16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết

16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com Câu 25: Cho phản ứng: 2N2O5 (g) 4NO2 (g) + O2 (g) Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng trên (theo N2O5) là A. .B. . ? ? C. 푣 = ― 2 5. D. 푣 = 2 5. ?푡 ?푡 1 Câu 26: Xét phản ứng : H2O2 (aq) → H2O (l) + 2 O2(g). Với kết quả thí nghiệm cho ở bảng sau: Thời gian phản ứng (s) 0 10800 Nồng độ H2O2 (M) 1,000 0,707 Tốc độ trung bình của phản ứng trên là A. 6,55.10-5 (M/s). B. 9,26.10-5 (M/s). C. 2,71.10-5 (M/s). D. 1,58.10-4 (M/s). Câu 27: “Tốc độ phản ứng được xác định bằng độ biến thiên .....(1) ..của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị ....(2) .”. Các từ thích hợp điền vào các chỗ trống (1), (2) trong câu trên lần lượt là: A. hình dạng, thể tích. B. kích thước, khối lượng. C. nồng độ, thời gian. D. khối lượng, áp suất. Câu 28: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt? A. Quá trình chạy của con người. B. Đốt gas (hỗn hợp propane và butane) để nấu ăn. C. Thêm sulfuric acid đặc vào nước làm cho nước nóng lên. D. Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh. II. PHẦN TỰ LUẬN (4 CÂU – 3 ĐIỂM) Câu 29 (1 điểm): Hãy so sánh (có giải thích ngắn gọn): a) nhiệt độ sôi của ammonia (NH3) và của phosphine (PH3). b) nhiệt độ nóng chảy của bromine (Br2) và của iodine (I2). Câu 30 (1 điểm): a) Tính nhiệt phản ứng chuẩn (theo Eb) và viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành 2 mol khí hydrogen fluoride (HF) từ các đơn chất khí tương ứng. Biết năng lượng liên kết: Liên kết F-F H-F H-H Eb (kJ/mol) 159 565 432 b) Lượng nhiệt kèm theo trong phản ứng tạo thành 2 mol khí HF ở trên đủ để nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu mol CaCO3 theo phản ứng sau: 0 CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) ∆rH 298 = + 178,5 kJ Câu 31 (0,5 điểm): Cho phản ứng (được sử dụng để kiểm tra nồng độ ethanol trong hơi thở của tài xế): De-Thi.com 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O Tính khối lượng chất oxi hóa cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,21 gam chất khử. Câu 32 (0,5 điểm): Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C. Ở nhiệt độ không đổi, từ thông tin đã cho, xác định giá trị của x và y trong bảng dưới đây: Thực nghiệm Nồng độ chất A (M) Nồng độ chất B (M) Tốc độ phản ứng (M/s) 1 0,20 0,05 0,24 2 x 0,03 0,20 3 0,40 0,08 y (Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; P=31; S=32; K=39; Cr=52; Br=80; I=127). ----------- HẾT ---------- De-Thi.com 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 CÂU – 7 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D D D A A C D D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B C B B A B A B B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B D C A A C C D II. ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN (4 CÂU – 3 ĐIỂM) Câu 29 (1 điểm): Hãy so sánh (có giải thích ngắn gọn): a) nhiệt độ sôi của ammonia (NH3) và của phosphine (PH3). b) nhiệt độ nóng chảy của bromine (Br2) và của iodine (I2). a) - Nhiệt độ sôi của ammonia (NH3) > của phosphine (PH3). - Giải thích: do giữa các phân tử NH3 có liên kết hydrogen, còn giữa các phân tử PH3 0,25 không có liên kết hydrogen 0,25 b) - Nhiệt độ nóng chảy của bromine (Br2) < của iodine (I2). - Giải thích: do khối lượng phân tử Br2 =160amu < khối lượng phân tử I2=254 amu, tương 0,25 tác van der waals giữa các phân tử Br2 < giữa các phân tử I2 0,25 Câu 30 (1 điểm): a) Tính nhiệt phản ứng chuẩn (theo Eb) và viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành 2 mol khí hydrogen fluoride (HF) từ các đơn chất khí tương ứng. Biết năng lượng liên kết: Liên kết F-F H-F H-H Eb (kJ/mol) 159 565 432 b) Lượng nhiệt kèm theo trong phản ứng tạo thành 2 mol khí HF ở trên đủ để nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu mol CaCO3 theo phản ứng sau: 0 CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) ∆rH 298 = + 178,5 kJ a) ? Ho = ? E (cđ) ― ? E (sp) = 159 + 432- 2×565 =-539 kJ r 298 b b 0,25 o 0,25 H2(g) + F2(g) 2HF (g) ?rH298 = – 539,00 kJ (2) 0 b) CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) ∆rH 298 = + 178,5 kJ De-Thi.com 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com