều chuyển tài sản nhà nước, trong đó có thông 
 tin về tài sản cần điều chuyển, lý do điều chuyển, và quyền và nghĩa vụ của đơn vị nhận tài sản.
 • Xem xét và phê duyệt hồ sơ điều chuyển: Hồ sơ điều chuyển tài sản sẽ được xem xét và phê duyệt bởi 
 cơ quan quản lý tài sản nhà nước. Đơn vị điều chuyển và đơn vị nhận tài sản cần thực hiện các thủ tục 
 liên quan.
 • Thực hiện việc điều chuyển: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, đơn vị điều chuyển sẽ tiến hành điều 
 chuyển tài sản đến đơn vị nhận tài sản theo quy định.
 •Lập biên bản bàn giao và nhận tài sản: Đơn vị điều chuyển và đơn vị nhận tài sản cần lập biên bản bàn 
 giao và nhận tài sản để ghi nhận việc điều chuyển.
 •Cập nhật sổ sách kế toán: Sau khi điều chuyển tài sản, cả hai đơn vị cần cập nhật sổ sách kế toán để 
 thể hiện sự thay đổi trong tài sản.
 -----------------------HẾT-----------------------
 De-Thi.com 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 11
 ĐỀ THI KẾ TOÁN TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
Phần 1: Kiến thức chung
1.1. Trong kế toán, việc ghi nhận thu chi dự trên nguyên tắc gì?
 a) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc trả trước. 
 b) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc ghi nhận khi có tiền trong tay. 
 c) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc ghi nhận khi có giao dịch tài chính xảy ra. 
 d) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc ghi nhận khi có hoá đơn.
1.2. Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế nào?
 a) Thuế trực tiếp. 
 b) Thuế gián tiếp. 
 c) Thuế thu nhập cá nhân. 
 d) Thuế xuất khẩu.
1.3. Hãy định nghĩa nguyên tắc cơ bản trong kế toán ghi nhận doanh thu.
Phần 2: Kế toán quản lý
2.1. Giả sử bạn là Kế toán trưởng, bạn phải thực hiện báo cáo tài chính hàng tháng cho ban quản lý. Liệt kê một số 
chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính hàng tháng mà bạn cần bao gồm.
2.2. Khi xác định giá trị hao mòn (amortization) của tài sản cố định, bạn sẽ dựa vào những yếu tố nào?
Phần 3: Luận văn 
Trình bày ý kiến của bạn về vai trò của Kế toán trưởng trong việc quản lý tài chính và sự phát triển bền vững của 
một công ty.
 ---------------------HẾT---------------------
 De-Thi.com 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Phần 1: Kiến thức chung
 1.1. c) Nguyên tắc ghi kế toán theo nguyên tắc ghi nhận khi có giao dịch tài chính xảy ra. 
 1.2. b) Thuế gián tiếp.
 1.3. Nguyên tắc cơ bản trong kế toán ghi nhận doanh thu là ghi nhận doanh thu khi và chỉ khi dịch vụ hoặc 
 sản phẩm đã được cung cấp hoặc giao hàng đến khách hàng và khách hàng đã đồng ý trả tiền.
Phần 2: Kế toán quản lý
2.1. Đáp án: Một số chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính hàng tháng có thể bao gồm: doanh thu, lãi gộp, lãi 
ròng, tổng nợ, tổng tài sản, tiền và tương đương tiền, cơ cấu nợ, vốn chủ sở hữu, v.v.
2.2. Đáp án: Giá trị hao mòn của tài sản cố định dựa vào giá trị ban đầu, thời gian sử dụng ước tính, và giá trị hủy 
diệt dự kiến.
