16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết

docx 102 trang Nam1190 01/06/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết

16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết
 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
Câu 4. Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, 
tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện..) 
và giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và 
nhiệt độ 25 C , phản ứng giữa mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình " S s O2 g SO2 g " 
và tỏa ra một lượng nhiệt là 196,9kJ.
a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ mol 1
b. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9kJ.
c. Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham 
gia.
d. 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
 FeO HNO Fe NO NO H O
Câu 1. Cho phản ứng: 3 3 3 2 . Trong phương trình của phản ứng trên, khi 
hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu?
Câu 2. Cho các phản ứng sau đây:
(1) FeS 2HCl FeCl2 H2S
(2) 2H2 S SO2 3 S 2H2O
(3) CaO CO2 CaCO3
(4) 2KI H2O O3 2KOH I2 O2
 t0
(5) 2KClO3  2KCl 3O2
Có bao nhiêu phản ứng đã cho thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
Câu 3. Cho các quá trình (phản ứng) sau đây:
(1) H2O (lỏng, ở 25 C ) H2O (hơi, ở 100 C ).
(2) H2O (lỏng, ở 25 C ) H2O (rắn, ở 0 C ).
 Nung
(3) CaCO3 (Đá vôi)  CaO CO2 .
(4) Khí methane CH4 cháy trong oxygen.
Có bao nhiêu quá trình (phản ứng) sau đây là tỏa nhiệt?
 De-Thi.com 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
 Fe,FeO,Fe(OH) , Fe(OH) ,Fe O ,Fe O , Fe NO ,Fe NO ,FeSO ,Fe SO
Câu 4. Cho từng chất: 2 3 3 4 2 3 3 2 3 3 4 2 4 3 , 
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là bao 
nhiêu? 
Câu 5. Hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X . Thêm dung dịch 
KMnO41M vào dung dịch X . Biết KMnO4 có thể oxi hóa FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành 
Fe SO MnSO KMnO 1M
 2 4 3 và bị khử thành 4 . Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích dung dịch 4 dã 
phản ứng.(Cho biết NTK của Fe=56) (Làm tròn kết quả đến hàng phần miời)
Câu 6. Phản ứng đốt cháy methane xảy ra như sau:
 CH4 g 2O2 g CO2 g 2H2O I 
Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất CH4 g 74,8 kJ / mol;CO2 g 393,5 kJ / mol ;
H2O I 285,8 kJ / mol . Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.(Làm tròn kết quả đến hàng phần 
mười)
 ---------HẾT---------
 De-Thi.com 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN 
PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi 
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
 ĐA C B B A D B A D D B C D A C A A D B
PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi 
 câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
-Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
-Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
-Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
-Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
-Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
 Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án
 (Đ/S) (Đ/S)
 a S a S
 b Đ b S
 1 3
 c S c S
 d S d Đ
 a S a S
 b Đ b Đ
 2 4
 c S c Đ
 d Đ d Đ
PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu đúng 1,5 điểm
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6
 ĐA 10 3 2 7 50 -890,3
 ĐỀ SỐ 6
 THPT Nguyễn Tất Thành ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 LỚP 10
 Năm học: .- .
 Môn: HÓA HỌC
 De-Thi.com 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh 
chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trường hợp nào sau đây là quá trình chuyển hóa từ hóa năng thành nhiệt năng?
 A. Than được đốt để đun sôi nước.
 B. Nước đá bốc hơi trong phòng kín.
 C. Hòa tan đường saccharose với nước cất.
 D. Sử dụng pin mặt trời trong đời sống.
Câu 2. Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là
 A. +4. B. -3. C. +7. D. +3.
Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng tỏa nhiệt?