Lượng nhiệt 178,5 kJ → nhiệt phân hoàn toàn 1 mol CaCO3 0,25 539 0,25 Lượng nhiệt 539,0 kJ → nhiệt phân hoàn toàn 178,5= 3 ,02 mol CaCO3 Câu 31 (0,5 điểm): Cho phản ứng (được sử dụng để kiểm tra nồng độ ethanol trong hơi thở của tài xế): CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O Tính khối lượng chất oxi hóa cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,21 gam chất khử. Bước 1 3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O → Số mol CH3CH2OH = 6,21/46=0,135 0,25 Bước 2 → Số mol K2Cr2O7 = 0,135/3=0,045 khối lượng chất oxi hóa K2Cr2O7 = 0,045.294=13,23 gam 0,25 Câu 32 (0,5 điểm): Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C. Ở nhiệt độ không đổi, từ thông tin đã cho, xác định giá trị của x và y trong bảng dưới đây: Thực nghiệm Nồng độ chất A (M) Nồng độ chất B (M) Tốc độ phản ứng (M/s) 1 0,20 0,05 0,24 2 x 0,03 0,20 3 0,40 0,08 y Bước 1 v = k×CA×CB Thực nghiệm 1: v = k×0,2×0,05=0,24 → k = 24 Bước 2 Thực nghiệm 2: v = 24×x×0,03=0,2 0,25 → x = 0,28 (M) Bước 3 Thực nghiệm 3: v = 24×0,4×0,08=y → y = 0,768 (M/s) 0,25 Lưu ý: Nếu học sinh giải cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa De-Thi.com 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA GIŨA KỲ II - NĂM HỌC .- .. TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: HÓA HỌC 10 (Đề thi có 3 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 101 A. PHẦN TRÁC NGHIỆM Câu 1. Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì A. tốc độ phản ứng tăng. B. có thề tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng. C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. tốc độ phản ứng giảm. Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của x là (dạng tương tự) A. 0,25. B. 0,15. C. 0,10. D. 0,05. Câu 3. Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian A. B. C. D. A. Biểu đồ C B. Biểu đồ A C. Biểu đồ D D. Biểu đồ B Câu 4. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: 0 3Fe( s) + 4H2O(l)→Fe3O4( s) + 4H2( g)(1) ΔrH298 = +26,32 kJ 0 Giá trị ΔrH298 của phản ứng: Fe3O4( s) + 4H2( g)→3Fe(s) + 4H2O(l) là A. +19,74 kJ. B. +13,16 kJ. De-Thi.com 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com C. ―26,32 kJ. D. ―10,28 kJ. Câu 5. Cho phản ứng: X + Y→XY. Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học. Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5 ⋅ 10―4 L/(mol.s). Nồng độ đầu của X và Y lần lượt là 0,02M và 0,04M. tốc độ phản ứng ( mol/L.s ) tại thời điểm đầu: A. 2,0.10―5 B. 2,0.10―6 C. 2,0.10―7 D. 2,0.10―6 Câu 6. Chất nào sau đây chỉ có tính khử A. S. B. Fe. C. HCl. D. F2. Câu 7. Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. B. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. C. Bột Fe tan nhanh hơn. D. Nồng độ muối giảm đi. Câu 8. Biết N thuộc nhóm VA. Số oxi hóa dương cao nhất của N trong các hợp chất sẽ là A. +5. B. +4. C. +1. D. +3. Câu 9. Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P , xảy ra các phản ứng sau: 2NaHCO3( s)→Na2CO3( s) + CO2( g) + H2O(g)#(1) 4P(s) + 5O2( g)→2P2O5( S)(2)Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ A. cả 2 phản ứng đều toả nhiệt. B. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. C. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt. D. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. De-Thi.com 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com ∘ Câu 10. Nung KNO3 lên 550 C xảy ra phản ứng: 1 KNO3( s)→KNO2( s) + 2O2( g),ΔH; Phản ứng nhiệt phân KNO3 là A. thu nhiệt, có Δ > 0. B. toả nhiệt, có ΔH < 0. C. thu nhiệt, có ΔH < 0 D. toả nhiệt, có ΔH > 0. Câu 11. Phản ứng tổng hợp ammonia: N2( g) + 3H2( g)→2NH3( g) ΔH = ―92 kJ Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và N ― H lần lượt là 946 và 391. Năng lượng liên kết của H ― H trong H2 là A. 361 kJ/mol. B. 245 kJ/mol. C. 291 kJ/mol. D. 436 kJ/mol. Câu 12. Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. 10ml dd H2SO4 0,1M 10ml dd H2SO4 0,1M 10ml dd Na2S2O3 0,05M 10ml dd Na2S2O3 0,1M Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 A. Cả 2 thí nghiệm không xuất hiện kết tủa. B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước C. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước. D. Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện cùng lúc. Câu 13. Cho Zinc (Zn) phản ứng với HCl để điều chế hydrogen. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: 1. Đun nóng bình phản ứng. 2. Dùng Zinc dạng hạt có kích thước lớn. 3. Dùng HCl đặc. 4. Dùng Zinc dạng bột. 5. Dùng HCl loãng. De-Thi.com 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com Các biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là A. 3,4,5. B. 1,2,3. C. 1, 3, 4. D. 1,2,4. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Phản ứng oxi hoá chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể. B. Phản ứng càng toả ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra. C. Các phản ứng phân huỷ thường là phản ứng thu nhiệt. D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn. Câu 15. Cho các phát biểu sau: (1). Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3. Nếu thêm K2CO3 vào dung dịch thì tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ tăng lên (2). Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng vẫn được bảo toàn về lượng và chất khi kết thúc phản ứng. (3). Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín : 2NO + O2→2NO2. Ở nhiệt độ không đổi, khi nồng độ NO tăng 3 lần và nồng độ O2 không đổi thì tốc độ phản ứng tăng 6 lần. (4). Điều kiện chuẩn của một phản ứng có áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25∘C hay 298 K. (5). Phản ứng nhiệt phân KClO3 là phản ứng thu nhiệt. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 16. Làm 3 thí nghiệm tương tự nhau: Thí nghiệm 1: Cho 0,05 mol kim loại Mg vào bình đựng 100 mL dung dịch CuSO40,5M. Thí nghiệm 2: Cho 0,05 mol kim loại Fe vào bình đựng 100 mL dung dịch CuSO40,5M. Thí nghiệm 3: Cho 0,05 mol kim loại Zn vào bình đựng 100 mL dung dịch CuSO40,5M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ΔT1,Δ T2,Δ T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng ? A. ΔT3 < ΔT1 < ΔT2. B. ΔT3 < ΔT2 < ΔT1. De-Thi.com 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com C. ΔT1 < ΔT2 < ΔT3. D. ΔT2 < ΔT3 < ΔT1. ― Câu 17. Số oxi hóa của N trong NH3,HNO2,NO3 lần lượt là: A. +3,-3,+5 B. -3,+3,+5 C. +5,-3,+3 D. +3,+5,-3 Câu 18. Cho phản ứng aZn + bHNO3⟶cZn(NO3)2 +dNO + eH2O Các hệ số a,b,c,d, e là những hệ số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng: A. 10 B. 9 C. 11 D. 8 Câu 19. Cho các phát biểu sau: (1) Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau. (2) Độ âm điện của nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học. (3) Potassium chloride là hợp chất cộng hóa trị. (4) Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron. 0 (5) Nhiệt tạo thành ΔfH298 của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành một mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 20. Xét phản ứng hóa học sau: 2Cl2 + 2NaOH⟶5KCl + KClO3 + 3H2O#(1) 2NO2 + 2KOH⟶KNO2 + KNO3 + H2O#(2) Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng A. oxi hóa - khử nội phân tử. B. không oxi hóa - khử. C. oxi hóa - khử nhiệt phân. D. tự oxi hóa khử. De-Thi.com 16 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa học 10 Sách Kết Nối Tri Thức - Có đáp án chi tiết - De-Thi.com Câu 21. Cho phương trình nhiệt hoá học sau: H2( g) + I2( g)→2HI(g) ΔH = +11,3 kJ Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng ? A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành. B. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm. C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI. D. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt toả ra khi tạo thành sản phẩm. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (1,5 điểm) Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử. FeCl3 + H2 S⟶FeCl2 + S + HCl Câu 2: (1,5 điểm) Xét phản ứng sau: 2ClO2 + 2NaOH→NaClO3 + NaClO2 + H2O x y Tốc độ phản ứng được viết như sau: k ⋅ CClO2CNaOH Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau: STT Nồng độ 퐂퐥퐎 (퐌) Nồng độ 퐍퐚퐎퐇(퐌) Tốc độ phản úng (mol/(L.s)) 1 0,01 0,01 2.10―4 2 0,02 0,01 8.10―4 3 0,01 0,02 4.10―4 Hãy tính x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng. -----------HẾT----------- De-Thi.com
File đính kèm:
16_de_thi_giua_ki_2_mon_hoa_hoc_10_sach_ket_noi_tri_thuc_co.docx