Phần 3: Luận văn
Kế toán trưởng đóng một vai trò quan trọng trong quản lý tài chính và sự phát triển bền vững của một công ty. Kế 
toán trưởng không chỉ đảm bảo rằng toàn bộ quá trình ghi kế toán diễn ra đúng cách mà còn đóng góp quan trọng 
trong việc đưa ra quyết định chiến lược dựa trên dữ liệu tài chính. Việc phân tích báo cáo tài chính, dự đoán tình 
hình tài chính tương lai, và tối ưu hóa cấu trúc vốn là những nhiệm vụ quan trọng của Kế toán trưởng.
Ngoài ra, Kế toán trưởng cũng đảm bảo tuân thủ với các quy tắc và tiêu chuẩn kế toán, đặc biệt là trong việc báo 
cáo cho các cơ quan quản lý và các bên liên quan. Việc bảo đảm tính minh bạch và trung thực trong báo cáo tài 
chính là cốt lõi để duy trì uy tín của công ty trước cộng đồng đầu tư và người dùng cuối.
 ---------------------HẾT---------------------
 De-Thi.com 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 12
 ĐỀ THI KẾ TOÁN TRƯỞNG CHO DOANH NGHIỆP
Phần 1: Kế Toán Tài Sản Cố Định
 1.1. Một công ty có một tài sản cố định với giá trị ban đầu là 100.000.000 VND. Theo phương pháp trừ 
 hao tài sản cố định (straight-line depreciation), tài sản này có tuổi thọ 5 năm. Tính lãi suất hao mòn hàng 
 năm.
 1.2. Ghi chép hạch toán để ghi nhận việc bán tài sản cố định trước thời gian.
Phần 2: Kế Toán Tài Khoản Payable
 2.1. Một công ty nhận được hóa đơn mua hàng với tổng số tiền 50.000.000 VND và đưa ra các điều kiện 
 thanh toán 2/10, n/30. Hãy tính số tiền thanh toán nếu công ty thanh toán trước 10 ngày.
 2.2. Ghi chép hạch toán để ghi nhận việc thanh toán hóa đơn mua hàng trên.
Phần 3: Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán (Balance Sheet)
 3.1. Một công ty có các tài sản và nợ sau:
 • Tài sản ngắn hạn: 200.000.000 VND
 • Tài sản cố định: 500.000.000 VND
 • Nợ ngắn hạn: 100.000.000 VND
 • Nợ dài hạn: 300.000.000 VND
 Hãy tính tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nợ của công ty.
 3.2. Từ kết quả 3.1, tính vốn chủ sở hữu (equity) của công ty.
Phần 4: Đánh Giá Hiệu Suất Tài Chính
 4.1. Tính tỷ số lợi nhuận ròng (net profit margin) của một công ty dựa trên thông tin sau:
 • Lãi ròng (net profit): 1.500.000.000 VND
 • Doanh thu bán hàng (sales revenue): 5.000.000.000 VND
 4.2. Tính tỷ số tỷ suất lợi nhuận trên tài sản toàn bộ (return on assets) dựa trên thông tin sau:
 • Lãi ròng (net profit): 1.200.000.000 VND
 • Tổng giá trị tài sản: 10.000.000.000 VND
 ---------------------HẾT---------------------
 De-Thi.com 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
Phần 1: Kế Toán Tài Sản Cố Định
 1.1. Lãi suất hao mòn hàng năm: 100.000.000 VND / 5 năm = 20.000.000 VND/năm.
 1.2. Ghi chép hạch toán để ghi nhận việc bán tài sản cố định trước thời gian:
 • Ghi nhận tiền thu từ việc bán tài sản cố định trước thời hạn.
 • Giảm giá trị tài sản cố định theo giá trị hao mòn đã tính.
Phần 2: Kế Toán Tài Khoản Payable
 2.1. Số tiền thanh toán nếu trả trước 10 ngày: 50.000.000 VND – (50.000.000 VND * 2%) = 49.000.000 
 VND.