 A. Quá trình nung đá vôi.
 B. Phản ứng phân hủy postassium chlorate (KClO3).
 C. Phản ứng của hydrochloric acid với sodium hydroxide.
 D. Phản ứng nhiệt phân ammonium chloride (NH4Cl)
Câu 4. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
 0
 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) r H 298 571,68kJ
 Phản ứng trên là phản ứng
 A. thu nhiệt.
 B. không có sự thay đổi năng lượng.
 C. tỏa nhiệt.
 D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Câu 5. Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị
 A. bằng 0. B. âm.
 C. có thể âm có thể dương. D. dương.
 0 0
Câu 6. Trong phản ứng thu nhiệt, sự so sánh nào sau đây đúng về  f H298 (c d) và  f H298 (sp)
 0 0
 A.  f H298 ( cd) ;  f H298 (sp) .
 0 0
 B.  f H298 ( cd)  f H298 (sp) .
 0 0
 C.  f H298 ( cd) ;  f H298 (sp) .
 0 0
 D.  f H298 ( cd)  f H298 (sp) .
 t0
Câu 7. Trong phản ứng: 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O thì H2SO4 đóng vai trò là
 A. chất oxi hóa. B. chất khử.
 C. chất oxi hoá và môi trường. D. chất khử và môi trường.
Câu 8. Loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
 A. Phản ứng tạo gỉ kim loại. 
 B. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch acid mạnh với dung dịch base mạnh
 C. Phản ứng nhiệt phân. 
 D. Phản ứng đốt cháy.
Câu 9. Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất có kí hiệu là
 0 0
 A. r H298 . B. f H 298 . C. S . D. T .
 De-Thi.com 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
Câu 10. Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 màu trắng xanh chuyển dần thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ theo phương trình: 
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O → 4Fe(OH)3. Chất nhường electron trong phản ứng trên là
 A. Fe(OH)3 B. O2. C. H2O D. Fe(OH)2
Câu 11. Khi hòa tan ammonium nitrate vào nước, nhiệt độ của nước giảm. Phát biểu nào dưới đây giải 
thích đúng cho quá trình được miêu tả ở trên?
 A. Ammonium nitrate phản ứng với nước và quá trình này là phản ứng tỏa nhiệt.
 B. Ammonium nitrate phản ứng với nước và quá trình này là phản ứng thu nhiệt.
 C. Ammonium nitrate tan trong nước và quá trình này là phản ứng tỏa nhiệt.
 D. Ammonium nitrate tan được trong nước và quá trình này là phản ứng thu nhiệt.
Câu 12. Phản ứng thu nhiệt là gì?
 A. Là một loại phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự hấp thụ năng lượng thường là nhiệt năng từ môi trường 
bên ngoài vào bên trong quá trình phản ứng.
 B. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó tạo thành nguyên tử ở thể khí.
 C. Là một loại phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự truyền năng lượng, chủ yếu dưới dạng giải phóng nhiệt 
hoặc ánh sáng ra môi trường bên ngoài.
 D. Là tổng năng lượng liên kết trong phân tử của chất đầu và sản phẩm phản ứng.
Câu 13. Phản ứng (quá trình) nào sau đây thu nhiệt?
 A. Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh đi.
 B. Nước hoá rắn.
 C. Phản ứng cháy của acetylene.
 D. Khi CH4 đốt ở trong lò.
Câu 14. Phương trình nhiệt hoá học giữa nitrogen và oxygen như sau:
 0
 N2(g) + O2(g) →2NO(g) r H 298 180kJ
 Kết luận nào sau đây đúng?
 A. Phản ứng hoá học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt từ môi trường.
 B. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
 C. Phản ứng tỏa nhiệt.
 D. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
Câu 15. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ sau:
 Kết luận nào sau đây là đúng?
 A. Phản ứng tỏa nhiệt.
 B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.
 De-Thi.com 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
 C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
 D. Phản ứng thu nhiệt.
Câu 16. Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
 A. chất oxi hóa. B. chất khử.
 C. tạo môi trường. D. chất khử và môi trường.
Câu 17. Cho quá trình N+5 + 3e → N+2, đây là quá trình
 A. khử. B. oxi hóa. C. tự oxi hóa – khử. D. nhận proton.
Câu 18. Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hoá học:
 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
 Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?
 A. NaCl. B. Br2. C. Cl2. D. NaBr.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí 
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ:
 H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) (*)
 a. Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl là –184,6 kJ/mol.
 b. Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng (*) là –184,6 kJ.
 c. Phản ứng (*) diễn ra thuận lợi.
 d. Về mặt năng lượng HCl(g) bền hơn so với các đơn chất bền tạo nên nó.
Câu 2. Phản ứng hóa học khi xảy ra kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thu năng lượng, năng lượng này gọi là năng 
lượng hóa học. 
 a. Nến (parafin) cháy trong không khí là phản ứng tỏa nhiệt.
 b. Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin diễn ra khi hầm xương động vật là phản ứng thu nhiệt. 
 c. Hầu hết các phản ứng thu nhiệt chỉ cần khơi mào thì phản ứng có thể tiếp tục xảy ra. 
 d. Tất cả các phản ứng tỏa nhiệt có thể tự xảy ra mà không cần khơi mào.
Câu 3. Xăng (octane - C8H18) là một loại nhiên liệu được sử dụng cho nhiều loại phương giao thông như xe máy, 
xe ôtô, tàu hỏa, Khi xăng cháy, nếu oxygen dư thì sự cháy hoàn toàn và cho sản phẩm là CO2 và H2O, nếu thiếu 
oxygen thì sự cháy xảy ra không hoàn toàn và một phần carbon chuyển thành CO, còn khi rất thiếu oxygen thì chỉ 
tạo ra nước và để lại muội là carbon.
 a. Phản ứng cháy của xăng là phản ứng tỏa nhiệt.
 b. Phản ứng cháy của xăng (octane - C 8H18) trong điều kiện dư oxygen sẽ tiết kiệm năng lượng hơn điều 
 kiện thiếu oxygen.
 c. Trong điều kiện cháy dư oxygen thì mỗi phân tử C8H18 nhường 34 electron.
 d. CO loại khí độc và gây ô nhiễm môi trường.
Câu 4. Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate: 
FeSO KMnO H SO Fe SO K SO MnSO H O
 4 4 2 4 2 4 3 2 4 4 2
 a. Vai trò của H2SO4 trong phản ứng vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường acid. 
 b. Nguyên tố Fe trong FeSO4 đóng vai trò là chất bị khử. 
 c. Nếu hệ số của FeSO4 là 10 thì hệ số của H2SO4 là 18.
 d. Thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dd FeSO4 0,1M là 20 mL.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Có bao nhiêu phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong số các phản ứng sau?
 0
 ZnSO4(s) → ZnO(s) + SO3(g) r H298 235,21kJ (1)
 De-Thi.com 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
 0
 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g) r H298 91,8kJ (2)
 0
 2H2S(g) + SO2(g)→ 2H2O(g) + 3S(s) r H 298 237kJ (3)
 0
 H2O(g) →H2 + 1/2O2(g) r H 298 241,8kJ (4)
Câu 2. Có bao nhiêu chất vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong số các chất sau: Mg, FeO, S, SO 2, HCl, 
H2SO4.
Câu 3. Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
 0
 CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) r H 298 – 890,3kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của 
khí methane là bao nhiêu. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 4. Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ 20 – 60 
mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản 
ứng sau: KIO3 + KI + H2SO4 → K2SO4 + I2 + H2O.
Nếu cần tạo ra 0,3 mol iodine thì khối lượng muối KIO3 cần dùng là bao nhiêu gam? (Cho biết NTK: K=39, 
I=127, O=16) (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 5. Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
 Liên kết C – H C – C C = C
 Eb (kJ/mol) 418 346 612
 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến 
 hàng phần mười)
 Câu 6. Có bao nhiêu phản ứng mà trong đó HCl đóng vai trò là chất khử trong số các phản ứng sau?
 (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
 (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
 (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
 (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
 ---------------hết---------------
 De-Thi.com 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí 
sinh chỉ chọn một phương án.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
 ĐA A C C C B B C C B D D A A A A D A D
PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi 
 câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
-Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
-Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
-Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
-Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
-Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
 Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án
 (Đ/S) (Đ/S)
 a S a Đ
 b Đ b Đ
 1 3
 c Đ c S
 d Đ d Đ
 a Đ a S
 b Đ b S
 2 4
 c S c S
 d S d Đ
PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu đúng 1,5 điểm
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6
 ĐA 2 4 -74,8 24,1 80 2
 ĐỀ SỐ 7
 De-Thi.com 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ BÀI KIỂM TRA GIỮA HKIi NĂM 2022-2023
 TỔ HÓA HỌC MÔN: HÓA HỌC KHỐI 10
  Thời gian làm bài: 45 phút
 Mã đề 132
 Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo Điểm
 Họ và tên: SBD: . . Lớp: 
Lưu ý với thí sinh : - Làm bài trực tiếp trên đề thi
 - Không được sử dụng tài liệu ( kể cả bảng hệ thống tuần hoàn).