 2.2. Ghi chép hạch toán để ghi nhận việc thanh toán hóa đơn mua hàng trước thời hạn.
Phần 3: Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán
 3.1. Tổng giá trị tài sản: 200.000.000 VND + 500.000.000 VND = 700.000.000 VND. Tổng giá trị nợ: 
 100.000.000 VND + 300.000.000 VND = 400.000.000 VND.
 3.2. Vốn chủ sở hữu: Tổng giá trị tài sản – Tổng giá trị nợ = 700.000.000 VND – 400.000.000 VND = 
 300.000.000 VND.
Phần 4: Đánh Giá Hiệu Suất Tài Chính
 4.1. Tỷ số lợi nhuận ròng: (1.500.000.000 VND / 5.000.000.000 VND) * 100% = 30%.
 4.2. Tỷ số tỷ suất lợi nhuận trên tài sản toàn bộ: (1.200.000.000 VND / 10.000.000.000 VND) * 100% = 
 12%.
 De-Thi.com 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 13
 ĐỀ THI KẾ TOÁN TRƯỞNG
 Thời gian: 120 phút
Câu 1: Tại công ty XL có nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toán các hạng mục như sau 
(không bao gồm thuế GTGT). (đơn vị: 1.000 đồng)
Hạng mục M1: 300.000 Hạng mục M2: 170.000
Trong kỳ có các tài liệu sau:
 1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 là giá trị làm lại hạng mục M2 
(theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ đầu tư chấp nhận thanh toán 100%). Biết chi phí định mức vật liệu cho M1 là 
140.000, M2 là 90.000.
 2. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, không hạch toán doanh thu phát sinh như sau :
– Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
– Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ phận thi công 6.000.
– Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
– Khấu hao máy thi công 8.500
– Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080
Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 150 ca máy, hạng mục M2 60 ca máy.
 3. Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000, hạng mục M2 là 26.000, cho nhân 
viên quản lý đội thi công 14.500.
 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.
 5. Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp 
của hạng mục M1 7.680, hạng mục M2 4.180 đã thanh toán bằng tiền mặt.
 6. Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng 25.000
 7. Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục 450 thanh toán bằng tiền mặt.
 8. Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền, phục vụ thi 
công là 13.200
 9. Khấu hao TSCĐ phục vụ thi công 1.375.
 10. Cuối kỳ, hoàn thành bàn giao cả công trình cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồm cả thuế GTGT 
10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng giá thanh toán để bào hành công trình 
trong thời gian 2 năm.
Yêu cầu:
 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2. Lập thẻ tính giá thành các hạng mục của công trình M
Tài liệu bổ sung:
 De-Thi.com 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
 – Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số ca máy phục vụ cho từng hạng mục
 – Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai 
 thường xuyên.
Câu 2: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo 
phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
 1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
 2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.
 3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.Chi phí vận chuyển 
 để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ.
 4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
 5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
 6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
 7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
 8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng 
 TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 
 40.000đ.
 9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
 10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
 11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
 12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.
Yêu cầu:
 • Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.
Câu 3: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo 
phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng 12:
 TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ,khách hàng K: 80.000.000đ) TK 139 
(Khách hàng H): 30.000.000đ
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phươngpháp khấu trừ tính 
 10%.
 2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
 3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.
 4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 12 , số còn lại tính vào giávốn hàng bán.
 5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.
 De-Thi.com 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
 6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.
 7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.
 8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.
 9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
 10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.
 11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
 12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:
 – Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ.
 – Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.
 – Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
 13. Cuối tháng có tình hình sau:
 – Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợcho doanh nghiệp 
 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.
 – Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 
 200.000đ bằng tiền tạm ứng.
 – Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 
 của khách hàng K 20.000.000đ.
Yêu cầu:
 • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Câu 4: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:
 TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)
 TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
 1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
 2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD.
 3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: 
 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
 4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD.
 5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
 6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
 7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
 8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
 9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
 10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.
 De-Thi.com 24 Đề thi tuyển dụng kế toán trưởng - Có đáp án - De-Thi.com
Yêu cầu:
 • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối 
 năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 
 22.100đ/EUR.
 -------------------HẾT-------------------
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docx24_de_thi_tuyen_dung_ke_toan_truong_co_dap_an.docx