 - Không làm bài bằng bút chì.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Học sinh chọn đáp án và điền vào bảng đáp án ở dưới
Câu 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12.
ĐA
Câu 1: Quá trình nào là quá trình tỏa nhiệt?
 A. Nung đá vôi. B. Cồn cháy trong không khí.
 C. Hòa tan viên vitamin C sủi vào nước. D. Hấp chín bánh bao.
Câu 2: Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là
 A. + 4. B. + 6. C. +2. D. -2.
Câu 3: Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2 (g)?
 A. C (graphite) + O2 (g) CO2 (g) B. 2CO (g) + O2 (g) 2CO2 (g)
 C. CO (g) + O2 (g) CO2 (g) D. C (graphite) + O2 (g) CO (g)
Câu 4: Chất khử là chất:
 A. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
 B. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
 C. Cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
 D. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 5: Giá trị nhiệt độ và áp suất được chọn ở điều kiện chuẩn đối với chất khí là
 A. 273 K và 1 bar. B. 298 K và 0 bar C. 273 K và 0 bar. D. 298 K và 1 bar.
Câu 6: Kí hiệu của nhiệt tạo thành chuẩn là?
 A. B. C. . D. ;
Câu 7: Dấu hiệu để nhận ra phản ứng oxi hóa – khử dựa theo sự thay đổi của đại lượng nào sau đây?
 A. Số proton. B. Số oxi hóa. C. Số mol. D. Số khối.
Câu 8: Cho quá trình : Fe2+ → Fe3++ 1e. Đây là quá trình :
 A. Nhận electron. B. Khử . C. Tự oxi hóa – khử. D. Oxi hóa.
 De-Thi.com 16 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có Đáp án chi tiết - De-Thi.com
Câu 9: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là: MnO2 + 4HCl → MnCl2 +Cl2+ 2H2O
 A. tạo môi trường. B. oxi hóa.
 C. chất khử. D. chất khử và môi trường.
Câu 10: Biến thiên enthalpi của một phản ứng được biểu diễn ở sơ đồ dưới đây
 Kết luận nào sau đây là đúng?
 A. Phản ứng được biểu diễn trong sơ đồ trên là phản ứng thu nhiệt.
 B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giái trị bằng 105 kJ.
 C. Năng lượng chất tham gia phản ứng lớn hơn năng lượng sản phẩm.
 D. Chất tham gia và sản phẩm của phản ứng đều ở trạng thái lỏng.
Câu 11: Phản ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt?
 o
 A. N2 (g) + O2 (g) 2NO (g) ΔrH298 = +180 kJ
 o
 B. 4Na (s) + O2 (g) 2Na2O (s) ΔrH298 = –835,96 kJ
 o
 C. H2 (g) + I2 (s) 2HI (g) ΔrH298 = +52,96 kJ
 o
 D. CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g) ΔrH298 = +178,29 kJ
Câu 12: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây ?
 to
 A. S + 2Na  Na2S.
 to
 B. S + 3F2  SF6.
 to
 C. 4S + 6NaOH(đặc)  2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
 to
 D. S + 6HNO3 (đặc)  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
 a) (1,0 điểm). Xác định số oxi hóa của Fe trong các hợp chất sau: 
 FeO, Fe(OH)3, FeCl2; FeS.
 b) (1,0 điểm). Viết các quá trình nhường hay nhận electron của các biến đổi trong sơ đồ sau: S-2 S+6 
 S+4.
 Bài làm
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docx16_de_thi_giua_hoc_ky_2_hoa_10_chan_troi_sang_tao_co_dap_an.docx